Tiết 5+6 - §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN GV thực hiện: Bài toán: ĐẶT VẤN ĐỀ Mẹ em mua một túi 10kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilôgam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hang bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo? §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. Phép nhân số tự nhiên Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của a và b, kí hiệu là a x b hoặc a . b a x b = c Thừa số Thừa số Tích b số hạng Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy Chú ý §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. Phép nhân số tự nhiên a x b = c Thừa số Thừa số Tích 1. Nhân hai số có nhiều chữ số Ví dụ 1 : Đặt tính để tính tích 175 x 312 175 312 x 350 175 525 54600 175 x 3 = 525 175 x 1 = 175 175 x 2 = 350 Vậy 175 x 312 = 54 600 §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. Phép nhân số tự nhiên a x b = c Thừa số Thừa số Tích 1. Nhân hai số có nhiều chữ số Luyện tập 1 : Tính a) 834 . 57 b) 603 . 295 Vận dụng 1 : Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang. Giải Bác Thiệp phải trả số tiền là: 250 . 350 = 87 500 (đồng) §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) Phiếu học tập số 1: Câu 1 : Cho a = 12 và b = 5 . a ) Tính a . b và b . a. b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a). Câu 2 : Tìm số tự nhiên c sao cho: (3 . 2) . 5 = 3 . (2 . c) Câu 3 : Tính và so sánh: 3 . (2 + 5) và 3 . 2 + 3 . 5 Trả lời: Câu 1: a) a . b = 60, b . a = 60. b) a . b = b . a. Câu 2: (3 . 2) . 5 = 3 . (2 . 5 ) Vậy c = 5 Câu 3 : Ta có: 3 . (2 + 5 ) = 21; 3 . 2 + 3 . 5 = 21 Vậy: 3 . (2 + 5) = 3 . 2 + 3 . 5 ? Phép nhân số tự nhiên có các tính chất gì? §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. Phép nhân số tự nhiên a x b = c Thừa số Thừa số Tích 1. Nhân hai số có nhiều chữ số 2 . Tính chất của phép nhân - Phép nhân số tự nhiên có các tính chất: + Giao hoán: a . b = b . a + Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c ) + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac Chú ý a . 0 = 0 . a = 0 Tích (a . b) . c hay a . (b . c) gọi là tích của ba số a, b, c và viết gọn là abc - a . 1 = 1 . a = a §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. Phép nhân số tự nhiên a x b = c Thừa số Thừa số Tích 1. Nhân hai số có nhiều chữ số 2 . Tính chất của phép nhân - Phép nhân số tự nhiên có các tính chất: + Giao hoán: a . b = b . a + Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c ) + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac Ví dụ 2 : Tính nhẩm : 24 . 25 Giải: 24 . 25 = ( 6 . 4) . 25 = 6. ( 4. 25) = 6 × 100 = 600 Luyện tập 2 : Tính nhẩm : 25 . 8 001 . 8 Giải 125 . 8 001 . 8 = ( 125 . 8) . 8 001 = 1000 . 8 001 = 8 001 000 TRÒ CHƠI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT GO §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. Phép nhân số tự nhiên a x b = c Thừa số Thừa số Tích 1. Nhân hai số có nhiều chữ số 2 . Tính chất của phép nhân - Phép nhân số tự nhiên có các tính chất: + Giao hoán: a . b = b . a + Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c ) + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac Giải Nhà trường cần dùng tất cả số bóng đèn LED là: 32 × 8 = 256 (bóng) Nhà trường phải trả số tiền mua bóng đèn LED là: 256 × 96 000 = 24 576 000 (nghìn đồng) Đáp số: 24 576 000 đồng. Vận dụng 2 : Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn LED có giá 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua số bóng đèn LED để thay đủ cho tất cả các phòng học? §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2) II. Phép chia hết và phép chia có dư 1. Chia hai số tự nhiên: Phiếu học tập số 2: Câu 1 : Thực hiện các phép chia a) 196 : 7 b) 215 : 18 Câu 2 : Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có) Giải 7 28 56 56 0 Vậy 196 : 7 = 28 18 11 35 18 17 Vậy 215 : 18 = 11 (dư 17) Câu 1: Câu 2 : Có 196 : 7 là phép chia hết 215 : 18 là phép chia có dư a = b. q + r (0 r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư a : b = q ( dư r) ? Em có nhận xét gì về số dư và số chia trong phép chia có dư? §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2) II. Phép chia hết và phép chia có dư 1. Chia hai số tự nhiên: a = b. q + r (0 r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư a : b = q ( dư r) Ví dụ 3 : Đặt tính rồi thực hiện các phép chia sau: 4 847 : 131 và 5 580 + 157 §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2) II. Phép chia hết và phép chia có dư 1. Chia hai số tự nhiên: a = b. q + r (0 r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư a : b = q ( dư r) Ví dụ 4 : Phải dùng ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để chở hết 487 cổ động viên của một đội bóng? Giải Vì 487 : 45 = 10 (dư 37) nên xếp đủ 10 xe thì còn thừa 37 người và phải dùng thêm 1 xe nữa để chở nốt những người này. Vậy, cần dùng ít nhất là 10 + 1 = 11 (xe) §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2) II. Phép chia hết và phép chia có dư 1. Chia hai số tự nhiên: a = b. q + r (0 r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư a : b = q ( dư r) Vận dụng 3 . Giải bài toán mở đầu Mẹ em mua một túi 10kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilôgam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hang bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo? Giải Số tiền mẹ em phải trả là: 10 . 20 000 = 200 000 (đồng) Mẹ em phải đưa số tờ 50 000 đồng là: 200 000 : 50 000 = 4 (tờ) Đáp số: 4 tờ TRÒ CH Ơ I HỘP QUÀ BÍ MẬT Gift box secret game §5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN Phép nhân Phép chia Nhân 2 số tự nhiên a x b = c Thừa số Thừa số Tích Tính chất + Giao hoán: a . b = b . a + Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c) + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac Phép chia hết Phép chia có dư a = b. q + r (r = 0 ) a = b. q + r (0 < r < b) - Chuẩn bị bài mới “LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN ” HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học về phép nhân và phép chia số tự nhiên. .- Hoàn thành nốt các bài tập trong SGK, bài 1.40, 1,41, 1.42, 1.44, 1.46, 1.48(SBT )
Tài liệu đính kèm: