Adverbial clause - Mệnh đề trạng ngữ

doc 16 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 4355Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Adverbial clause - Mệnh đề trạng ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Adverbial clause - Mệnh đề trạng ngữ
ADVERBIAL CLAUSE - MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ
     1. Averbial clause of time. (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
            a. Khái niệm: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định thời gian mà hành động của mệnh đề chính thực hiện/xảy ra.
            b. Các từ thường dùng: 
         Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng liên từ chỉ thời gian:
          Before, after, as soon as (ngay sau khi), while (trong khi), when, as (khi), until (mãi cho đến khi),till (mãi cho đến khi), once (khi mà, mỗi khi), by the time (ngay khi), whenever (bất cứ khi nào), just as(ngay khi).
Ex:      She had finished her homework before her mother came home.
When you become an adult, you will know the truth.
While they were having lunch, she said nothing to him.
            => Lưu ý: không được dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ex:      I’ll drink a cup of tea before I leave. (Correct)
I’ll drink a cup of tea before I’ll leave. (Incorrect)
         2. Averbial clause of perpose. (Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích)
                 a. Khái niệm: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính, bằng cách xác định mục đích mà hành động của mệnh đề chính xảy ra.
     b. Các từ thường dùng:  Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng:
               So that; in order that (để mà); lest (kẻo mà); for fear that (e rằng, sợ rằng)
               in case (e rằng, phòng khi)
Ex:      She is studing hardmain clause so that she can pass the next examsub clause
We left the house early lest we would muss the first train.
We tiptoed in order that we wouldn t make the baby up.
 => Lưu ý: Để diễn tả chỉ mục đích chúng ta còn có thể sử dụng các từ hoặc cụm từ sau:
                     * In order/ so as + for + noun/ phrase + to infinitive: để cho ai/ cái gì để làm gì
    Ex: In order for a film to be interesting, it must have a good plot
In order for your child to be respectful, you must educate him very early
                     * For + N/Ving
            Ex:      She went to market for some eggs.
                      * To/ So as to/ in order to + bare infinitive: để làm gì đó              
   Ex:   She is studing hard to/so as to/ in order to be able to pass the next exam.
    Hình thức phủ định:
So as not to           + bare infinitive
In order not to       + bare infinitive
             Ex:     We left the house early so as not to miss the first train.
          * With a view toprep + (not) V-ing: để (đừng) làm gì
            Ex: We left the house early with a view to not missing the first train.
                  She is studying hard with a view to being able to pass the next exam.
                   * Subject + Verb + lest/ for fear that + Subject + should/ may/ might + Verb.
   Ex: They will start early lest we should miss the 1st train.
         3. Averbial clause of reason.
   a. Khái niệm:
        Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do/ nguyên nhân là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định lý do/ nguyên nhân mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện.
  b. Các từ thường dùng:
       Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các một trong các liên từ sau:
        Because, for, since, as, in as much as, now that, seeing that (đều có nghĩa là “bởi vì”)
(Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thì as mang nghĩa là “Bởi vì”. Trong trường hợp mệnh đề chỉ thời gian thì as có nghĩa là “Khi”)
Ex:      Because she is old, she retires.
Now that my mother has been away, I am cooking by myself.
 => Lưu ý 1:  
    * Liên từ chỉ lý do/nguyên nhân "for" thường không đứng đầu câu
Ex:      They cancelled the match for it rained heavily.
    * Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ liên từ chỉ lý do (because, for, since, as, in as much as, now that) ở mệnh đề này và thêm liên từ chỉ kết quả (so)vào trước mệnh đề kia.
  Ex: They cancelled the match for it rained heavily.
                   àIt rained heavily so they cancelled the match.
                     Because she is old, she retires.àShe is old so she retires
                     Now that my mother has been away, I am cooking by myself.
                   àMy mother has been away so I am cooking by myself
   * Để diễn tả lý do, ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây:
                        Because of                 
                        On account of
                        By dint of (thường dùng với nghĩa tốt)     +       Noun/V-ing (phrase)
                        Due to (thường dùng với nghĩa xấu)                
                        Owing to        
                        By virtue of   
Ex:      By dint of working hard, he earns much money.
                                                Since he works hard, he earns much money.
Due to the snow, the train couldn t run.
  => Lưu ý 2:
                   # BA HÌNH THỨC CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH DANH TỪ/ DANH ĐỘNG TỪ
           * Nếu 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta lấy động từ chính của mệnh đề đó thêm –ing
Ex: Because she is old, she retires
   àBecause of being old, she retires (Because of her old age, she retires)
           * Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là "be", ta biến tính từ sau đó thành danh từ
      Ex: Because her child is ill, she stays at homeà Because of her child s illness, she stays at home
           * Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là động từ thường, ta biến động từ đó thànhdanh từ
Ex:      Because it rained heavily, they cancelled the match.
à Because of the heavy rain, they cancelled the match.
               # ĐỔI GIỚI TỪ (PREP) THÀNH LIÊN TỪ (CONJ):  Để chuyển câu thì phải xác định đầy đủ các yếu tố sau: Subject, Verb và Tense
          Ex:  By dint of working hard, he earns much money àSince he works hard, he earns much money
                 Due to the snow, the trains couldn t run à So it snowed, the trains couldn t run
             # KHI TA THÊM “THE FACT THAT” VÀO SAU CÁC GIỚI TỪ:
 Because of, on account of, by dint of, due to, owing to, by wirtue of thì chúng có thể được sử dụng giống như các liên từ, tức là theo sau nó là mệnh đề.
“Because of the fact that” = “Because”
Because of the fact that + Clause
Ex: Because she is a daughter of a rich man, he wants to marry her
à Because of the fact that she is a daughter of a rich man, he wants to marry her.
        4. Averbial clause of concession/ constract.
              a. Khái niệm: Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/nhượng bộ là mệnh đề để bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định quan hệ tương phản/nhượng bộ đối với mệnh đề chính.
              b. Các từ thường dùng: Những mệnh đề này được bắt đầu bằng:
        * Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù)
Ex: Although it rained heavily, they went out with their friends.
                   * Nhóm 2: While (trong khi); meanwhile; whereas (trong khi đó)
Ex: I like foot ball, while my sister like table tennis.
                   * Nhóm 3: However; whatever; whoever; wherever (cho dù như thế nào, cho dù cái gì, cho dù ai, cho dù đâu...)
However + adj/ adv + Subject + Verb
Ex:      However cold the weather is, I’ll go out.
However quickly he ran, he couldn’t catch the bus.
  c. Lưu ý:
       * Trong ngữ pháp truyền thống thì liên từ “Though” thường không đừng đầu câu, “Even though” có nghĩa mạnh nhất.
Ex:      Although he is old, he is very active                  
They are playing football though it rains heavily
                  * Để diễn tả quan hệ tương phản, ta còn có thể sử dụng các trạng từ sau đây:
    No matter (dù cho, dù thế nào chăng nữa), Nevertheless, Nonetheless (tuy nhiên, tuy thế, dù sao)
+ No matter: được theo sau bởi các từ how, what, where, who. Chúng ta cần nhớ:
    No matter how = however                                    No matter where = whatever
    No matter what = whatever                       No matter who = whoever
+ No matter who/ whom/ why/ when/ where + Subject + Verb
+ No matter what + Noun + Subject + Verb.
+ No matter how + Adjective/ Adverb + Subject + Verb
     Ex: No matter who you are, I still love you.
No matter how/ however fast he ran, his brother arrived first.
            No matter what/ whatever book he reads, he’ll never learn anything.
       * Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản được bắt đầu bằng: “Although, Though, Even though” sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ các liên từ đó và thêm “but”vào trước mệnh đề kia.
Ex: He is very active although he is old. àHe is old but he is very active
 d. Để diễn tả quan hệ tương phản ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây:
Despite                
In spite of                         +          Noun/V-ing (phrase) (bất chấp/mặc dù)
Regardless of      
            Ex: 1. Although he is old, he is very active
àDespite being old/ his old age, he is very active
              => Lưu ý: Khi ta thêm "the fact that" vào sau các giới từ trên thì chúng được sử dụng như các liên từ
Ex: Although her little son is going to school for the first time tomorrow she is very calm
                à In spite of the fact that her little son is going to school for the first time tomorrow, she is very calm
         5. Averbial clause of place
                a. Khái niệm:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định nơi (vị trí) mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện.
Where (nơi mà); wherever (bất cứ nơi đâu)
Ex:      I will go where you tell me. 
Sit wherever you like.
A. Khái niệm và phân loại mệnh đề trạng ngữ.
     1. Khái niêm:
    Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của 1 trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác); Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (Subordinate Clause - là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn) và các mệnh đề được bổ nghĩa thường được gọi là mệnh đề chính (Main clause - là mệnh đề có thể tồn tại độc lập và diễn tả một ý trọn vẹn).
     2. Phân loại:  Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng anh gồm có:
               * Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian-Adverbial clause of time
               * Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích-Adverbial clause of purpose
               * Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả-Adverbial clause of result
               * Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân-Adverbial clause of cause
               * Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/ nhượng bộ -Adverbial clause of contrast/concession)
               *Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách-Adverbial clause of manner
               *Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện-Adverbial clause of condition (tình trạng/điều kiện)
               *Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh-Adverbial clause comparison
B. Cách sử dụng một số mệnh đề trạng ngữ.  Chúng ta xét một số mệnh đề sau:
     1. Averbial clause of time. (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
            a. Khái niệm: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định thời gian mà hành động của mệnh đề chính thực hiện/xảy ra.
            b. Các từ thường dùng: 
         Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng liên từ chỉ thời gian:
          Before, after, as soon as (ngay sau khi), while (trong khi), when, as (khi), until (mãi cho đến khi),till (mãi cho đến khi), once (khi mà, mỗi khi), by the time (ngay khi), whenever (bất cứ khi nào), just as(ngay khi).
Ex:      She had finished her homework before her mother came home.
When you become an adult, you will know the truth.
While they were having lunch, she said nothing to him.
            => Lưu ý: không được dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ex:      I’ll drink a cup of tea before I leave. (Correct)
I’ll drink a cup of tea before I’ll leave. (Incorrect)
         2. Averbial clause of perpose. (Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích)
                 a. Khái niệm: Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính, bằng cách xác định mục đích mà hành động của mệnh đề chính xảy ra.
     b. Các từ thường dùng:  Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng:
               So that; in order that (để mà); lest (kẻo mà); for fear that (e rằng, sợ rằng)
               in case (e rằng, phòng khi)
Ex:      She is studing hardmain clause so that she can pass the next examsub clause
We left the house early lest we would muss the first train.
We tiptoed in order that we wouldn t make the baby up.
 => Lưu ý: Để diễn tả chỉ mục đích chúng ta còn có thể sử dụng các từ hoặc cụm từ sau:
                     * In order/ so as + for + noun/ phrase + to infinitive: để cho ai/ cái gì để làm gì
    Ex: In order for a film to be interesting, it must have a good plot
In order for your child to be respectful, you must educate him very early
                     * For + N/Ving
            Ex:      She went to market for some eggs.
                      * To/ So as to/ in order to + bare infinitive: để làm gì đó              
   Ex:   She is studing hard to/so as to/ in order to be able to pass the next exam.
    Hình thức phủ định:
So as not to           + bare infinitive
In order not to       + bare infinitive
             Ex:     We left the house early so as not to miss the first train.
          * With a view toprep + (not) V-ing: để (đừng) làm gì
            Ex: We left the house early with a view to not missing the first train.
                  She is studying hard with a view to being able to pass the next exam.
                   * Subject + Verb + lest/ for fear that + Subject + should/ may/ might + Verb.
   Ex: They will start early lest we should miss the 1st train.
         3. Averbial clause of reason.
   a. Khái niệm:
        Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do/ nguyên nhân là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định lý do/ nguyên nhân mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện.
  b. Các từ thường dùng:
       Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các một trong các liên từ sau:
        Because, for, since, as, in as much as, now that, seeing that (đều có nghĩa là “bởi vì”)
(Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thì as mang nghĩa là “Bởi vì”. Trong trường hợp mệnh đề chỉ thời gian thì as có nghĩa là “Khi”)
Ex:      Because she is old, she retires.
Now that my mother has been away, I am cooking by myself.
 => Lưu ý 1:  
    * Liên từ chỉ lý do/nguyên nhân "for" thường không đứng đầu câu
Ex:      They cancelled the match for it rained heavily.
    * Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ liên từ chỉ lý do (because, for, since, as, in as much as, now that) ở mệnh đề này và thêm liên từ chỉ kết quả (so)vào trước mệnh đề kia.
  Ex: They cancelled the match for it rained heavily.
                   àIt rained heavily so they cancelled the match.
                     Because she is old, she retires.àShe is old so she retires
                     Now that my mother has been away, I am cooking by myself.
                   àMy mother has been away so I am cooking by myself
   * Để diễn tả lý do, ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây:
                        Because of                 
                        On account of
                        By dint of (thường dùng với nghĩa tốt)     +       Noun/V-ing (phrase)
                        Due to (thường dùng với nghĩa xấu)                
                        Owing to        
                        By virtue of   
Ex:      By dint of working hard, he earns much money.
                                                Since he works hard, he earns much money.
Due to the snow, the train couldn t run.
  => Lưu ý 2:
                   # BA HÌNH THỨC CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH DANH TỪ/ DANH ĐỘNG TỪ
           * Nếu 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta lấy động từ chính của mệnh đề đó thêm –ing
Ex: Because she is old, she retires
   àBecause of being old, she retires (Because of her old age, she retires)
           * Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là "be", ta biến tính từ sau đó thành danh từ
      Ex: Because her child is ill, she stays at homeà Because of her child s illness, she stays at home
           * Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là động từ thường, ta biến động từ đó thànhdanh từ
Ex:      Because it rained heavily, they cancelled the match.
à Because of the heavy rain, they cancelled the match.
               # ĐỔI GIỚI TỪ (PREP) THÀNH LIÊN TỪ (CONJ):  Để chuyển câu thì phải xác định đầy đủ các yếu tố sau: Subject, Verb và Tense
          Ex:  By dint of working hard, he earns much money àSince he works hard, he earns much money
                 Due to the snow, the trains couldn t run à So it snowed, the trains couldn t run
             # KHI TA THÊM “THE FACT THAT” VÀO SAU CÁC GIỚI TỪ:
 Because of, on account of, by dint of, due to, owing to, by wirtue of thì chúng có thể được sử dụng giống như các liên từ, tức là theo sau nó là mệnh đề.
“Because of the fact that” = “Because”
Because of the fact that + Clause
Ex: Because she is a daughter of a rich man, he wants to marry her
à Because of the fact that she is a daughter of a rich man, he wants to marry her.
        4. Averbial clause of concession/ constract.
              a. Khái niệm: Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/nhượng bộ là mệnh đề để bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định quan hệ tương phản/nhượng bộ đối với mệnh đề chính.
              b. Các từ thường dùng: Những mệnh đề này được bắt đầu bằng:
        * Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù)
Ex: Although it rained heavily, they went out with their friends.
                   * Nhóm 2: While (trong khi); meanwhile; whereas (trong khi đó)
Ex: I like foot ball, while my sister like table tennis.
                   * Nhóm 3: However; whatever; whoever; wherever (cho dù như thế nào, cho dù cái gì, cho dù ai, cho dù đâu...)
However + adj/ adv + Subject + Verb
Ex:      However cold the weather is, I’ll go out.
However quickly he ran, he couldn’t catch the bus.
  c. Lưu ý:
       * Trong ngữ pháp truyền thống thì liên từ “Though” thường không đừng đầu câu, “Even though” có nghĩa mạnh nhất.
Ex:      Although he is old, he is very active                  
They are playing football though it rains heavily
                  * Để diễn tả quan hệ tương phản, ta còn có thể sử dụng các trạng từ sau đây:
    No matter (dù cho, dù thế nào chăng nữa), Nevertheless, Nonetheless (tuy nhiên, tuy thế, dù sao)
+ No matter: được theo sau bởi các từ how, what, where, who. Chúng ta cần nhớ:
    No matter how = however                                    No matter where = whatever
    No matter what = whatever                       No matter who = whoever
+ No matter who/ whom/ why/ when/ where + Subject + Verb
+ No matter what + Noun + Subject + Verb.
+ No matter how + Adjective/ Adverb + Subject + Verb
     Ex: No matter who you are, I still love you.
No matter how/ however fast he ran, his brother arrived first.
            No matter what/ whatever book he reads, he’ll never learn anything.
       * Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản được bắt đầu bằng: “Although, Though, Even though” sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ các liên từ đó và thêm “but”vào trước mệnh đề kia.
Ex: He is very active although he is old. àHe is old but he is very active
d. Để diễn tả quan hệ tương phản ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây:
Despite                
In spite of                         +          Noun/V-ing (phrase) (bất chấp/mặc dù)
Regardless of      
            Ex: 1. Although he is old, he is very active
àDespite being old/ his old age, he is very active
              => Lưu ý: Khi ta thêm "the fact that" vào sau các giới từ trên thì chúng được sử dụng như các liên từ
Ex: Although her little son is going to school for the first time tomorrow she is very calm
                à In spite of the fact that her little son is going to school for the first time tomorrow, she is very calm
         5. Averbial clause of place
                a. Khái niệm:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định nơi (vị trí) mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện.
Where (nơi mà); wherever (bất cứ nơi đâu)
Ex:      I will go where you tell me. 
Sit wherever you like.
Exercise 1
1.	Last Sunday is was_____ wet _____ we couldn't go to the movies.
	a. so - that	b. as - as	c. less - than	d. more - than
2.	I did it_____ they asked me to.
	a. because 	b. because of	c. the reason	d. since
3.	The corresponding sentence "There are so many things for me to do that" is_____
	a. have so many things to do that	b. nobody has so many.
	c. so many things are on me	d. I do many things.
4.	He was_____ tired that he slept all day.
	a. such	b. too	c. so 	d. very
5.	The by was happy_____ he had done a good job.
	a. because	b. as	c. unless	d. because of
6.	Although he tried hard, _____
	a. but he failed	b. yet he failed	c. however he failed	d. he failed
7.	It was_____ that we had gone for a walk.
	a. such a beautiful weather	b. such a ice weather
	c. so nice a weather	d. so beautiful a night
8.	Last yeas I earned _____my sister, who has a better position.
	a. twice as much as	b. twice more than	b. twice as many as	d. twice as more as
9.	_____ the room, the man was no longer there.
	a. Entering	b. When we entered	c. On entering	d. Having entered
10.	It looks as if the game_____ unless the rain stops.
	a. will cancel	b. would be cancelled 	c. will be cancelled	d. would cancel
11.	_____ Mrs. Richards was entering the dining-room, there was a knock on the front door.
	a. At the very moment	b. So long as	c. Only when	d. During the time
12.	When did you eat? As soon as he came, we _____ our dinner.
	a. must have eaten	b. ate	c. were eating	d. had eaten
13.	How can we measure the price and things? However much_____ it will be worth it.
	a. it cost	b. it costs	c. does it cost	d. costs it
14.	"The new mathematics teachers seems very pleasant".
	a. a such nice	b. a so nice	c. such nice	d. such a nicw
15.	"I find the local newspaper to be _____ uninformative".
	"Yes, there is hardly any international news".
	a. so	b. such	c. so much	d. such much
16.	"Here, I brought you some flowers from my garden".
	"Thank you. They're_____ beautiful colors".
	a. so	b. as	c. such	d. too
17.	"Do you know why Erica failed the test?"
	"I don't know. She spent_____ time studying".
	a. so	b. such much	c. so much	d. much
18.	"Wendy is really tall for her age".
	"She is so tall_____ her friends make fun of her".
	a. so	b. as	c. that	d. much
19.	Some people are tall, _____ others are short.
	a. whereas	b. when	c. as	d. so
20.	In some nations coffee is the favourite beverage, _____ in others it is tea.
	a. when	b. where	c. while	d. which
Exercise 2
1.	After Jessica_____ her agree, she intends to work in her father's company.
	a. will finish	b. will have finished	c. finishes	d. is finishing
2.	By the time I go to bed tonight, I _____ my work for the day.
	a. will finish	b. have finished	c. will have finished	d. finish
3.	When my parents_____ for a visit tomorrow, they will see our new baby of the first time.
	a. will arrive	b. arrived	c. will have arrived	d. arrived
4.	Fatemah looked down to discover a snake at her feet. When she saw it, she_____
	a. was screaming	b. had screamed	c. screamed	d. screams
5.	By the time Alfonso finally graduated from high school, he_____ seven different schools because his parents moved frequently.
	a. attended	b. was attending	c. had attended	d. had been attending
6.	Until you learn to relax more, you_____ your ability to speak English.
	a. haven't improved	b. aren't improving	c. don't improve	d. won't improve
7.	I borrowed four books on gardening the last time I _____ to the library.
	a. go	b. went	c. had gone	d. have gone
8.	Before I stated the car, all of the passengers_____ their seat belts.
	a. will buckle	b. had buckled	c. buckle	d. have buckled
9.	It seems that whenever I travel abroad I _____ to take something need.
	a. for got	b. am forgetting	c. forget	d. had forgotten
10.	When I see the doctor this afternoon, I _____ him to look at my throat.
	a. will ask	b. asked	c. will have asked	d. ask
11.	After ancient Greek athletes won a race in the Olympics, they_____ a simple crown of olive leaves.
	a. received	b. had received	c. were receiving	d. have received
12.	After the race_____, the celebration began.
	a. had been won	b. is won	c. will be won	d. has been won
13.	I'll return Bod's pen to him next time I _____ him.
	a. see	b. will see	c. will have seen	d. have seen
14.	I_____ all of the questions correctly since I began this grammar exercise on verb tenses.
	a. am answering	b. answer	c. have answered	d. answered
15.	A small stone struck the windshield while we _____ down the gravel road.	
	a. drive	b. were driving	c. had driven	d. had been driving
16.	As soon as Martina saw the fire, she_____ the fire department.
	a. was telephoning	b. telephoned	c. had telephoned	d. telephones.
17.	Before Jennifer won the lottery, she_____ any kind of contest.
	a. hasn't entered	b. didn't enter	c. wasn't entering	d. hadn't entered
18.	Every time Prakash sees a movie made in India, he_____ homesick.
	a. will have felt	b. felt	c. feels	d. is feeling
19.	Since I left Venezuela six years ago, I_____ to visit friends and family several times.
	a. return	b. will have returned	c. am returning	d. have returned
20.	While he was washing his new car, Mr. de Rosa_____ a small dent in the rear fender
	a. has discovered	b. was discovering	c. is discovering	d. discovered
Exercise 3
1.	"What did you do on Sunday?"
	"It was_____ day that I went to the lake".
	a. such nice	b. such a nice	c. so nice	d. very nice
2.	"Did you hear the phone ring last night?".
	"I didn't here anything, I was_____ that I didn't wake up".
	a. very tired	b. such tired	c. so tired	d. enough tired
3.	"Why wasn't Mr. Fitzgerald offered a better room in the hotel?".
	"I don't know. It's surprising how_____ important person is treatd".
	a. so	b. such	c. a such	d. such an
4.	"How many your trip to Panama?"
	"Wonderful, except that we spent_____ money".
	a. so much	b. such much	c. many	d. so many
5.	"What is your opinion of the Smiths?".
	"They are_____ people".
	a. such an interesting	b. so interesting a	c. so interesting	d. such interesting
6.	"Did you like the band last night?".
	"Yes, _____ I bought their record".
	a. such much b. so much that	c. very much that	d. too much that
7.	"That's a beautiful dress jean has on".
	"She always wears_____ clothes".
	a. such a lovely	b. so lovely	c. such lovely	d. so much lovely
8.	"Paul is a very competent salesperson".
	"He's_____ good that I am going to give him a raise and a promotion.
	a. definite	b. definitely	c. so	d. so much
9.	"I enjoy this particular radio station".
	"So do I. It always has_____ music".
	a. so good	b. such a good	c. such good	d. a so good
10.	"I hear that Mrs. Saunders has a lot of money".
	"She's_____ rich that she takes a helicopter to work".
	a. such	b. too	c. very	d. so
11.	"These new trains are fantastic!".
	"They move_____".
	a. so quick	b. such quickly	c. so quickly	d. so much quick
12.	"Where were you yesterday?"
	"It was_____ hot day that I went to an air-conditioned movie".
	a. such	b. so	c. such a	d. a very
13.	"You made a lot of long distance calls last month".
	"And now I'm faced_____ a huge bill".
	a. to	b. with	c. toward	d. at
14.	"What kind of job is Adrienne looking for?".
	"She's interested_____ a career in TV".
	a. in	b. on	c. to	d. for
15.	"The dance was fun".
	"But there were _____ there".
	a. so many peoples	b. such much people	c. so a lot of people	d. so many people
16.	"Main Market is a nice place"
	"They have_____ we recommend it to all our fiends".
	a. such good food that	b. such a good food that
	c. so good food that	d. such as good food as
17.	"How much does a gold ring cost"?
	"It depends_____ the quality of the gold".
	a. to	b. on	b. of	d. about
18.	"Who is in class today?"
	"Everyone_____ Sam, who is sick".
	a. except	b. without	c. except from	d. not
19.	"I'm building a table".
	"How far have you gotten_____ it?".
	a. to 	b. for	c. along	d. on
20.	"When did you get married?"
	"_____1983"
	a. On	b. In	c. At	d. To
Exercise 1
1a
2a
3a
4c
5a
6d
7d
8a
9b
10c
11a
12b
13b
14d
15a
16c
17c
18c
19a
20c
Exercise 2
1c
2c
3d
4c
5c
6d
7b
8b
9c
10a
11a
12a
13a
14c
15b
16c
17d
18c
19d
20d
Exercise 3
1b
2c
3d
4a
5d
6b
7c
8c
9c
10d
11c
12c
13b
14a
15d
16a
17b
18a
19d
20b
	MÖnh ®Ò tr¹ng ng÷ 
Khi trong c©u cã 2 mÖnh ®Ò cã sù phô thuéc lÉn nhau chóng ta gäi ®ã lµ c©u phøc. C©u phøc gåm cã mét mÖnh ®Ò mang th«ng tin chÝnh (gäi lµ mÖnh ®Ò chÝnh) vµ mét mÖnh ®Ò mang th«ng tin bæ sung. Ngoµi c¸c mÖnh ®Ò phô tÝnh ng÷ (b¾t ®Çu b»ng c¸c ®¹i tõ quan hÖ) chóng ta cßn mét d¹ng mÖnh ®Ò phô n÷a (b¾t ®Çu b»ng c¸c liªn tõ Because, because of, even though, although, though, so hoÆc since ta gäi lµ mÖnh ®Ò tr¹ng ng÷.MÖnh ®Ò tr¹ng ng÷ thêng cã nh÷ng lo¹i sau:
I/MÖnh ®Ò tr¹ng ng÷ chØ nguyªn nh©n: (because/because of)
 E.g: 1. Because she din’t work hard, she failed at the exam
 2. Because the weather was bad, the canceled the match.
 3. They weren’t happy because they were disaapointed with the result.
 4. I am going to give up teaching because I earn so little money from it.
 5. Nga didn’t want to go because of her illness.
 6. Because of eating too much, she became overweight.
 7. He felt exhausted because of having worked hard for a long time.
 8. Because of getting up late, he arrived at the meeting late.
Qua c¸c vÝ dô trªn ta thÊy:
Because + mÖnh ®Ò (S + V) cßn Because of + ng÷ (kh«ng cã S + V)
VËy vÊn ®Ò lµ ta thê

Tài liệu đính kèm:

  • docMenh_de_trang_ngu_va_bai_tap.doc