Bài hình kiểm tra học sinh giỏi toán 8 hay và rất khó Người ra đề: Nguyễn Khánh Ninh Đề bài: Cho đoạn thẳng AB cố định. Qua A kẻ tia Ax _|_ AB, C là điểm di động trên tia Ax sao cho AC > AB. Kẻ AH _|_ BC tại H. Đường thẳng qua B song song với Ax cắt AH tại K 1/ Chứng minh: giá trị tích HC.HK.(AC + BK) không đổi khi C di động trên tia Ax 2/ Tia phân giác trong của góc cắt AH và AC lần lượt tại D và E, O là trung điểm của cạnh DE. Chứng minh: AH.DK = BD.BO 3/ Đường thẳng qua K song song với HE cắt AC và BE lần lượt tại S và M. Gọi F là điểm đối xứng E qua cạnh BC. Kẻ FG _|_ MC tại G. Chứng minh: giá trị tích MC.MG không đổi khi C di động trên tia Ax 4/ P thuộc cạnh AB sao cho . Trên tia đối tia CM lấy điểm T sao cho . Chứng minh: AT _|_ MP Lời giải chi tiết 1/ Tích HC.HK.(AC + BK) không đổi AB _|_ Ax và BK // Ax => AB _|_ BK Xét CHA và CAB: là góc chung ; => CHA ~ CAB (g – g) => => AC2 = HC.BC (1a) Xét KHB và KBA: là góc chung ; => KHB ~ KBA (g – g) => => KB2 = HK.AK (1b) Xét ABC và BKA: ; (cùng phụ với ) => ABC ~ BKA (g – g) => => AB2 = AC.BK (1c) Lại có: Tứ giác ABKC là hình thang vuông (AC và BK cùng vuông góc với AB). Kí hiệu S là diện tích thì: AK.BC = 2SABKC (do AK _|_ BC) Mà (AC + BK).AB = 2SABKC (Tứ giác ABKC là hình thang vuông tại B và K) => (AC + BK).AB = AK.BC (1d) Từ (1a), (1b), (1c), (1d) => AB4 = AC2.BK2 = HC.BC.HK.AK = HC.HK.AB.(AC + BK) => HC.HK.(AC + BK) = AB3 (không đổi) (đpcm) 2/ AH.DK = BD.BO Ta có: (góc ngoài tam giác BDK) Mà (cùng phụ với ) và (gt) Nên: => Tam giác KBD cân tại A => DK = BK (2a) Ta có: (2 góc ở vị trí đối đỉnh) Mà (cmt) và (2 góc ở vị trí sole trong do AC // BK) => => Tam giác ADE cân tại A. Lại có AO là đường trung tuyến của tam giác ADE (OD = OE) => AO _|_ BE Xét AHB và ABK: là góc chung ; => AHB ~ ABK (g – g) => => AH.BK = AB.BH (2b) Xét HBD và OBA: ; (gt) => HBD ~ OBA (g – g) => => AB.BH = BD.BO (2c) Từ (2a), (2b), (2c) => AH.DK = AH.BK = AB.BH = BD.BO => AH.DK = BD.BO (đpcm) 3/ Tích MC.MG không đổi HE // MK (gt) nên (định lí talet trong tam giác DMK) (3a) BD là phân giác góc nên: (tính chất phân giác trong tam giác AHB) Xét BHA và BAC: là góc chung ; => BHA ~ BAC (g – g) => => AB2 = BH.BC Từ đó suy ra => Do AC // BK và từ các hệ thức trên ta có: Lại có: AC2 = BC2 – AB2 = (BC – AB).(BC + AB). (định lí pitago trong tam giác ABC) => => (3b) Xét HBD và ABE: ; (gt) => HBD ~ ABE (g – g) => . Mà (cmt) => => (3c) Từ (3a), (3b), (3c) => MD = BE Ta có: (cùng phụ với ). Mà (gt) => Xét HBD và OAE: ; (cmt) => HBD ~ OAE (g – g) => . (3d) BE là phân giác góc nên: (tính chất phân giác trong tam giác ABC) Từ các chứng minh trên ta có: => (3e) Từ (3d), (3e) nhân vế theo vế => Xét HBM và OAC: (cmt) ; (cmt) => HBM ~ OAC (c – g – c) (3f) Xét BOA và BAE: ; là góc chung => BOA ~ BAE (g – g) => => AB2 = BO.BE Mà AB2 = BH.BC (cmt) => BH.AB = BO.BE Gọi N là trung điểm của cạnh BF, EF cắt BC tại L. Do E đối xứng F qua cạnh BC => BE = BF = 2BN ; ; LE = LF ; EF _|_ BC Ta có: MD = BE => ME = MD – DE = BE – DE = BD => OM = OE + ME = OD + BD = BO => BM = 2BO Do đó: BN.BM = 2BO. = BO.BE => BH.BC = BN.BM => Xét HBM và NBC: (cmt) ; (cmt) => HBM ~ NBC (c – g – c) (3g) Từ (3f), (3g) => OAC ~ NBC => Và => (cùng cộng thêm ) Xét ACB và OCN: (cmt) ; (cmt) => ACB ~ OCN (c – g – c) => => OC _|_ ON Ta có: NB = NF và OB = OM (cmt) => ON là đường trung bình của tam giác MBF => MF // ON, mà OC _|_ ON (cmt) => OC _|_ MF Ta có: OM = OB (cmt) và OA _|_ BM => Tam giác ABM cân tại M => . mà (gt) => => AM // BC (2 góc ở vị trí sole trong). Mà AH _|_ BC => AM _|_ AH Theo như trên ta có: AB2 = BO.BE = OM.MD Xét ABE vuông tại A và LBE vuông tại L: BE là cạnh chung ; => ABE = LBE (ch – cgn) => AB = BL => Tam giác ABL cân tại B Có BE là đường phân giác tam giác cân ABE => AL _|_ BE Mà OA _|_ BE (cmt) => 3 điểm A, O, L thẳng hàng hay OL _|_ BE Ta có: OE = OD và LE = LF => OL là đường trung bình của tam giác EDF => DF // OL. Mà OL _|_ BE (cmt) => DF _|_ BE. Cho MF cắt OC tại Y. Xét MYO và MDF: ; là góc chung => MYO ~ MDF (g – g) => => MO.MD = MY.MF Xét MYC và MGF: ; là góc chung => MYC ~ MGF (g – g) => => MY.MF = MC.MG Từ các kết quả trên cho: MC.MG = MY.MF = MO.MD = AB2 => MC.MG = AB2 (không đổi) (đpcm) 4/ AT _|_ MP Cho AT cắt các cạnh KC, MK và HE lần lượt tại I, Q và J. Cho HE cắt AM tại U Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác CMK: = 1 => (4a) HE// MK nên áp dụng hệ quả talet trong các tam giác AQM và AQM: => (4b) Z thuộc cạnh AT sao cho CZ // MK // HE, áp dụng hệ quả talet trong các tam giác AQK và ACZ: (4c) Từ (4a), (4b), (4c) => (4d) CHA ~ CAB (cmt) => => AH.AC = HC.AB ABC ~ BKA (cmt) => => AB.BC = AC.AK Theo như trên đã có: AC2 = HC.BC và AC.BK = AB2. Biến đổi: => (4e) AC // BK nên định lí talet: (4f) Theo như trên đã có: => (4g) AM // BC nên: (định lí ta let) (4h) Thế (4e), (4f), (4g), (4h) vào (4d) => => => => HE = 2JE => JE = JH Ta có: BO.BE = BH.AB (cmt) => Xét BDO và BEH: (cmt) ; là góc chung => BDO ~ BEH (c – g – c) => => (kề bù với 2 góc bằng nhau). Mà (OAC ~ HBM) => => (= ) Xét AKM và ASP: ; (gt) => AKM ~ ASP (g – g) => Xét AHB và ABK: ; là góc chung => AHB ~ ABK (g – g) => Mà đã có: AM = AB (cmt) => . Từ đó suy ra => Ta có: (2 góc ở vị trí sole trong do MK // HE) (2 góc ở vị trí sole trong do AM // BC) Xét ASM và CEH: (cmt); (cmt) => ASM ~ CEH (g – g) => .Suy ra Xét CHE và AHP: (cmt) ; (cùng phụ với ) => CHE ~ AHP (c – g – c) => Mà (cmt) => Theo trên đã có: . Mà (cmt) => => => Mà (cmt) => => DP // BC (định lí talet đảo trong tam giác AHB), mà AH _|_ BC => DP _|_ AH Gọi V là điểm đối xứng E qua A, HV cắt AC tại R thì AV = AE = AD DP // BC nên theo hệ quả talet tam giác AHB: => => Xét DPH và APV: (cmt) ; => DPH ~ APV (c – g – c) => Mà (cmt) => Xét AVP và AHM: ; (cmt) => AVP ~ AHM (g – g) => Ta có: Xét AVH và APM: (cmt) ; (cmt) => AVH ~ APM (c – g – c) => Ta có: (2 góc ở vị trí đối đỉnh) và (tam giác ARV vuông tại A) => => MP _|_ HV Ta có: JE = JH (cmt) và AE = AV => AJ là đường trung bình tam giác HEV => AJ // HV hay AT // HV. Mà MP _|_ HV (cmt) => AT _|_ MP (đpcm)
Tài liệu đính kèm: