THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 1 BÀI GIẢI ĐỀ HSG HOÁ HỌC NĂM 2015-2016 Thầy giáo: MAI TIẾN DŨNG THPT HẬU LỘC 2 – THANH HOÁ BÀI GIẢI CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO Câu 1: (2,0 điểm) Trong ion Mn+ có tổng các hạt cơ bản là 80. Trong hạt nhân M, số hạt không mạng điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4. 1> Xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron của ion Mn+ 2> A là oxit của M, trong A tỉ lệ khối lượng của M và O là 2,625. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch KHSO4 loãng dư, được dung dịch B. Viết phương trình dạng ion xảy ra khi cho dung dịch B lần lượt tác dụng với các dung dịch và các chất sau: Br2/H2O, dung dịch KOH có mặt không khí, NaNO3, dung dịch KI. Giải 1> Theo giả thiết ta có: 2Z + N – n = 80 (1) N – Z = 4 (2) Biện luận: n 1 2 3 Z 25,66 26 26,33 N 29,66 30 30,33 M Loại Fe Loại Cấu hình electron của ion Fe2+ : 1s22s22p63s23p63d6 2> Gọi công thức A: FexOy Ta có: 56 16 x y = 2,625 x y = 3 4 . Vậy công thức của A là Fe3O4 Khi cho A tan trong KHSO4 dư Fe3O4 + 8HSO 4 Fe2+ + 2 Fe3+ + 4H2O (1) Dung dịch B gồm: FeSO4 ; K2SO4 ; Fe2(SO4)3 và KHSO4 dư + Dung dịch B tác dụng với Br2/H2O 2Fe2+ + Br2 2Fe3+ + 2Br (2) + Dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH có mặt không khí OH + HSO 4 SO 24 + H2O (3) Fe3+ + 3OH Fe(OH)3 (4) Fe2+ + 2OH Fe(OH)2 (5) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (6) + Dung dịch B tác dụng với NaNO3 3Fe2+ + 4 HSO 4 + NO 3 3Fe3+ + NO + 4SO 24 + 4H2O (7) + Dung dịch B tác dụng với dung dịch KI 2Fe3+ + 2I 2Fe2+ + I2 THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 2 Câu 2: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: C4H5O4Cl + NaOH A + B + NaCl + H2O B + O2 C + H2O C + AgNO3 + NH3 + H2O D + NH4NO3 + 4Ag D + NaOH A + NH3 + H2O Giải A,B có cùng số nguyên tử cacbon. C là HCHO hoặc R(CHO)2. D tạo thành A nên C không thể là HCHO vì khi đó D là (NH4)2CO3 Vậy CTCT: C4H5O4Cl: HOOC-COOCH2CH2-Cl A: NaOOC-COONa; B: HO-CH2-CH2-OH; C: OHC-CHO; D: H4NOOC-COONH4 Phản ứng: HOOC-COOCH2CH2-Cl + NaOH 0tNaOOC-COONa + HO-CH2-CH2-OH + NaCl + H2O HO-CH2-CH2-OH + O2 0Cu,t OHC-CHO + 2H2O OHC-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O H4NOOC-COONH4 + 4NH4NO3 + 4Ag H4NOOC-COONH4 + 2NaOH NaOOC-COONa + 2NH3 + 2H2O Câu 3: (2,0 điểm) 1> Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra a> Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 b> Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4 c> Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong d> Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp gồm (Br2 và BaCl2) 2> Ở nhiệt độ không đổi, hằng số phân ly Ka của các chất: phenol; p-crezol; p-nitro phenol; 2,4,6 trinitro phenol (axit picric); glixerol là 7,0.10-5 ; 6,7.10-11 ; 1,28.10-10 ; 7,0.10-8 ; 4,2.10-1. a> Viết CTCT các chất trên và gán giá trị Ka các chất trên cho phù hợp. b> Giải thích vì sao lại gán được như vậy? Giải 1. a> Ban đầu không có khí thoát ra do xảy ra phản ứng: HCl + Na2CO3 NaCl + NaHCO3 Sau đó có khí thoát ra do xảy ra phản ứng HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O b> Dung dịch màu tím KMnO4 mất màu dần tạo dung dịch trong xuốt đồng thời có khi màu vàng lục thoát ra 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2vàng lục + 8H2O c> Đạm ure tan trong dung dịch xuất hiện vẩn đục màu trắng đồng thời có khí không màu mùi khai thoát ra. (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 trắng + 2NH3 khai + 2 H2O THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 3 d> Dung dịch màu vàng da cam (Br2 và BaCl2) mất màu dần đến mất màu đồng thời trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu trắng H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 trắng + 2HCl 2. a> Viết CTCT và gán giá trị Ka CH2 CH CH2 OH OH OH OH CH3 OH OH NO2 NO2O2N OH NO2 Glixerol p-crezol phenol p-nitro phenol; 2,4,6 trinitro phenol (axit picric) Ka 6,7.10 -11 1,28.10-10 7,0.10 -8 7,0.10-5 4,2.10-1 b> Giải thích : Glixerol có tính axit yếu hơn các phenol là do phenol có vòng benzen hút electron làm tăng độ phân cực của liên kết O–H. Tính axit của phenol mạnh hay yếu phụ thuộc vào nhóm thế liên kết với vòng benzen. Nếu nhóm thế đẩy electron (nhóm CH3 –) làm giảm độ phân cực liên kết O–H. Nên tính axit giảm. Nếu nhóm thế hút electron (nhóm – NO2) làm tăng độ phân cực liên kết O–H. Axit picric có tính axit mạnh nhất vì có 3 nhóm (–NO2) hút electron; p- cresol có tính axit yếu hơn các phenol còn lại vì có nhóm CH3– đẩy electron. Câu 4 (2,0 điểm). 1> Sục khí A vào dung dịch chứa chất B ta được rắn C màu vàng và dung dịch D. Khí X có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra C và F. Nếu X tác dụng với khí A trong nước tạo ra Y và F, rồi thêm BaCl2 vào dung dịch thì có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chất G là muối nitrat kim loại tạo ra kết tủa H màu đen. Đốt cháy H bởi oxi ta được chất lỏng I màu trắng bạc. Xác định A, B, C, F, G, H, I, X, Y và viết phương trình hóa học của các phản ứng. 2> Cho dung dịch chứa 7,77gam muối của axit cacbonic của kim loại kiềm M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,6 gam muối sunfat trung hoà của kim loại N hoá trị II, sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,99 gam kết tủa. Hãy xác định công thức của hai muối ban đầu (giả sử sự thuỷ phân của các muối không đáng kể) Giải 1> A : H2S; B : FeCl3; C : S ; F : HCl ; G : Hg(NO3)2 ; H : HgS ; I : Hg ; X : Cl2 ; Y : H2SO4 Phương trình hóa học của các phản ứng : H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl (1) Cl2 + H2S → S + 2HCl (2) 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4 (3) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (4) H2S + Hg(NO3)2 → HgS + 2HNO3 (5) HgS + O2 0t Hg + SO2 (6) 2> TH1. Muối của kim loại M có dạng: M(HCO3)n Phản ứng: 2M(HCO3)n + nNSO4 → N(HCO3)2 + M2(SO4)n (1) 2M + 122n 2M +96n 7,77 6,99 M = 68,5n: Biện luận với (n=1,2,3) n =2; M =137 (Ba) thoã mãn nkết tủa = 0,03 mol Ba(HCO3)2 + NSO4 → N(HCO3)2 + BaSO4 THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 4 0,03 0,03 MNSO4 = 120 MN = 24 (Mg) Vậy 2 muối: Ba(HCO3)2 và MgSO4 TH2. Muối của kim loại M có dạng: M2(CO3)n Phản ứng: M2(CO3)n + nNSO4 → nNCO3 + M2(SO4)n (2) 2M + 60n 2M +96n 7,77 6,99 M = 209,3n (n=1,2,3): Biện luận: không có nghiệm thoã mãn. Câu 5: (2,0 điểm) Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A và B đều cho CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam A hay B đều thu được thể tích hơi bằng thể tích hơi của 1,76 gam O2 trong cùng điều kiện. 1> Xác định CTPT của A,B 2> Cho 13,8 gam A phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 45,9 gam kết tủa, chất B không có phản ứng này. A phản ứng với HCl cho chất C, B không phản ứng với HCl. C chứa 59,66% Cl, cho C phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, ánh sáng thu được 2 dẫn xuất chứa halogen. B làm mất mầu KMnO4 khi đun nóng. Xác định A, B, C và các phản ứng xẩy ra. Giải 1> nA = nB = nO2 = 0,055 mol MA = MB = 92 Khi đốt A, B cho nCO2:nH2O = 1,75:1 2HC A và B có cùng CTPT C7H8 2: Xác định CTCT A phản ứng với AgNO3/NH3 chứng tỏ A là HC có liên kết 3 đầu mạch (chứa x H linh động) Ta có: A + xAg+ RAgx n RAgx = nA = 0,15 mol M RAgx = 45,9/0,15 = 306 92 -x + 108x = 306 x = 2 Vậy A có 2 liên kết 3 đầu mạch CTCT A có dạng: CHC-C3H6-CCH B không tác dụng AgNO3/NH3 không phản ứng với HCl làm mất mầu KMnO4 khi đun nóng, chứng tỏ B là đồng đẳng của benzen. CTCT của B: C6H5-CH3 A phản ứng với HCl cho chất C (C chứa 59,66% Cl). A tác dụng HCl theo tỉ lệ 1:4 C phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, ánh sáng thu được 2 dẫn xuất chứa halogen nên CTCT của C là CH3-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 Vậy CTCT đúng của A: CHC -C(CH3)2- CCH Phương trình phản ứng: C7H8 + 9O2 0t 7CO2 + 4H2O CHC -C(CH3)2- CCH + 2AgNO3 + 2NH3 0t CAgC -C(CH3)2- CCAg + 2NH4NO3 C6H5-CH3 + 2KMnO4 0tC6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O CHC -C(CH3)2- CCH + 4HCl CH3-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 CH3-CCl2-C(CH3)2-CCl2-CH3 + Br2 3 2 3 2 1 22 3 2 3 : 3 1 22( Br) as CH CCl C CH CCl CH C Br HBr CH HH CCl C CH CCl CH Br Câu 6 (2,0 điểm) 1> Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của gly, ala, val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2 (đkct), thu được 4,32 gam H2O. Tìm m 2> Các chất hữu cơ trong sơ đồ chỉ chứa 2 nguyên tố. Biết khi đốt cháy hoàn toàn một trong các chất đó chỉ thu được khí làm xanh muối CuSO4 khan và đục nước vôi trong. Xác định các chất trong sơ đồ và hoàn thành các phản ứng hoá học. Chỉ rõ điều kiện nếu có (chỉ lấy sản phẩm chính) A (1) A1 (2) A2 (3) Polime (X) (6) (4) A3 (5) A4 (7) A5 (8) Polime (Y) THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 5 Giải 1> Vì sp là ala, gly, Val nên ta có thể gọi công thức chung của hỗn hợp peptit E là H[NH-CnH2n-CO]kOH E + kNaOH k H2N-CnH2n-COONa+ H2O (*) a ak ak Đốt E + 3(2nk +k )/4O2 0t (kn+k)CO2 + (2nk +k +2)/2H2O + k/2 N2 a 3a(2nk +k )/4 a(2nk +k +2)/2 Theo giả thiết ta có: ak(14n + 83) = 9,02 (1) 3a(2nk +k )/4 = nO2 = 0,315 (2) a(2nk +k +2)/2 = nH2O = 0,24 (3) Giải (1), (2), (3). Ta được: a = 0,03 (mol: nk = 17/3; k =8/3 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng (*) m + ak.40 = 90,2 + a.18 m = 6,36 gam 2> Khi đốt cháy hoàn toàn một trong các chất đó chỉ thu được khí làm xanh muối CuSO4 khan và đục nước vôi trong nên các chất trong sơ đồ là hidrocacbon. CH4 (1) C2H2 (2) C2H4 (3) P.E (X) (6) (4) C4H10 (5) C4H4 (7) C4H6 (8) caosubuna (Y) Phản ứng: 2CH4 0 500 1 làm lanh C nhanh CHCH + 3H2 (1) CHCH + H2 30 / t Pd PbCO CH2=CH2 (2) nCH2=CH2 0,Na t (-CH2-CH2-)n (3) 2CHCH 40 ,CuCl NH Cl t CH2=CH-CCH (4) CH2=CH-CCH + 3H2 0 Ni t CH3-CH2-CH2-CH3 (5) CH3-CH2-CH2-CH3 0 crk t CH4 + CH2=CH-CH3 (6) CH2=CH-CCH + H2 30 / t Pd PbCO CH2=CH-CH=CH2 (7) nCH2=CH-CH=CH2 0,Na t (-CH2-CH=CH-CH2-)n (8) Câu 7: (1,0 điểm) Từ anđehit no,đơn chức, mạch hở A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit D tương ứng, từ B và D điều chế este E. 1> Viết các phương trình phản ứng và tính tỉ số khối lượng mol phân tử của E và A. 2> Mặt khác khi đun nóng m (gam) E với dd KOH (dư) thu được m1 gam muối kali,nếu đun nóng m (gam) E với dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được m2 (gam) muối. Biết m2<m<m1. X là. Tìm công thức A,B,D,E. Giải 1> Gọi Công thức andehit: CnH2n+1CHO (n 0) CnH2n+1CHO + H2 0 Ni t CnH2n+1CH2OH (1) Ancol B CnH2n+1CHO + O2 2Mn CnH2n+1COOH (2) Axit D CnH2n+1COOH + CnH2n+1CH2OH dac2 4H SO CnH2n+1COOCH2CnH2n+1 + H2O (3) este E Tỉ số khối lượng mol phân tử của E và A :ME:MA = 28 60 14 30 n n = 2 2> * E tác dụng KOH: CnH2n+1COOCH2CnH2n+1 + KOH CnH2n+1COOK + CnH2n+1CH2OH m m1 Vì m < m1 gốc Hidrocacbon của ancol < 39 hay 14n + 15 < 39 n < 1,71 (*) THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 6 * E tác dụng KOH: 2CnH2n+1COOCH2CnH2n+1 + Ca(OH)2 (CnH2n+1COO)2Ca + 2 CnH2n+1CH2OH m m2 Vì m2 40 : 2 = 20 hay 14n + 15 > 20 n > 0,36 (2*) Từ (*), (2*) n =1. Vậy andehit là A là CH3CHO (andehit axetic) Ancol B là CH3CH2OH (ancoletylic) Axit D là CH3COOH (axit axetic) Este E là CH3COOC2H5 (etylaxetat) Câu 8: (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2,Cu2S tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,41 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,365mol SO2 và dung dịch A. Nhúng thanh sắt nặng 50g vào dung dịch A phản ứng xong thấy thanh sắt nặng 49,8g và dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với HNO3 đặc nóng dư sinh ra khí NO2 sản phẩm khử duy nhất và còn lại dung dịch D. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch có thể thu được. Giải Gọi số mol FeS,FeS2,Cu2S lần lượt a, b, c mol: Quá trình nhường electron Quá trình nhận electron FeS - 7e Fe+3 + S+4 a 7a a a S+6 + 2e S+4 FeS2 - 11e Fe+3 + 2S+4 0,365-a-2b-c b 11b b 2b Cu2S - 8e 2Cu+2 + S+4 c 8c 2c c Bảo toàn electron ta có: 7a + 11b + 8c = 2.(0,365-a-2b-c) Hay: 9a + 15b + 10c = 0,73 (*) n 2 4SO muối = 0,41 – (0,365-a-2b-c) = 0,045 + a+2b +c (mol) Bảo toàn điện tích: 3(a+b) + 4c = 2.(0,045 + a+2b +c) Hay a - b +2c = 0,09 (2*) Khi cho thanh Fe vào dung dịch A xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ (1) (a+b)/2 (a+b) 3(a+b)/2 Cu2+ + Fe 2Fe2+ + Cu (2) 2c 2c 2c 2c Ta có m giảm = 56((a+b)/2 +2c) – 64.2c = 0,2 Hay 28a +28b -16 c = 0,2 (3*) Giải (*), (2*), (3*) a = 0,02 mol ; b = 0,01 mol ; c = 0,04 mol mX = 0,02.88 + 0,01.120 + 0,04.160 = 9,36 gam %mFeS = 18,80%; %mFeS2 = 12,82%; %mCu2S = 68,38% KHÔNG BIẾT TÍNH MUỐI TRONG DUNG DỊCH NÀO A, B HAY D GIẢ SỬ ĐOÁN TÍNH MUỐI TRONG DUNG DỊCH D Dung dịch B chứa: 0,125 mol FeSO4 khi tác dụng HNO3 đặc nóng dư dung dịch D thu được: THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 7 3 2 4 3 0,125 0,125 Fe mol SO mol NO H TH1: muối gồm: Fe2(SO4)3 1/24 mol và Fe(NO3)3 1/24 mol mmuối = 242.1/24 + 400.1/24 = 26,75 gam TH2: muối chỉ có Fe(NO3)3 0,125 mol mmuối = 242.0,125 = 30,25 gam Vậy: 26,75 gam mmuối 30,25 gam Câu 9: (3,0 điểm) Đốt cháy 1,31 gam chất hữu cơ X chứa C, H,O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, thu được 2,42 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối natri của axit A và hỗn hợp B gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Lấy 1,24 gam hỗn hơp B cho hoá hơi hoàn toàn thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,84 gam N2 đo cùng điều kiện. Khi cho cùng một lượng axit A như nhau phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 hoặc với Na thì thể tích CO2 thu được gấp 1,5 lần thể tích H2 ở cùng điều kiện. 1> Xác định CTPT của X. 2> Xác định CTPT của các ancol trong B. 3> Giả sử A là hợp chất có thể phân lập được từ nguồn thực vật, A tương đối quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt được dùng trong việc pha chế nước giải khát có vị chua, hãy viết CTCT của A, từ đó suy ra CTCT của X. Giải 1> Ta có: nC = nCO2 = 0,055 mol; nH = 2nH2O = 0,09 mol nO = 0,035 mol. Gọi CTPT của X là CxHyOz x : y : z = 0,055 : 0,09 : 0,035 = 11:18:7. Vậy CTPT của X là: C11H18O7 2> Ta có nB = nN2 = 0,03 mol M B = 41,33 Vậy 1 ancol trong B là: CH3OH ancol còn lại có công thức dạng: CnH2n+1OH (n 2) Gọi CT của A có dạng: R(COOH)a(OH)b A tác dụng NaHCO3 thu được VCO2 = a.nA A tác dụng với Na. thu được VH2O = (a+b)nA1/2 a = 1,5. (a+b) ½ 2a = 1,5 (a+b) a = 3b X có CTPT C11H18O7 2a + b =7 a = 3; b = 1 X là este không quá 3 chức. X là este 3 chức TH1: CH3OH và CnH2n+1OH có tỉ lệ mol 1:2. (32 + 2M)/3 = 41,33 M = 46 (C2H5OH) TH2: CH3OH và CnH2n+1OH có tỉ lệ mol 2:1. (2. 32 + M)/3 = 41,33 M = 60 (C3H7OH) X là este 2 chức CH3OH và CnH2n+1OH có tỉ lệ mol 1:1 (32 + M)/2 = 41,33 M = 50,66 (loại) Vậy ancol trong B gồm: CH3OH và C2H5OH hoặc CH3OH và C3H7OH 3> X có CTPT C11H18O7 (=3). Tổng số C trong 2 ancol luôn bằng 5. Nên số C trong axit = 11-5 =6. Mặt khác A có CT dạng: R(COOH)3(OH). (=3). Nên R no Vậy CT của A là C3H4(COOH)3(OH). THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 8 A là hợp chất có thể phân lập được từ nguồn thực vật, A tương đối quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt được dùng trong việc pha chế nước giải khát có vị chua nên A là axit chanh có CTCT: OH CH2 - C - CH2 (axit xitric hay axit chanh) COOH COOH COOH Vậy CTCT của X: O CH2 - C - CH2 COOCH3 COOCH3 COOC3H7 Hoặc OH CH2 - C - CH2 COOCH3 COOC3H7 COOCH3 OH CH2 - C - CH2 COOC2H5 COOCH3 COOC2H5 Hoặc OH CH2 - C - CH2 COOC2H5 COOC2H5 COOCH3 Câu 10: (2,0 điểm) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau trong số các khí HCl, NH3, N2 và SO2. Các ống nghiệm được úp ngược trong các chậu nước ( Hình vẽ) 1> Xác định mỗi khí có trong ống nghiệm A, B, C, D. Giải thích 2> Mực nước trong ống nghiệm ở chậu B thay đổi như thế nào (so với mực nước trong ống nghiệm chậu B ban đầu) trong các trường hợp sau, giải thích: Trường hợp 1: Nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH và chậu B. THẦY GIÁO: MAI TIẾN DŨNG 9 Trường hợp 2: Nhỏ thêm vài giọt dung dịch H2SO4 và chậu B. Trường hợp 3: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch Br2/H2O. Trường hợp 4: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch Br2/CCl4. Giải (ĐỀ THỰC TẾ ĐẢO C VÀ D) 1> Xác định khí trong các chậu: + Chậu A là khí N2: Vì N2 tan rất ít trong nước và không phản ứng với H2O. Nên pH = 7. + Chậu B là khí SO2: Vì khí SO2 tan trong nước và phản ứng được 1 phần với nước. PTHH SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd) là một axit yếu nên pH = 5 + Chậu C là khí HCl: vì HCl tan tốt trong nước khi tan tạo thành dung dịch HCl là một axit mạnh. Nên pH = 1. + Chậu D là khí NH3: vì NH3 tan rất tốt trong nước, phản ứng được với H2O tạo thành dung dịch bazơ yếu. Nên pH = 10. PTHH: NH3(k) + H2O(l) NH4OH(dd) . a> Trường hợp 1: Khi nhỏ một vài giọt dung dịch NaOH vào thì cột nước trong ống nghiệm dâng lên. Là do phản ứng NaOH(dd) + H2SO3(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) NaOH(dd) + SO2(k) Na2SO3(dd) + H2O(l) Trường hợp 2: Khi nhỏ một vài giọt dung dịch H2SO4 vào thì cột nước trong ống nghiệm hạ xuống. Là do: H2SO4 2H+ + SO 2 4 làm cho cân bằng: SO2 + H2O H2SO3(dd) . chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ra SO2 Trường hợp 3: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch Br2/H2O thì cột nước trong ống nghiệm dâng lên. Là do phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr Trường hợp 4: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch Br2/CCl4 thì cột nước trong ống nghiệm giữ nguyên do không có phản ứng xảy ra. --------HẾT--------
Tài liệu đính kèm: