5 Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Lục Nam

doc 21 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT Lục Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 Đề thi thử THPT Quốc gia lần I môn: Hóa học -  Trường THPT Lục Nam
TRƯỜNG THPT LỤC NAM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 - 27 tháng 10 năm 2013 
Mã đề thi 313
 BẮC GIANG (Đề thi có 4 trang) MÔN HOÁ HỌC 
 Thời gian làm bài 90 phút - Số câu trắc nghiệm: 50 câu. 
 Họ, tên thí sinh:.............................................................................
 Số báo danh: ...............................................................................
 Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40, 
 Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108. 
Câu 1: Hiđro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị là H và H. Số nguyên tử của đồng vị H trong 1,5 ml nước là 
 (cho số Avogađro bằng 6,022.1023 , khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
 A. 5,334.1023.	 B. 9,948.1022.	 C. 5,357.1022.	 D. 6,632.1022.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ . Cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl dư, làm bay hơi dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
 A. 39,5 gam. B. 46,8 gam.	C. 43,15 gam.	 D. 52,2 gam.
Câu 3: Có các phát biểu sau:
 (a) Cấu hình electron của ion X2+ là: 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
 (b) Các nguyên tử và ion: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.
 (c) Trong phân tử CO2 liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là liên kết cộng hóa trị phân cực, nên CO2 là phân tử phân cực. 	
 (d) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: 
 K, Mg, Si, N.	
 (e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần. 
 Số phát biểu đúng là
 A. 5.	 B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 4: Cho 9,3 gam một amin no đơn chức, mạch hở X tác dụng với dung dịch FeCl3, dư thu được 10,7 gam kết tủa. X có công thức là
 A. CH3NH2	 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 
Câu 5: Để phân biệt các chất SO2, CO2 và SO3 (trạng thái hơi) có thể dùng:
A. Dung dịch BaCl2 và nước vôi trong.	 B. Dung dịch Ba(OH)2, dung dịch thuốc tím.
C. Dung dịch Br2, nước vôi trong.	 D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch Br2.
Câu 6: Trung hòa 12,0 gam hỗn hợp cùng số mol gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X bằng NaOH thu được 16,4 gam hai muối. Công thức của axit X là
A. C2H3COOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
Câu 7: Có bao nhiêu este có công thức phân tử C8H8O2 , biết trong cấu tạo của chúng đều chứa vòng benzen, phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 ?
A. 3. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,2 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
 A. tristearin. 	 B. triolein.	 C. tripanmitin. D. trilinolein.
to
to
Câu 9: Cho các phản ứng:
to
to
 (a) SiO2 + 2C ¾® Si + 2CO ; (b) 2CuO + C ¾® 2Cu + CO2 ;
to
to
 (c) 4Al + 3C ¾® Al4C3 ; (d) 2KClO3 + 3C ¾® 2KCl + 3CO2 ;
 (e) 2CO2 + C ¾® 2CO ; (g) H2O + C ¾® H2 + CO .
 Số phản ứng trong đó nguyên tử C thể hiện tính khử là
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10: Lên men 66 kg rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%, tính theo đường tinh khiết. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được từ lên men rỉ đường nói trên được pha thành rượu 40o (cho khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Thể tích rượu 40o thu được là 
 A. 16,6 lít.	B. 18,4 lít.	 C. 14,8 lít.	 D. 20,6 lít.
Câu 11: Số đồng phân axit và este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H4O2 là
 A. 5.	 B. 4.	 C. 3.	 D. 2.
Câu 12: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:	(1) Cl2 + 2KI ® I2 + 2KCl
	 (2) 2KClO3 + I2 ® 2KIO3 + Cl2 
	Phát biểu đúng là:
A. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất oxi hóa.
B. (1) chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa > I2, (2) chứng tỏ I2 có tính oxi hóa > Cl2.
C. Cl2 trong (1), I2 trong (2) đều là chất khử. 
D. (1) chứng tỏ tính oxi hóa của Cl2 > I2, (2) chứng tỏ tính khử của I2 > Cl2.
Câu 13: Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ; DH > 0 . 
 Thực hiện một trong những biến đổi sau:
 (1) Tăng dung tích của bình phản ứng lên. (2) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
 (3) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. (4) Tăng nhiệt độ. 
 Yếu tố tạo nên sự tăng lượng CaO trong cân bằng là
 A. (2). 	B. (3).	 C. (2), (3).	 D. (1), (4).
Câu 14: Cho 8,7gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc (dư), sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là
 A. 1,904 lít. 	B. 1,82 lít. 	 C. 2,905 lít. 	 D. 2,0 lít. 
Câu 15: Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là: H3PO4 3H+ + 
 Khi thêm HCl vào dung dịch (coi thể tích dung dịch không đổi), cân bằng trên 
 (a) nồng độ tăng lên. (b) không bị chuyển dịch. (c) chuyển dịch theo chiều thuận. 
 (d) chuyển dịch theo chiều nghịch. (e) nồng độ H3PO4 tăng lên. 
 Số phát biểu đúng là
 A. 1. 	 B. 3.	 C. 4.	 D. 2.
Câu 16: Nếu lấy khối lượng KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, CaOCl2 bằng nhau để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư) thì chất nào cho nhiều clo hơn ?
 A. MnO2. B. K2Cr2O7. C. KMnO4. D. CaOCl2. 
Câu 17: Hai dung dịch CH3COONa và NaOH có cùng nồng độ mol/l, pH của các dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là
A. x y.	 D. x = 0,1y.
Câu 18: Tên thay thế của ancol H3C-CH2CH(CH3)CH2CH2OH là
 A. 2-metylpentan-1-ol.	 B. 4-metylpentan-1-ol. 
 C. 3-metylpentan-1-ol.	 D. 3-metylhexan-2-ol.
Câu 19: Có hai dung dịch: phenol, axit clohiđric và hai chất lỏng: stiren, ancol etylic đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng quỳ tím và nước brom thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất ?
 A. 2 chất. B. 4 chất. C. 3 chất. D. 1 chất.
Câu 20: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 7,815 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là 
A. 1,1M.	B. 1M.	 C. 1,25M.	 D. 0,75M.
Câu 21: Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo ?
A. 4. B. 6.	 C. 7. D. 5.
Câu 22: Trong phương trình phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)3 tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) là
 A. 17. 	 B. 15. 	 C. 19. 	 D. 21. 
Câu 23: Cho 8,96 lít khí SO2 (ở đktc) tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
 A. 46,0 gam. B. 41,2 gam. C. 50,4 gam. D. 44,0 gam.
Câu 24: Khi cho m gam hỗn hợp Mg, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm H2, CO2. Cho khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được 50,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 48,0. B. 59,0. C. 46,0. D. 60,0.
Câu 25: Chia m gam Fe thành hai phần bằng nhau:
 - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng sinh ra V1 lít khí H2 (ở đktc);
 - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng sinh ra V2 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). 
 Quan hệ giữa V1 và V2 là:
 A. V1 = 3V2.	 B. V2 = 2V1.	 C. V2 = 3V1.	 D. V2 = V1.
Câu 26: Glucozơ tham gia phản ứng với anhiđrit axetic ((CH3CO)2O) tạo este Y chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử. Công thức phân tử của Y là
 A. C16H24O12. B. C16H22O12. C. C15H22O11. D. C16H22O11.
Câu 27: Khi cho ankan X (chứa 83,72% cacbon về khối lượng) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng, chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là 
 A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan.
Câu 28: Cho 1,24 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336 ml H2 (ở đktc) và m gam natri ancolat. Khối lượng natri ancolat thu được là
 A. 1,93. B. 2,93. C. 1,90. D. 1,47.
Câu 29: Chất nào sau đây là amin bậc hai ? 
 A. CH3CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. 
 C. CH3NHCH3. D. H2N-[CH2]6 -NH2.
Câu 30: Có bao nhiêu ancol bậc một no, đơn chức mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối luợng cacbon bằng 68,18 % ?
 A. 4. 	 B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 31: Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức, bậc một với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,8 gam nước và 44,4 gam hỗn hợp 3 ete, biết các ete thu được có số mol bằng nhau, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức hai ancol là
 A. CH3OH và C3H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH. 
 C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C4H9OH.
Câu 32: Oxi hoá 4,0 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác, to) thu được 5,6 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là 
 A. metanol; 75%.	 B. etanol; 75%.	 
 C. metanol; 80%.	 	 D. propan-1-ol ; 80%. 
Câu 33: Để trung hòa 4,6 gam một axit hữu cơ X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Phát biểu nào dưới đây về X là không đúng? 
 A. X là axit đầu tiên trong dãy đồng đẳng. B. X tan ít trong nước. 
 C. X tham gia được phản ứng tráng bạc. D. X có nhiệt sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. 
Câu 34: Este tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là 
 A. CnH2n - 2O2 ( n 2).	 B. CnH2n - 2O2 ( n 4). 
 C. CnH2n - 2O2 ( n 3). D. CnH2nO2 ( n 4).
Câu 35: Hỗn hợp X gồm O2 và O3. Phân huỷ X thu được một khí duy nhất có thể tích tăng 2% so với thể tích hỗn hợp ban đầu. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp ban đầu là
 A. 4%.	 B. 3%.	 C. 5%.	 D. 2%.
Câu 36: Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ hoặc fructozơ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to). X tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic ((CH3CO)2O) tạo ra este Y chỉ chứa gốc axit axetic trong phân tử. Công thức phân tử của Y là
 A. C18H26O12. 	 B. C16H26O12. C. C18H24O12. 	 D. C18H26O11. 
Câu 37: Một hiđrocacbon no, mạch hở X có công thức chung là CnHn + 4. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 10. B. 30. C. 20. D. 40.
Câu 38: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp, thu được 6,60 gam CO2 và 4,95 gam H2O. Oxi hoá m gam X, thu được hỗn hợp Y gồm hai anđehit. Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra a gam Ag. Giá trị của a là 
 A. 54,0. B. 48,6. C. 43,2.	 D. 27,0.
Câu 39: Khí than ướt là 
 A. hỗn hợp khí: CO, H2. 	 B. hỗn hợp: C, O2, N2, H2O.
 C. hỗn hợp khí: CO, CO2, H2, N2. D. hỗn hợp: C, hơi nước. 
Câu 40: Đun nóng hỗn hợp hai axit C17H35COOH và C17H33COOH với glixerol có xúc tác, thu được một trieste X. Đốt 0,1 mol X người ta thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,3 mol. Công thức của X là
 A. (C17H33-COO)C3H5(OOC-C17H35)2.	 
 B. (C17H33-COO)2C3H5(OOC-C17H35).	
 C. (C17H33-COO)3C3H5.	 
 D. C3H5(OOC-C17H35)3.
Câu 41: Cho dung dịch các chất sau: phenol, amoniac, kali peclorat, kali cacbonat, propylamin, anilin. Số dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển thành xanh là
 A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 42: Cho 0,1 mol ancol X tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Số nhóm chức -OH của ancol X là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 43: Khi thủy phân đến cùng các chất sau: Saccarozơ, mantozơ, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, có bao nhiêu chất cho sản phẩm duy nhất là glucozơ ?
 A. 2 chất. B. 3 chất. C. 5 chất.	 D. 4 chất.
Câu 44: Cho các phát biểu sau: Glucozơ và fructozơ 
(a) đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.	
(b) đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
(c) đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo amoni gluconat.	
(d) đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
 (e) đều bị khử bởi hiđro (xúc tác Ni, to) tạo sobitol.
 Số phát biểu đúng là
 A. 5. B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 45: Cho dãy các chất: etylen glicol, tinh bột, glucozơ, fructozơ, sobitol, xenlulozơ, glixerol. Số chất trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
 A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 46: Thủy phân chất béo X trong NaOH được hỗn hợp hai muối C17H35COONa , C17H33COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,987 lần và glixerol. Công thức của X là 
 A. C3H5(OOC-C17H35)3. B. (C17H33-COO)C3H5(OOC-C17H35)2. 
 C. (C17H33-COO)2C3H5(OOC-C17H35). D. (C17H33-COO)3C3H5.
Câu 47: Dãy các ion không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch là:
A. Ba2+, Fe2+, Cl-, SO42-.	 B. K+, NH4+, Cl-, NO3-.
C. Na+, Al3+, Br-, Cl-.	 D. Cu2+, Fe3+, SO42-, NO3-.
Câu 48: Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,29 mol HNO3 loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là 
A. 1,80.	 B. 2,64.	 C. 1,92.	 D. 2,76.
Câu 49: Phát biểu đúng là:
A. Những hợp chất hữu cơ có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những chất đồng phân của nhau.
B. Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
C. Những hợp chất hữu cơ có cùng phân tử khối và có cấu trúc hóa học giống nhau gọi là những chất đồng phân của nhau.
D. Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 50: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
 - Thí nghiệm 1: Cho m1 gam mantozơ phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được a gam Ag.
 - Thí nghiệm 2: Thuỷ phân hoàn toàn m2 gam saccarozơ (môi trường axit, đun nóng), trung hòa dung dịch sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 cũng thu được a gam Ag. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là:
 A. m1 = 0,5m2. B. m1 = 2m2. C. m1 = 1,5m2. D. m1 = m2.
-------------------Hết--------------------
TRƯỜNG THPT LỤC NAM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 - 15 tháng 12 năm 2013 
Mã đề thi 124
 BẮC GIANG (Đề thi có 4 trang) MÔN HOÁ HỌC 
 Thời gian làm bài 90 phút - Số câu trắc nghiệm: 50 câu. 
 Họ, tên thí sinh:.............................................................................
 Số báo danh: ...............................................................................
 Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
 K = 39; Ca = 40, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108, I = 127, Au = 197. 
C©u 1: Phát biểu không đúng là: 
 A. Dung dịch các amin no mạch hở làm quỳ tím hoá xanh.
 B. Không thể nhận biết dung dịch axit axetic và dung dịch axit acrylic bằng dung dịch nước Br2.
 C. Dung dịch anilin tạo kết tủa màu trắng với dung dịch nước Br2.
 D. Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là
A. 0,6 mol.	B. 0,3 mol.	C. 0,8 mol.	D. 0,4 mol.
Câu 3: Cho phương trình hóa học:
 Fe(NO3)2 + KHSO4 ® Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + K2SO4 + H2O
 Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học trên là
 A. 57. B. 21. C. 43. D. 27. 
Câu 4: R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Có các nhận xét sau về R:
 (I) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18. 
 (II) Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 7. 
 (III) Oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7. 
 (IV) NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa.
 Số nhận xét đúng là
A. 2.	 B. 3.	 C. 4.	 D. 1.
Câu 5: Cho các chất: HBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe3O4. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là
A. 6.	B. 7.	C. 5.	D. 4.
Câu 6: Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín có dung tích không đổi: 
 X(khí) 2Y(khí)
Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 350C trong bình có 0,730 mol X; tại thời điểm ở 450C trong bình có 0,623 mol X. 
Có các phát biểu sau về cân bằng trên:
(a) Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
(b) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(c) Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(d) Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
 A. 3.	 B. 2. C. 4.	 D. 1.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là x. Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp Y gồm H2 và CO cần 0,4 lít hỗn hợp X (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Giá trị của x là
 A. 20,0.	 B. 21,0.	 C. 22,0.	 D. 19,2.
Câu 8: Sản phẩm của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của Ca(OH)2 là 
 A. CaHPO4. B. Ca3(PO4)2. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4 và Ca(H2PO4)2.
Câu 9: X là a-amino axit phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Y là muối amoni của X với HCl. Cho a gam chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH thu được 33,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là : 
 A. 26,40. B. 25,10. C. 22,59. D. 22,30. 
Câu 10: Anlen có công thức cấu tạo là
 A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH2=C=CH2. C. CH2=C(CH3)-CH=CH2. D. C6H5CH=CH2. 
Câu 11: Thủy phân 219,0 gam đipeptit X thu đươc 221,4 gam hỗn hợp Ala và Gly. Hiệu suất phản ứng thủy phân đipeptit là 
 A. 78,9%. B. 91,6%. C. 76,9%. D. 90,0%. 
Câu 12: Hiđro hóa chất X (công thức phân tử C4H8O, mạch hở) thu được ancol butylic. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là
A. 3.	 B. 6.	 C. 5.	 D. 4. 	
Câu 13: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết p (pi) trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra số mol CO2 gấp đôi số mol của X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit 
 A. no, đơn chức.	 B. không no, đơn chức.	 C. no, hai chức.	 D. không no, hai chức.
Câu 14: Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Khi phản ứng xà phòng hoá đã xong phải dùng 0,18 mol HCl để trung hoà kiềm dư. Khối lượng NaOH phản ứng khi xà phòng hoá 1 tấn chất béo này là 
 A. 140 kg. B. 1400 kg. C. 50 kg. D. 500 kg.
Câu 15: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino (-NH2) và một nhóm cacboxyl (-COOH). Phát biểu không đúng về X là:
 A. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím. 
 B. X ở điều kiện thường là chất lỏng, tương đối dễ tan trong nước. 
 C. Phân tử khối của X là một số lẻ. 
 D. X có tính chất lưỡng tính. 
Câu 16: X là tetrapeptit Ala – Gly – Val – Ala; Y là tripeptit Val – Gly – Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025.	B. 19,455.	 C. 18,182.	 D. 18,160.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng ? 
 A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng.	 	 
 B. Natri silicat được tạo thành bằng cách đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
 C. Amophot là một loại phân phức hợp được tạo ra bằng cách trộn lẫn các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. 
 D. Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. 
Câu 18: Một đoạn mạch PVC có khối lượng 25,0 mg. Số mắt xích vinyl clorua có trong đoạn mạch đó gần giá trị nào nhất sau ? (cho số Avogađro NA = 6,02.1023)
 A. 1,968.1020. B. 2,408.1020. C. 1,968.1023. D. 2,408.1023.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Photpho trắng và photpho đỏ đều có cấu trúc polime.
B. Khả năng hoạt động hoá học của photpho trắng mạnh hơn của photpho đỏ.
C. Nguyên tử photpho có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử nitơ.
D. Ở điều kiện thường, khả năng hoạt động hoá học của N2 kém photpho.
Câu 20: Cho 18,5 gam một axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 30,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
 A. C2H5COOH. B. CH3COOH.	 C. C3H7COOH.	 D. HCOOH.
Câu 21: Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 3,0. Khi cho X tác dụng với clo (chiếu sáng) tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
 A. xiclohexan. B. 1,2-đimetylxiclobutan. C. etylxiclobutan. D. metylxiclopentan.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Z (giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
 A. (m + 4) gam.	 B. (m + 31) gam.	 C. (m + 16) gam.	 D. (m + 8) gam. 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.	
B. Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc a-amino axit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc a-amino axit, số liên kết peptit bằng (n-1).
Câu 24: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm K2O, KHCO3, Ca(NO3)2, NH4NO3 có cùng số mol vào nước dư, đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa 60,6 gam chất tan. Giá trị của m là :
 A. 78,84 gam. B. 98,55 gam.	 C. 65,70 gam. D. 87,60 gam.
Câu 25: Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, sau đó nhúng nhanh vào etanol đựng trong ống nghiệm. Màu đen của dây đồng từ từ chuyển sang đỏ. Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
 A. Đồng oxit đã khử etanol thành anđehit axetic.
 B. Đồng oxit đã oxi hóa etanol thành anđehit axetic.
 C. Đồng oxit đã oxi hóa etanol thành axit axetic.
 D. Đồng oxit đã oxi hóa etanol thành khí cacbonic và nước. 
Câu 26: Oxi hoá 4,6 gam hỗn hợp của hai ancol đơn chức thành anđehit thì dùng hết 8,0 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. CH3CH2OH; C2H5CH2OH.	 B. CH3CH2OH; C3H7CH2OH.	
C. CH3OH; CH3CH2OH.	 D. CH3OH; C2H5CH2OH.
Câu 27: Trong số các dung dịch: Na2CO3 , NaHCO3, CH3COOK, NH4Cl, NaClO và NaCl (nước Gia-ven), Na2SO4, C2H5NH2 , số dung dịch có pH > 7 là
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 28: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 60% là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là
 A. 14,20%. B. 14,62%. C. 20,60%. D. 16,83%.
Câu 29: Hiđrocacbon X mạch hở, có công thức phân tử C6H12 . X tác dụng với HBr chỉ tạo ra một sản phẩm monobrom duy nhất. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm metan, axetilen và etilen thu được 15,4 gam CO2. Mặt khác, khi cho 2,24 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) đi qua dung dịch brom (dư) thì có 20 gam brom tham gia phản ứng. Phần trăm thể tích của axetilen trong hỗn hợp X là
A. 50%.	B. 60%.	C. 25%.	 D. 40%.
Câu 31: Cho dãy các chất: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (phèn chua), HF, HBr, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, NaOH, HCOONa, NaCl, NH4NO3. Số chất điện li mạnh là
 A. 7.	 B. 6.	 C. 4.	 D. 5.
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 thu được số mol khí CO2 bằng số mol X. X làm mất màu nước brom. Thể tích của 1,85 gam hơi chất X bằng thể tích của 0,80 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CHO.	 B. HOOC-CHO.	 C. CH2=CH-COOH .	 D. CH3-CH2-COOH.
Câu 33: Axit lactic có trong sữa chua, là hợp chất hữu cơ tạp chức. Biết rằng 1 mol axit lactic có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol Na kim loại hoặc 1 mol NaHCO3. Công thức của axit lactic là
 A. HOOC-CH2-COOH.	 B. CH2(OH)-CH(OH)-COOH.
 C. CH3CH(OH)-COOH.	 D.HOOC-CH(OH)-COOH. 
Câu 34: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư), thu được 12,7 gam chất rắn màu đen tím. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp là
 A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 40%. 
Câu 35: Cho các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Biết trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Cho các chất trên lần lượt tác dụng với: dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phản ứng xảy ra là 
 A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X thu được m gam H2O. Hiđro hóa X (H2, xúc tác Pd/PbCO3) tạo sản phẩm có đồng phân hình học. X là
 A. CHºC–CH2–CH3 . B. CH3–CºC–CH3 . 	 C. CH2=CH–CH=CH2 . D. CH3-CºC–C2H5 .
C©u 37: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, mantozơ, saccarozơ, amilopectin, glicogen, xenlulozơ trinitrat, xenlulozơ triaxetat. Số chất có công thức chung (C6H10O5)n là
 A. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng, toàn bộ lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
 A. 1,68 lít. 	 B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. 	 D. 4,48 lít. 
H+
to
Câu 39: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
 X + H2O ¾¾® Y + Z ; biết Y, Z tác dụng với H2 (Ni; to) đều tạo ra sobitol. X là
 A. glucozơ. B. tinh bột. C. mantozơ. D. saccarozơ.
C©u 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol, ancol etylic tác dụng vừa đủ với Na thu được 19,6 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi (dư) thu được 10,6 gam muối cacbonat trung hòa. Nếu cho 30,4 gam hỗn hợp X trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc) . Giá trị của V là
 A. 9,68. B. 4,48 C. 3,36. D. 6,72. 
Câu 41: Hai chất tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo poli(etylen terephtalat hay tơ lapsan) ?
 A. Axit ađipic và etylen glicol. 
 B. Axit ađipic và hexametylenđiamin.
 C. Axit terephtalic và etylen glicol. 
 D. Axit terephtalic và glixerol.
Câu 42: X là este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam X trong 150 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng, thu được một muối và một anđehit. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện đó là
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 43: Thực hiện các thí nghiệm sau:
 (I) Cho saccarozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
 (II) Nhiệt phân AgNO3. 
 (III) Cho C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) tác dụng với dung dịch AgNO3. 
 (IV) Cho fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
 (V) Để kết tủa AgCl ngoài ánh nắng.
 Số thí nghiệm tạo ra bạc kim loại là
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 44: X là trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11 mol CO2 và 10 mol H2O. Xà phòng hóa m gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được a gam xà phòng. Giá trị của a là
 A. 186,4. B. 192,6. C. 183,2. D. 176,8. 
Câu 45: Anilin là nguyên liệu quan trọng trong ngành sản xuất
A. axit benzoic.	B. phẩm nhuộm.
C. phân bón hoá học.	D. chất tẩy rửa tổng hợp.
Câu 46: Để trung hòa 11,1 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ là đồng đẳng của axit fomic cần 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được là
 A. 14,4 gam.	 B. 13,3 gam.	 C. 17,6 gam.	 D. 18,6 gam. 
Câu 47: Ứng với công thức phân tử C6H13O2N có bao nhiêu a-amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ?
 A. 8.	 B. 6. 	C. 9.	 D. 7.
Câu 48: Đồng và oxi có các đồng vị sau: ; . Có thể có bao nhiêu loại phân tử đồng(I) oxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó ?
 A. 6. B. 8. C.12. D. 9.
Câu 49: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là
 A. 50%.	 B. 72,5%. 	 C. 45%.	 D. 40%.
Câu 50: Kim loại X có bán kính nguyên tử bằng 0,1445 nm. Giả thiết rằng, trong tinh thể X các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng, tinh thể X có khối lượng riêng bằng 10,5 gam/cm3. Kim loại X là (cho số Avogađro bằng 6,022.1023 , p = 3,14)
 A. Au. B. Zn. C. Cu. D. Ag. 
-------------------Hết--------------------
TRƯỜNG THPT LỤC NAM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 – 19 tháng 01 năm 2014 
Mã đề thi 432
 BẮC GIANG (Đề thi có 4 trang) MÔN HOÁ HỌC 
 Thời gian làm bài 90 phút - Số câu trắc nghiệm: 50 câu. 
 Họ, tên thí sinh:.............................................................................
 Số báo danh: ...............................................................................
 Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; 
 Ca = 40, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108. 
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2; 	 (b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 
 (c) Cho Si vào dung dịch KOH;	 	 (d) Cho dung dịch HF vào dung dịch AgNO3; 
(e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2;	 	 (f) Cho khí NH3 vào khí Cl2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5.	B. 3.	 C. 6.	 D. 4.
Câu 2: Hấp thụ hết a mol hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 là 27 vào bình đựng 1 lít dung dịch Y chứa KOH 1,5a M và NaOH a M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biểu thức liên hệ giữa m và a là
A. m = 151,5a.	 B. m = 184a.	 C. m = 160a.	 D. m = 203a.
Câu 3: Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 8), T (Z = 17), R (Z = 7), biết tính phi kim tăng dần theo thứ tự: T, R, Y, X. Phân tử có liên kết phân cực nhất là
 A. TX. B. T2Y. C. X2Y. D. RT3.
Câu 4: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khí nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 2 lần thể tích khí ở catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Quan hệ giữa x và y là
	A. x = 6y B. x = 3y	 C. x = 4y	D. x =1,5y
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử.
B. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 , vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA.
C. X có cấu hình electron nguyên tử là ns2np5 (n >2), công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của X là HXO4
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 10%, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối). (Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá-khử trong dãy điện hoá như sau: H+/H2 ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ). Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là
A. 14,4%. B. 10,5%.	 C. 9,6%. D. 21,7%.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
a) SO2 + dung dịch H2S ® 	 b) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 (đặc) + SiO2 ® 
c) SO2 + dung dịch nước clo ®	 d) SiO2 + dung dịch HCl ®
e) SO2 + dung dịch BaCl2 ® f) SO2 + dung dịch NaOH ®
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5.	B. 3.	C. 6.	D. 4.
Câu 8: Cho phương trình hoá học của phản ứng
 aX + bY cZ
 Khi tăng nồng độ của Y lên 2 lần (giữ nguyên nồng độ của X), tốc độ phản ứng 

Tài liệu đính kèm:

  • doc5_de_thi_thu_20142015THPTLucNam.doc