Bài giảng Số học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 9: Dấu hiệu chia hết

pptx 27 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 9: Dấu hiệu chia hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Số học Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 9: Dấu hiệu chia hết
Hãy hoàn thành bài toán ra nháp 
K 
(Điều em đã biết) 
W 
(Điều em muốn biết) 
L 
(Điều em đã học được) 
1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 
Các tính chất chia hết của 1 tổng 
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
Dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 9 
Cơ sở lý luận suy ra các dấu hiệu chia hết đó 
Các dấu hiệu chia hết liên quan đến chữ số tận cùng 
-? 
-? 
-? 
320 = . = 
32 
10 
32.2.5 
1510 = . = 
32 
10 
151.2.5 
Nhận xét 1510 và 320 có chia hết cho 2 và 5 hay không ? 
Thực hiện HĐ1 , HĐ2 
 Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 
 Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 
Rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
Vd 1a. Hãy lấy ví dụ về hai số chia hết cho 2, hai số không chia hết cho 2 và giải thích ? 
Vd 1b. Hãy lấy ví dụ về hai số chia hết cho 5, hai số không chia hết cho 5 và giải thích ? 
a. Các số 190, 586 đều chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là số chẵn. 
	Các số 875, 459 đều không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là số lẻ. 
b. Các số 4585, 580 đều chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5. 
	Các số 546, 4852 đều không chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là số khác 0 và 5. 
Vd 2. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ? 
2459 + 458 
952 - 548 
Vd 2. 
 2, 458 
 2459 + 458 2 
 2, 458 
 952 - 548 2 
30 
40 
20 
10 
50 
60 
70 
80 
QUAY 
1 
2 
3 
4 
VÒNG QUAY 
MAY MẮN 
Tiếp 
A. 1954 2, 1957 2 
1a. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 2 không ? 
1954 + 1975 HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 
B. 1954 2, 1957 2 
C. 1954 2, 1957 2 
TRỞ VỀ 
ĐÚNG 
SAI 
A. 2020 2, 938 2 
1b. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu sau có chia hết cho 2 không ? 
2020 - 938 HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 
B. 2020 2, 938 2 
C. 2020 2, 938 2 
TRỞ VỀ 
ĐÚNG 
SAI 
A. 1945 2, 2020 2 
2a . Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 5 không ? 
1945 + 2020 HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 
C . 1945 2, 2020 2 
B . 1945 2, 2020 2 
TRỞ VỀ 
ĐÚNG 
SAI 
A. 1954 2, 1957 2 
2b . Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu sau có chia hết cho 5 không ? 
1954 - 1930 HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 
B. 1954 2, 1957 2 
C. 1954 2, 1957 2 
TRỞ VỀ 
ĐÚNG 
SAI 
K 
(Điều em đã biết) 
W 
(Điều em muốn biết) 
L 
(Điều em đã học được) 
Các t ính chất chia hết của 1 tổng 
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 
Cơ sở lý luận suy ra các dấu hiệu chia hết đó 
Các dấu hiệu chia hết liên quan đến chữ số tận cùng 
Cơ sở lý luận suy ra 
Các dấu hiệu chia hết cho  
Các dạng bài tập  
2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 
Hà nhận thấy số 180 chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 1 + 8 = 9 cũng chia hết cho 9. Liệu những số chia hết cho 9 đều có tính chất này không? 
a) Dấu hiệu chia hết cho 9 
Thực hiện HĐ3 , HĐ4 
 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 
Rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 
Vd3. Hãy lấy ví dụ về hai số chia hết cho 9, hai số không chia hết cho 9 và giải thích ? 
Vd3. Các số 198, 594 đều chia hết cho 9 vì có tổng các chữ số chia hết cho 9. 
Các số 875, 469 đều không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số không chia hết cho 9. 
Số có tổng các chữ số là 7 + 1 + 0 + 0 + 1 = 9 suy ra 71007 
Luyện tập 2: Thay dấu * bởi một chữ số để được số 
* là số 6 vì 
Có 1 + 0 + 8 = 9 9 
Bác nông dân trồng được số cây dừa là: 
108 : 9 + 1 = 13 ( cây) 
Đáp số: 13 cây dừa. 
Thực hiện HĐ5 , HĐ6 
 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 
Rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3 
Vd 4. Hãy lấy ví dụ về hai số chia hết cho 3, hai số không chia hết cho 3 và giải thích ? 
Vd 4. Các số 129, 246 đều chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số chia hết cho 3. 
Các số 875, 467 đều không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số không chia hết cho 3. 
Luyện tập 3: Thay dấu * bởi một chữ số để được số 
* là số 1,4,7 
Vì	 
2020 
5 
24 
17 
72 
123 
136 
21 
15 
65 
1245 
12 
6 
19 
54 
77 
LUYỆN TẬP 
Giải: 
+ Các số chia hết cho 2 là : 324 ; 248 ; 2020 ( vì các số đó có tận cùng là các số chẵn.) 
+ Các số chia hêt scho 5 là : 2020 và 2025 ( vì các số đó có tận cùng là 0 và 5 
Giải: 
+ Các số chia hết cho 3 là : 450 ; 123 ; 2019 và 2025 ( vì các số đó có tổng các chữ số chia hết cho 3). 
+ Các số chia hết cho 9 là : 450 ; 2025 ( vì 2 số đó có tổng các chữ số chia hết cho 9). 
VẬN DỤNG 
Giải: 
Cô không chia nhóm được như vậy. Vì 290 không chia hết cho 9 
Giải: 
Vì 162 chia hết cho 9 nên các đội đều có đủ 9 học sinh. 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 
- Đọc hiểu thêm mục “ Em có biết? ” cuối bài ( SGK –tr37) 
- Hoàn thành các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2.15; 2.16 
- Chuẩn bị bài mới “ Số nguyên tố ”. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_9_dau_hieu_ch.pptx