4 Đề kiểm tra cuối kì I Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)

docx 15 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra cuối kì I Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 Đề kiểm tra cuối kì I Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)
 TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 TỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN: GDCD 7 
 Nội dung/chủ Mức độ đánh giá Tổng
 Mạch đề/bài học Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Câu TN Câu TL Tổng điểm
TT nội 
 dung TN TL TN TL TN TL TN TL
 1 Đạo 1) Tự hào về 2 câu
 đức truyền thống 2 câu 0,5
 quê hương
 2) Quan tâm 1 câu 1 câu
 cảm thông và 0.25
 chia sẻ
 3) Học tập tự 1 câu 1 câu
 0,25
 giác, tích cực
 4) Giữ chữ tín 1 câu 1 1 câu
 1 câu 2,25
 câu
 5) Bảo tồn di sản 2 câu 1/2 1 2 câu
 văn hóa câu câu
 1/2 câu 2 câu 3,5
 2 GD Kĩ 6) Ứng phó với 5 câu 5 câu
 năng tâm lí căng 
 1 
 sống thẳng 1 câu 3,25
 câu
 Tổng câu 12 câu 1,5 2câu 0,5 câu 12 câu 4 câu 16 câu câu
 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100
 Tỉ lệ chung 60% 40% 100
 BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN: GDCD 7
 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
 Mạch nội 
TT Nội dung Mức độ đánh giá Thông Vận Vận 
 dung Nhận biết
 hiểu dụng dụng cao
 1 Mạch nội Nội dung 1: Tự Nhận biết:
 dung 1 hào về truyền - Nêu được một số truyền thống văn hoá của 
 2 TN
 Giáo dục thống quê quê hương.
 đạo đức hương - Nêu được truyền thống yêu nước, chống 
 giặc ngoại xâm của quê hương.
 Vận dụng: 
 - Phê phán những việc làm trái ngược với 
 truyền thống tốt đẹp của quê hương.
 - Xác định được những việc cần làm phù 
 hợp với bản thân để giữ gìn phát huy 
 truyền thống quê hương.
 Vận dụng cao: 
 Thực hiện được những việc làm phù hợp 
 để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê 
 hương.
 Nội dung 2. Nhận biết: 1 TN Quan tâm cảm Nêu được những biểu hiện của sự quan 
thông và chia sẻ tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
 Thông hiểu:
 Giải thích được vì sao mọi người phải quan 
 tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.
 Vận dụng: 
 - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan 
 tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
 - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó 
 khăn, mất mát của người khác.
 Vận dụng cao:
 Thường xuyên có những lời nói, việc làm 
 thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ 
 với mọi người.
Nội dung 3 Nhận biết:
Học tập tự giác, Nêu được các biểu hiện của học tập tự 
 1 TN
tích cực giác, tích cực.
 Thông hiểu:
 Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, 
 tích cực.
 Vận dụng:
 Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, 
 tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.
 Vận dụng cao: 
 Thực hiện được việc học tập tự giác, tích 
 cực.
Nội dung 4 Nhận biết:
 1 TN
Giữ chữ tín - Trình bày được chữ tín là gì. - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín.
 Thông hiểu:
 - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín.
 - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và 1TL
 không giữ chữ tín.
 Vận dụng:
 Phê phán những người không biết giữ chữ 
 tín.
 Vận dụng cao: 
 Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, 
 bạn bè và người có trách nhiệm.
Nội dung 5 Nhận biết:
Bảo tồn di sản - Nêu được khái niệm di sản văn hoá.
văn hóa - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của 
 2TN, 
 Việt Nam.
 - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật 
 về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân 
 đối với việc bảo vệ di sản văn hoá.
 - Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp 
 luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu 
 tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
 Thông hiểu:
 - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn 
 1/2TL
 hoá đối với con người và xã hội.
 - Trình bày được trách nhiệm của học sinh 
 trong việc bảo tồn di sản văn hoá.
 Vận dụng:
 Xác định được một số việc làm phù hợp với 1TL lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá.
 Vận dụng cao:
 Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp 1/2TL
 với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn 
 hoá.
 2 Mạch nội Nội dung 6: Nhận biết:
 dung 2: Ứng phó với tâm - Nêu được các tình huống thường gây 
 Giáo dục lí căng thẳng căng thẳng. 5 TN
 kỹ năng - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị 
 sốn căng thẳng.
 Thông hiểu:
 - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng 
 của căng thẳng
 - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng 
 thẳng.
 Vận dụng:
 - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi 
 1TL
 căng thẳng.
 - Thực hành được một số cách ứng phó 
 tích cực khi căng thẳng.
Tổng 1,5 câu 0,5câu 
 12 câu TN 2câu TL
 TL TL
Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10%
 Tỉ lệ chung 60% 40% TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM CUỐI HỌC KÌ I
 TỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC 2022 223
 MÔN GDCD 7
 Thời gian làm bài:45 phút
ĐỀ 1
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1: Đâu là truyền thống tốt đẹp của quê hương?
A. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm. B.Lười học, lười lao động.
B. Tổ chức ma chay lịnh đình kéo dài nhiều ngày. D. Thách cưới cao, 
Câu 2: Lễ hội nào sau đây không phải là truyền thống văn hóa của các địa phương 
ở Việt Nam?
A. Lễ hội Chùa Hương B. Lễ hội chọi trâu
C. Lễ hội té nước D. Lễ hội Đền Hùng
Câu 3:Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự cảm thông và chia sẻ?
A. Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
B.Thấy bạn bị bắt nạt nhưng không can ngăn.
C. Các bạn học sinh dẫn người già qua đường
B. Che giấu khuyết điểm cho bạn thân.
D. Ngày nghỉ cuối tuần, Mai thường đi thăm ông bà.
Câu 4:Biểu hiện học tập tự giác, tích cực là:
A. Chỉ cần tự giác, tích cực khi đến kì kiểm tra
B. Chỉ xây dựng kế hoạch học tập, còn việc thực hiện thì tùy thuộc hoàn cảnh
C. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà
D. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 5:Chữ tín là gì?
A. Là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình.
B. Niềm tin của con người đối với nhau.
C. Là tôn trọng lời hứa của mình đối với người khác.
D. Là coi trọng niềm tin của mình đối với tất cả mọi người. 
Câu 6. : Di sản văn hóa là gì ?
A. Là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được 
lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. 
B. Là những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
C. Là những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
D. Là những sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế 
hệ này sang thế khác.
Câu 7:Hành vi nào dưới đây không phải góp phần bảo vệ di sản văn hóa.
A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa ở địa phương.
B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội.
C. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan.
D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về thể chất? A. Tim đập nhanh. B. Khóc la hét. C. Thất vọng. D. Chán nản.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về cảm xúc?
A. Giảm tập trung và trí nhớ. B.Trầm cảm - tức giận.
C. Không muốn chia sẻ. D. Thiếu quyết đoán.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về hành vi?
A. Cáu kỉnh, gây gổ. B. Mệt mỏi, đau đầu.
C. Tim đập nhanh. D. Đau ngực.
Câu 11: Tình huống nào dưới đây là tình huống gây căng thẳng?
A. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con 
người.
B. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.
C. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất của con người.
D. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về tinh thần của con người.
Câu 12. Tình huống nào sau đây không gây căng thẳng?
A. Ngày mai thi hết học kì B. Bị các bạn trêu đùa, kì thị
C. Kết quả học tập không như mong muốn. D. Được đi du lịch cùng gia đình.
 PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Địa phương nơi em sinh sống có di sản văn hóa nào? Em làm 
gì để bảo vệ di sản văn hóa đó?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải giữ chữ tín?
b. Nêu 1 hành vi thể hiệngiữ chữ tín và 1 hành vi không giữ chữ tín.
Câu 3: (2,0 điểm) Xử lý tình huống
Tình huống 1: Một bạn trong lớp đe dọa em, bắt em cho bạn chép bài trong kì thi 
sắp tới.
Tình huống 2: Một người bạn thân của em đang hiểu lầm em nên đã không nói 
chuyện với em, bạn đó còn thuyết phục một số bạn khác không chơi với em.
Câu 4: (2,0 điểm)
Tình huống .Chủ nhật Hằng được bố mẹ cho đi chơi và thăm quan đền Thượng ( 
Lào Cai). Không khí lễ hội thật vui tươi, ấm cúng. Hằng thấy rất nhiều du khách 
thắp hương, lễ tạ theo đúng qui định. Hằng thấy Q và T hai bạn học cùng lớp đang 
dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.
 a) Em hãy nhận xét về hành động của Q và T trong tình huống trên? 
 b) Nếu là Hằngtrong trường hợp trên em sẽ làm gì? TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 TỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC 2022- 2023 
 MÔN GDCD 7
 Thời gian làm bài:45 phút
ĐỀ 2
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1:Phương án nào nói sai về truyền thống tốt đẹp của các vùng miền địa phương.
A.Yêu nước, chống giặc ngoại xâm. 
B.Cần cù, chăm chỉ trong lao động.
C.Trân trọng trang phục truyền thống của các dân tộc.
D.Thách cưới cao, tổ chức ma chay lịnh đình kéo dài nhiều ngày.
Câu 2:Những việc nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương.
 A. Tìm hiểu truyền thống quê hương mình. B. Chê bai các giá trị truyền thống.
 C. Không thích nghe nhạc dân ca. D.Tham gia hoạt động mê tín dị 
 đoan.
Câu 3; Câu tục ngữ nào sau đây không nói đến sự quan tâm, thông cảm và chia sẻ
 A. Thương người như thể thương thân. B.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 B. Chị ngã em nâng. C.Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
Câu 4:Chọn ý đúng nhất về biểu hiện học tập tự giác, tích cực
 A. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
 B. Chỉ cần tự giác, tích cực khi đến kì kiểm tra
 C. Chỉ xây dựng kế hoạch học tập, còn việc thực hiện thì tùy thuộc hoàn cảnh
 D. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà
Câu 5:Chữ tín là gì?
A. Là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình.
B. Niềm tin của con người đối với nhau.
C. Là tôn trọng lời hứa của mình đối với người khác.
D. Là coi trọng niềm tin của mình đối với tất cả mọi người. 
Câu 6. : Di sản văn hóa là gì ?
A. Là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được 
lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. 
B. Là những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
C. Là những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
D. Là những sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế 
hệ này sang thế khác.
Câu 7: Những việc làm nào dưới đây không phải góp phần bảo vệ di sản văn hóa.
 A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa ở địa phương.
 B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội. C. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan.
 D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về thể chất?
A. Tim đập nhanh. B. Khóc la hét. C. Thất vọng. D. Chán nản.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về cảm xúc?
A. Giảm tập trung và trí nhớ. B.Trầm cảm - tức giận.
C. Không muốn chia sẻ. D. Thiếu quyết đoán.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về hành vi?
A. Cáu kỉnh, gây gổ. B. Mệt mỏi, đau đầu.
C. Tim đập nhanh. D. Đau ngực.
Câu 11: Tình huống nào dưới đây là tình huống gây căng thẳng?
A. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con 
người.
B. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.
C. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất của con người.
D. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về tinh thần của con người.
Câu 12. Tình huống nào sau đây không gây căng thẳng?
A. Ngày mai thi hết học kì
B. Bị các bạn trêu đùa, kì thị
C. Kết quả học tập không như mong muốn.
D. Được đi du lịch cùng gia đình.
 PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Địa phương nơi em sinh sống có di sản văn hóa nào? Em làm gì 
để bảo vệ di sản văn hóa đó?
Câu 2: (2 điểm)
a. Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải giữ chữ tín?
b. Viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về câu tục ngữ “ 
Chữ tín còn quý hơn vàng”? ứng phó với căng thẳng.
Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy nhận xét hành vi của các bạn dưới đây
 a) Kim bị các bạn trong nhóm hiểu lầm và nói xấu. Bạn rất buồn và căng thẳng, 
Kim đã để nghị gặp các bạn để cùng nói chuyện, giải thích rõ mọi chuyện.
b) Hải bị điểm kém bài kiểm tra giữa kì. Vì sợ khi mẹ biết sẽ bị mắng nên Hải đã 
giấu bài kiểm tra đi và nói dối mẹ về kết quả của bài
Câu 4: (2,0 điểm)
Tình huống .Chủ nhật Hằng được bố mẹ cho đi chơi và thăm quan đền Thượng ( 
Lào Cai). Không khí lễ hội thật vui tươi, ấm cúng. Hằng thấy rất nhiều du khách 
thắp hương, lễ tạ theo đúng qui định. Hằng thấy Q và T hai bạn học cùng lớp đang 
dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.
 c) Em hãy nhận xét về hành động của Q và T trong tình huống trên? 
 d) Nếu là Hằngtrong trường hợp trên em sẽ làm gì? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC 2022- 2023
 MÔN : GDCD 7
Đề 1 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp đúng đạt 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp A C C D B A C A B A A D
 án
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu Nội dung -Đáp án Điểm 
 * Địa phương nơi em sinh sống có di sản văn hóa : Đền Bắc 
 Hà, Dinh thự Hoàng A Tưởng, Bãi đá cổ Sa Pa 0,5
 * Để bảo vệ các di sản văn hóa đó, em đã làm:: 
 Câu 1 + Đi tham quan, tìm hiểu về các di sản văn hóa.
 (1,0điểm) + Không vứt rác bừa bãi khi tham quan các di sản văn hóa. 0,5
 + Tham gia làm tình nguyện quét dọn trong chùa.
 + Làm hướng dẫn viên du lịch cho các du khách trong và ngoài 
 nước đến tham quan các di sản văn hóa.
 a. Giải thích .
 -Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, hợp tác, dễ 1,0
 Câu 2 thành công hơn trong công việc, cuộc sống..
 (2,0điểm) - Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
 b. HS nêu đựợc 1 hành vi thể hiện giữ chữ tín và 1 hành vi 
 không giữ chữ tín. 1,0
 - Xử lí tình huống 1: Em sẽ bình tĩnh, nhanh chóng báo cáo sự 1,0
 việc tới thầy/ cô giáo chủ nhiệm để nhờ thầy/ cô giúp đỡ.
 Câu 3
 - Xử lí tình huống 2: Em sẽ: trực tiếp gặp người bạn thân đó để 
 (2,0điểm)
 trao đổi, cùng nhau tháo gỡ những hiểu lầm; tâm sự với người 1,0
 thân (bố mẹ, anh/ chị )
 a. Việc làm của Q và T thiếu ý thức biết bảo vệ di sản văn hóa 1,0
 vì đã dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.
 Câu 4
 b. Nếu là Hằng, em sẽ đi ngăn hành động của các bạn lại và giải 1,0
 (2,0điểm)
 thích cho Q và t hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của di sản văn 
 hóa .
Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp đúng đạt 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D A D A B A C A B A A D
 án
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu Nội dung -Đáp án Điểm 
 * Địa phương nơi em sinh sống có di sản văn hóa : Đền Bắc 
 Hà, Dinh thự Hoàng A Tưởng, Bãi đá cổ Sa Pa 0,5
 * Để bảo vệ các di sản văn hóa đó, em đã làm:: 
 Câu 1 + Đi tham quan, tìm hiểu về các di sản văn hóa.
 (1,0điểm) + Không vứt rác bừa bãi khi tham quan các di sản văn hóa. 0,5
 + Tham gia làm tình nguyện quét dọn trong chùa.
 + Làm hướng dẫn viên du lịch cho các du khách trong và ngoài 
 nước đến tham quan các di sản văn hóa.
 a. Giải thích .
 -Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, hợp tác, dễ 1,0
 Câu 2 thành công hơn trong công việc, cuộc sống..
 (2,0điểm) - Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
 b. HS nêu đựợc 1 hành vi thể hiện giữ chữ tín và 1 hành vi 1,0
 không giữ chữ tín.
 - Nhận xét:
 + Trường hợp a) Kim đã biết cách xử lí khi gặp tình huống căng 
 thẳng, cách giải quyết này của Kim sẻ làm cho các bạn không 1,0
 Câu 3
 còn hiểu lầm, loại bỏ tình huống gây căng thẳng
 (2,0điểm)
 + Trường hợp b) Hải chưa biết cách xử lý khi gặp tình huống 
 căng thẳng, cách giải quyết này của Hải sẽ không loại bỏ được 1,0
 tình huống gây căng thẳng.
 a. Việc làm của Q và T thiếu ý thức biết bảo vệ di sản văn hóa 1,0
 vì đã dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.
 Câu 4
 b. Nếu là Hằng, em sẽ đi ngăn hành động của các bạn lại và giải 1,0
 (2,0điểm)
 thích cho Q và t hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của di sản văn 
 hóa .
 Người ra đề Duyệt của Tổ CM Duyệt của BGH
 Trần Thị Vân Hồng Vùi Thị Lan Đỗ Văn Kiên Họ và tên KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Lớp: Môn: Giáo dục công dân 7
 Thời gian : 45 phút( Không kể giao đề)
 Điểm Lời phê của thầy cô giáo
 Đề số 1:
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1: Đâu là truyền thống tốt đẹp của quê hương?
 A.Yêu nước, chống giặc ngoại xâm. B. Lười học, lười lao động.
 C. Tổ chức ma chay lịnh đình kéo dài nhiều ngày. D. Thách cưới cao, 
Câu 2: Lễ hội nào sau đây không phải là truyền thống văn hóa của các địa phương 
ở Việt Nam?
A. Lễ hội Chùa Hương B. Lễ hội chọi trâu
C. Lễ hội té nước D. Lễ hội Đền Hùng
Câu 3:Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự cảm thông và chia sẻ?
A. Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
B.Thấy bạn bị bắt nạt nhưng không can ngăn.
C. Các bạn học sinh dẫn người già qua đường
B. Che giấu khuyết điểm cho bạn thân.
D. Ngày nghỉ cuối tuần, Mai thường đi thăm ông bà.
Câu 4:Biểu hiện học tập tự giác, tích cực là:
A. Chỉ cần tự giác, tích cực khi đến kì kiểm tra
B. Chỉ xây dựng kế hoạch học tập, còn việc thực hiện thì tùy thuộc hoàn cảnh
C. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà
D. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 5:Chữ tín là gì?
A. Là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình.
B. Niềm tin của con người đối với nhau.
C. Là tôn trọng lời hứa của mình đối với người khác.
D. Là coi trọng niềm tin của mình đối với tất cả mọi người. 
Câu 6. : Di sản văn hóa là gì ?
A. Là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được 
lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. 
B. Là những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
C. Là những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
D. Là những sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế 
hệ này sang thế khác.
Câu 7:Hành vi nào dưới đây không phải góp phần bảo vệ di sản văn hóa.
A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa ở địa phương. B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội.
C. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan.
D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về thể chất?
A. Tim đập nhanh. B. Khóc la hét. C. Thất vọng. D. Chán nản.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về cảm xúc?
A. Giảm tập trung và trí nhớ. B.Trầm cảm - tức giận.
C. Không muốn chia sẻ. D. Thiếu quyết đoán.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về hành vi?
A. Cáu kỉnh, gây gổ. B. Mệt mỏi, đau đầu.
C. Tim đập nhanh. D. Đau ngực.
Câu 11: Tình huống nào dưới đây là tình huống gây căng thẳng?
A. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con 
người.
B. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.
C. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất của con người.
D. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về tinh thần của con người.
Câu 12. Tình huống nào sau đây không gây căng thẳng?
A. Ngày mai thi hết học kì
B. Bị các bạn trêu đùa, kì thị
C. Kết quả học tập không như mong muốn.
D. Được đi du lịch cùng gia đình.
 PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Địa phương nơi em sinh sống có di sản văn hóa nào? Em làm 
gì để bảo vệ di sản văn hóa đó?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải giữ chữ tín?
b. Nêu 1 hành vi thể hiện giữ chữ tín và 1 hành vi không giữ chữ tín.
Câu 3: (2,0 điểm) Xử lý tình huống
Tình huống 1: Một bạn trong lớp đe dọa em, bắt em cho bạn chép bài trong kì thi 
sắp tới.
Tình huống 2: Một người bạn thân của em đang hiểu lầm em nên đã không nói 
chuyện với em, bạn đó còn thuyết phục một số bạn khác không chơi với em.
Câu 4: (2,0 điểm)
Tình huống .Chủ nhật Hằng được bố mẹ cho đi chơi và thăm quan đền Thượng ( 
Lào Cai). Không khí lễ hội thật vui tươi, ấm cúng. Hằng thấy rất nhiều du khách 
thắp hương, lễ tạ theo đúng qui định. Hằng thấy Q và T hai bạn học cùng lớp đang 
dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.
 e) Em hãy nhận xét về hành động của Q và T trong tình huống trên? 
 f) Nếu là Hằng trong trường hợp trên em sẽ làm gì?
 Bài làm:
 Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Lớp: Môn: Giáo dục công dân 7
 Thời gian : 45 phút( Không kể giao đề)
 Điểm Lời phê của thầy cô giáo
 Đề số 2:
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1:Phương án nào nói sai về truyền thống tốt đẹp của các vùng miền địa phương.
A.Yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
B.Cần cù, chăm chỉ trong lao động.
C.Trân trọng trang phục truyền thống của các dân tộc.
D.Thách cưới cao, tổ chức ma chay lịnh đình kéo dài nhiều ngày.
Câu 2:Những việc nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương.
 A.Tìm hiểu truyền thống quê hương mình. B.Chê bai các giá trị truyền thống.
 C.Không thích nghe nhạc dân ca. D.Tham gia hoạt động mê tín dị đoan.
Câu 3; Câu tục ngữ nào sau đây không nói đến sự quan tâm, thông cảm và chia sẻ
 A.Thương người như thể thương thân. B.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 C. Chị ngã em nâng. D.Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
Câu 4:Chọn ý đúng nhất về biểu hiện học tập tự giác, tích cực
 A. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
 B.Chỉ cần tự giác, tích cực khi đến kì kiểm tra
 C.Chỉ xây dựng kế hoạch học tập, còn việc thực hiện thì tùy thuộc hoàn cảnh
 D.Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà
Câu 5:Chữ tín là gì?
A. Là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình.
B. Niềm tin của con người đối với nhau.
C. Là tôn trọng lời hứa của mình đối với người khác.
D. Là coi trọng niềm tin của mình đối với tất cả mọi người. 
Câu 6. : Di sản văn hóa là gì ?
A. Là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được 
lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. 
B. Là những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
C. Là những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu 
truyền từ thế hệ này sang thế khác.
D. Là những sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế 
hệ này sang thế khác.
Câu 7: Những việc làm nào dưới đây không phải góp phần bảo vệ di sản văn hóa.
 A.Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa ở địa phương.
 B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội. C. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan.
 D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về thể chất?
A. Tim đập nhanh. B. Khóc la hét. C. Thất vọng. D. Chán nản.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về cảm xúc?
A. Giảm tập trung và trí nhớ. B.Trầm cảm - tức giận.
C. Không muốn chia sẻ. D. Thiếu quyết đoán.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về hành vi?
A. Cáu kỉnh, gây gổ. B. Mệt mỏi, đau đầu.
C. Tim đập nhanh. D. Đau ngực.
Câu 11: Tình huống nào dưới đây là tình huống gây căng thẳng?
A. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con 
người.
B. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.
C. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất của con người.
D. Tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về tinh thần của con người.
Câu 12. Tình huống nào sau đây không gây căng thẳng?
A. Ngày mai thi hết học kì
B. Bị các bạn trêu đùa, kì thị
C. Kết quả học tập không như mong muốn.
D. Được đi du lịch cùng gia đình.
 PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Địa phương nơi em sinh sống có di sản văn hóa nào? Em làm gì 
để bảo vệ di sản văn hóa đó?
Câu 2: (2 điểm)
a. Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải giữ chữ tín?
b. Viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về câu tục ngữ “ 
Chữ tín còn quý hơn vàng”? ứng phó với căng thẳng.
Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy nhận xét hành vi của các bạn dưới đây
 a) Kim bị các bạn trong nhóm hiểu lầm và nói xấu. Bạn rất buồn và căng thẳng, 
Kim đã để nghị gặp các bạn để cùng nói chuyện, giải thích rõ mọi chuyện.
b) Hải bị điểm kém bài kiểm tra giữa kì. Vì sợ khi mẹ biết sẽ bị mắng nên Hải đã 
giấu bài kiểm tra đi và nói dối mẹ về kết quả của bài
Câu 4: (2,0 điểm)
Tình huống .Chủ nhật Hằng được bố mẹ cho đi chơi và thăm quan đền Thượng ( 
Lào Cai). Không khí lễ hội thật vui tươi, ấm cúng. Hằng thấy rất nhiều du khách 
thắp hương, lễ tạ theo đúng qui định. Hằng thấy Q và T hai bạn học cùng lớp đang 
dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.
 g) Em hãy nhận xét về hành động của Q và T trong tình huống trên? 
 h) Nếu là Hằngtrong trường hợp trên em sẽ làm gì?
 Bài làm:

Tài liệu đính kèm:

  • docx4_de_kiem_tra_cuoi_ki_i_giao_duc_cong_dan_7_nam_hoc_2022_202.docx