4 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

docx 26 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 09/11/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "4 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: 24/12/2022
Ngày kiểm tra: 7AB: 28/12/2022
 TIẾT 18 – KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Nhận biết, hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình GDCD 7 học kì I . Cụ thể
Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương
Bài 2.Quan tâm, cảm thông và chia sẻ
Bài 3. Học tập tự giác, tích cực
Bài 4. Giữ chữ tín
Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa
Bài 6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng 
2. Năng lực
 - Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự ôn tập, tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn 
tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch ôn tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
 - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của các chuẩn mực đạo 
đức như yêu thương con người, siêng năng kiên trì, để điều chỉnh hành vi; có kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng phát huy 
và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ 
 - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá 
trị về của gia đình, dòng họ, tình yêu thương con người, siêng năng kiên trì theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. Xác định được lí tưởng 
sống của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân để phù hợp với các giá 
trị đạo đức.
* Học sinh xử lí tốt các tình huống trong bài phù hợp với các chuẩn mực đạo đức và điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.
3. Phẩm chất
 - Trung thực: khi làm bài, thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kêt quả tốt
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành tốt bài kiểm tra - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến 
 thức để đạt kết quả cao trong bài k/tra.
 II. Hình thức kiểm tra:Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
 III. Bảng đặc tả, đề kiểm tra, hướng dẫn chấm 
 1. Ma trận đề kiểm tra
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 7 (2022 -2023)
 Mức độ nhận thức Tổng
 Tổng 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ
TT Mạch nội dung Nội dung/chủ đề điểm
 T
 TN TL TL TN TL TN TL TN TL
 N
 1 Giáo dục đạo 1. Tự hào về truyền thống 2 câu
 2 câu 0,5
 đức quê hương
 2. Quan tâm cảm thông 1 câu 1 câu
 0.25
 và chia sẻ
 3. Học tập tự giác, tích 1 câu 1 câu
 0,25
 cực
 4. Giữ chữ tín 2 câu 0,5 câu 2 câu
 0,5 câu 1 câu 2, 5
 5. Bảo tồn di sản văn hóa 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 2,5
2 Giáo dục kĩ 6. Ứng phó với tâm lí căng 4 câu 4 câu
 1 câu
 năng sống thẳng 1 câu 4, 0
 Tổng 3,0 3,0 3,0 1,0 12 câu 3 câu 10
 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70%
 Tỉ lệ chung 60% 40% 100% 2. Bản đặc tả
 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
 Mạch nội 
TT Nội dung Mức độ đánh giá Thông Vận Vận 
 dung Nhận biết
 hiểu dụng dụng cao
1 Giáo dục Nội dung 1: Tự Nhận biết:
 đạo đức hào về truyền - Nêu được một số truyền thống văn hoá của 
 thống quê hương quê hương.
 - Nêu được truyền thống yêu nước, chống 
 2 TN
 giặc ngoại xâm của quê hương.
 Vận dụng: 
 - Phê phán những việc làm trái ngược với 
 truyền thống tốt đẹp của quê hương.
 - Xác định được những việc cần làm phù 
 hợp với bản thân để giữ gìn phát huy 
 truyền thống quê hương.
 Vận dụng cao: 
 Thực hiện được những việc làm phù hợp 
 để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê 
 hương.
 Nội dung 2: Nhận biết: 
 Quan tâm cảm Nêu được những biểu hiện của sự quan 1 TN
 thông và chia sẻ tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
 Thông hiểu:
 Giải thích được vì sao mọi người phải quan 
 tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.
 Vận dụng: 
 - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan 
 tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó 
 khăn, mất mát của người khác.
 Vận dụng cao:
 Thường xuyên có những lời nói, việc làm 
 thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ 
 với mọi người.
Nội dung 3: Học Nhận biết:
tập tự giác, tích Nêu được các biểu hiện của học tập tự 
 1 TN
cực giác, tích cực.
 Thông hiểu:
 Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, 
 tích cực.
 Vận dụng:
 Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, 
 tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.
 Vận dụng cao: 
 Thực hiện được việc học tập tự giác, tích 
 cực.
Nội dung 4: Giữ Nhận biết: 2 TN
chữ tín - Trình bày được chữ tín là gì.
 - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín.
 Thông hiểu:
 - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín.
 0,5 TL
 - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và 
 không giữ chữ tín.
 Vận dụng:
 Phê phán những người không biết giữ chữ 
 tín. Vận dụng cao: 
 Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, 0,5 TL
 bạn bè và người có trách nhiệm.
Nội dung 5: Nhận biết:
Bảo tồn di sản - Nêu được khái niệm di sản văn hoá.
văn hóa - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của 
 Việt Nam.
 - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật 
 về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân 
 đối với việc bảo vệ di sản văn hoá.
 - Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp 
 luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu 
 tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
 Thông hiểu:
 - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn 2 TN
 hoá đối với con người và xã hội.
 - Trình bày được trách nhiệm của học sinh 
 trong việc bảo tồn di sản văn hoá.
 Vận dụng:
 Xác định được một số việc làm phù hợp với 1 TL
 lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá.
 Vận dụng cao: 
 Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp 
 với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn 
 hoá. 2 Giáo dục Nội dung 6: Nhận biết:
 kỹ năng Ứng phó với tâm - Nêu được các tình huống thường gây 
 sống lí căng thẳng căng thẳng.
 - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị 
 căng thẳng. 4 TN
 Thông hiểu:
 - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng 
 của căng thẳng
 - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng 
 thẳng.
 Vận dụng:
 - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi 
 căng thẳng.
 - Thực hành được một số cách ứng phó 1TL
 tích cực khi căng thẳng.
Tổng 1,5 câu 1 câu 0,5 câu 
 12 câu TN
 TL TL TL
Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10%
Tỉ lệ chung 60% 40% 3. Đề kiểm tra
 Đề 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 (Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 12))
Câu 1. Phương án nào không nói về truyền thống tốt đẹp của các vùng miền địa 
phương.
 A. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
 B. Cần cù, chăm chỉ trong lao động.
 C. Trân trọng trang phục truyền thống của các dân tộc.
 D. Thách cưới cao, tổ chức ma chay lịnh đình kéo dài nhiều ngày.
Câu 2. Những việc nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê 
hương.
 A. Tìm hiểu truyền thống quê hương mình.
 B. Chê bai các giá trị truyền thống.
 C. Không thích nghe nhạc dân ca.
 D. Tham gia hoạt động mê tín dị đoan.
Câu 3. Câu tục ngữ nào sau đây không nói đến sự quan tâm, thông cảm và chia 
sẻ
 A. Thương người như thể thương thân.
 B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 C. Chị ngã em nâng.
 D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
Câu 4. Chọn ý đúng nhất về biểu hiện học tập tự giác, tích cực
 A. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
 B. Chỉ cần tự giác, tích cực khi đến kì kiểm tra
 C. Chỉ xây dựng kế hoạch học tập, còn việc thực hiện thì tùy thuộc hoàn cảnh
 D. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà
Câu 5. Điều nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
 A. Người giữ chữ tín sẽ được niềm tin của người khác.
 B. Khi giữ chữ tín sẽ nhận được sự hợp tác tích cực từ người khác
 C. Việc giữ chữ tín sẽ làm cuộc sống bị bó buộc theo khuôn mẫu. D. Giữ chữ tín sẽ xây dựng được tinh thần đoàn kết với mọi người.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây là biết giữ chữ tín.
 A. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của tất cả mọi người đối với mình.
 B. Làm tốt công việc như đã cam kết chính là giữ chữ tín.
 C. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần giữ chữ tín.
 D. Giữ chữ tín là cứ hứa hẹn, làm được đến đâu phụ thuộc vào hoàn cảnh.
Câu 7. Những việc làm nào dưới đây không phải góp phần bảo vệ di sản văn 
hóa.
 A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa ở địa phương.
 B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội.
 C. Khắc tên mình lên di tích khi ðến thãm quan.
 D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trýờng.
Câu 8. Gần nhà K có một ngôi chùa cổ lâu đời, chùa có rất nhiều cổ vật có giá 
trị cao. Một lần khi đi học về muộn, K phát hiện một nhóm người lén lút trèo 
qua tường chùa ở một góc vắng. Theo em, K nên làm gì trong trường hợp này?
A. Mặc kệ đi về nhà vì đó không phải việc của mình.
B. Đi theo rình xem họ làm gì.
C. Nhanh chóng tìm người dân, bảo vệ ngôi chùa để báo cáo.
D. Xông vào đánh nhau nhóm người kia.
Câu 9. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? 
A. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao 
B. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
 Câu 10. Biểu hiện của căng thẳng là: 
 A. Dễ cáu gắt, tức giận. C. Luôn cảm thấy vui vẻ
 B. Cơ thể tràn đầy năng lượng D.Thích trò chuyện cùng mọi người
Câu 11. Tình huống nào không gây căng thẳng cho con người?
 A. Bị bạn bè xa lánh C. Bị ốm đau bệnh tật, tai nạn B. Bị bố mẹ áp đặt ngăn cấm D. Được khen thưởng.
Câu 12. Biểu hiện nào không căng thẳng ?
 A. Chán ăn. C. Lạc quan vui vẻ
 B. Cáu giận D. Sa sút trí nhớ
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
 Câu 1. (2,0 điểm)
 a. Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần giữ chữ tín? 
 b. Viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về câu tục ngữ 
“Chữ tín còn quý hơn vàng”.
Câu 2. (2,0 điểm) Em đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
 “Chủ nhật Hằng được bố mẹ cho đi chơi và thăm quan đền Thượng 
 (Lào Cai). Không khí lễ hội thật vui tươi, ấm cúng. Hằng thấy rất nhiều du 
khách thắp hương, lễ tạ theo đúng qui định. Hằng thấy Q và T hai bạn học cùng lớp 
đang dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.”
 Câu hỏi. 
 a. Em hãy nhận xét về hành động của Q và T trong tình huống trên. Nếu là 
Hằng, em sẽ làm gì?
 b. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ di sản văn hóa.
Câu 3. (3,0 điểm) Dự kiến cách ứng xử của em trong các trường hợp sau: 
 Trường hợp 1. Bố mẹ cho em tiền đóng học phí nhưng em trót mang tiền đi 
chơi điện tử. Mấy ngày gần đây cô giáo chủ nhiệm liên tục nhắc tên em chưa nộp 
mà lớp lại chuẩn bị họp phụ huynh nên em rất căng thẳng, lo lắng.
 Trường hợp 2. Gần đây, C nhận thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to 
và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến C thấy tự ti, ngại 
giao tiếp với bạn bè. Những bất đồng ý kiến giữa C và bố mẹ xuất hiện nhiều hơn, 
mỗi khi bố mẹ góp ý, bảo ban thì C cho rằng bố mẹ không hiểu mình, không yêu 
thương mình nữa. Lúc nào C cũng thấy mệt mỏi, bồn chồn, bất an và cảm thấy bản 
thân thật vô dụng. Đề 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 8)
Câu 1. Phương án nào không nói về truyền thống tốt đẹp của các vùng miền địa 
phương.
 A. Thách cưới cao, tổ chức ma chay linh đình kéo dài nhiều ngày.
 B. Nghề thủ công truyền thống.
 C. Món ăn truyền thống.
 D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 2. Những việc không nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của 
quê hương.
 A. Tự hào về truyền thống của quê hương.
 B. Kính trọng và biết ơn những người có công với quê hương.
 C. Tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
 D. Tham gia hoạt động mê tín dị đoan.
Câu 3. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói đến sự quan tâm, thông cảm và 
chia sẻ
 A. Anh em như thể tay chân/ Rách lành đùm bọc dở hay, đỡ đần.
 B. Uống nước nhớ nguồn.
 C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
 D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
Câu 4. Chọn ý đúng nhất về biểu hiện học tập tự giác, tích cực
 A. Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn
 B. Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác
 C. Không có cố gắng, kiên trì trong học tập
 D. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà
Câu 5. Em đồng tình với ý kiến nào sau đây?
 A. Chỉ có người lớn mới cần giữ chữ tín .
 B. Trẻ con không cần phải giữ tín
 C. Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. D. Người thất tín có thể được lợi trước mắt nhưng chịu thiệt hại lâu dài.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây là không biết giữ chữ tín.
 A. Vay tiền, mượn đồ của bạn rồi “quên” không trả.
 B. V hứa giúp D học tốt môn Tiếng Anh. Tuy bận rộn nhưng V vẫn sắp xếp thời 
 gian để học và hướng dẫn D.
 C. Bà X kiên quyết từ chối bán thực phẩm không rõ nguồn gốc.
 D. Mặc dù trời mưa to, nhưng vì H hẹn bạn đi xem xiếc nên H đội mưa đến đúng 
 giờ.
Câu 7. Những việc làm nào dưới đây không phải góp phần bảo vệ di sản văn 
hóa.
A. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa.
B. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
C. Ngăn chặn hành vi phá hoại di sản văn hóa
D. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan.
Câu 8. Di sản văn hóa là gì?
A. Là kết tinh từ kinh nghiệm lao động sáng tạp mà ông cha ta đã dày công tạo 
dựng, là sự nhắc nhở con cháu về cội nguồn dân tộc.
B. Là những đức tính, tập quán, tư tưởng và lối sống được hình thành trong đời sống 
và được xã hội công nhận
C. Là sự sáng tạo trong mọi hoạt động để tạo ra các sản phẩm chứa đựng những giá 
trị tinh thần, văn hóa...
D. Là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc 
công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
Câu 9. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? 
A. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao 
B.Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.
 C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
Câu 10. Biểu hiện của căng thẳng là: 
A.Dễ cáu gắt, tức giận. C.Luôn cảm thấy vui vẻ B.Cơ thể tràn đầy năng lượng D.Thích trò chuyện cùng mọi người
Câu 11. Tình huống nào không gây căng thẳng cho con người?
A. Bị bạn bè xa lánh C. Bị ốm đau bệnh tât, tai nạn
B. Bị bố mẹ áp đặt ngăn cấm D. Được khen thưởng.
Câu 12. Biểu hiện nào không căng thẳng ?
 A. Chán ăn. C. Lạc quan vui vẻ
 B. Cáu giận D. Sa sút trí nhớ
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
 Câu 1: (2,0 điểm)
 a. Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải giữ chữ tín?
 b. Viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về câu tục ngữ “ 
Một lần bất tín, vạn lần bất tin”?
Câu 2. (2,0 điểm) Em đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
 “Trên đường đi học về, Q và H phát hiện mấy thanh niên lấy trộm cổ vật 
trong ngôi chùa của làng. Q rủ H đi báo công an nhưng H từ chối và nói:“Việc đó 
nguy hiểm lắm, nếu họ biết tố cáo sẽ trả thù mình đấy.”
 Câu hỏi. 
a. Em hãy nhận xét về hành động của H trong tình huống trên. Nếu là Q em sẽ làm 
gì?
 b. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ di sản văn hóa.
Câu 3. (3,0 điểm) Dự kiến cách ứng xử của em trong các trường hợp sau: 
Trường hợp 1. Mai không cẩn thận nên đã làm mất chiếc đồng hồ đeo tay. Bạn rất 
lo bố mẹ sẽ trách phạt. Càng nghĩ, Mai lại càng thấy căng thẳng
Trường hợp 2. Kì thi học kì 2 sắp tới, nhưng nhà H có người thân mất khiến H rất 
buồn bã nên không học hành được gì cả. Đến gần ngày thi, H cuống cuồng ôn thi 
nhưng không học được bao nhiêu. H rất lo lắng và căng thẳng. 
 ..............................................Hết............................................ 3. Hướng dẫn chấm – Biểu điểm
 Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp đúng đạt 0,25 điểm. 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án D A D A C A C C B A D C
 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu Nội dung -Đáp án Điểm 
 a. Giải thích
 - Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, hợp tác, dễ 0,5
 thành công hơn trong công việc, cuộc sống.
 - Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp, lành 
 mạnh hơn. 0,5
 b. Đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về ý nghĩa 
 1 câu tục ngữ “ Chữ tín còn quý hơn vàng”: 
 (2,0 đ) - Hình thức đoạn văn: Đoạn văn đảm bảo bố cục, chữ viết rõ 0,5
 ràng, trình bày khoa học
 - Về nội dung: 
 + Vàng là một thứ quý giá, đắt tiền, những việc giữ chữ tín còn 
 0,5
 quý hơn, không thể dùng tiền mua được uy tín, lòng tin của mọi 
 người. Câu tục ngữ khuyên chúng ta cần biết giữ chữ tín đối với 
 mọi người. 
 a. Nhận xét 
 - Việc làm của Q và T thiếu ý thức bảo vệ di sản văn hóa 0,5
 - Nếu là Hằng, em sẽ đi ngăn hành động của các bạn lại giải 0,5
 thích cho Q và t hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của di sản văn 
 hóa .
 2 + Nếu bạn vẫn vẽ bậy, em sẽ báo lại cho những người quản lí di 
 (2,0 đ) tích biết.
 b. Liên hệ (HS nêu được ít nhất 2 việc làm góp phần bảo vệ 
 di sản văn hóa)
 - Tìm hiểu các di sản văn hóa, tuyên truyền giới thiệu cho bạn 
 0,5
 bè ..
 0,5
 - Ngặn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hóa . Câu Nội dung -Đáp án Điểm 
 Trường hợp 1:
 - Nhận lỗi với bố mẹ và cô giáo chủ nhiệm về việc làm của bản 0,5
 thân.
 0,5
 - Tự hứa sẽ không tái phạm lại việc này
 0,5
 - Biết chi tiêu và sử dụng tiền đúng mục đích và hợp lí
 3
 Trường hợp 2:
 (3,0 đ)
 - Tìm hiểu về sự thay đổi của cơ thể để hiểu rõ bản thân hơn và 
 chấp nhận sự thay đổi đó của lứa tuổi dậy thì. 0,5
 - Cần có suy nghĩ tích cực bằng việc tham gia một số hoạt động 
 như: chơi thể thao, đọc truyện, xem phim, trồng cây, nấu ăn,... 0,5
 - Nếu sự thay đổi là quá lớn hoặc có điều bất thường cần nhờ sự 
 giúp đỡ của cha mẹ, thầy cô hoặc các bạn.
 0,5
 ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp đúng đạt 0,25 điểm. 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án A D A A D A D A B A D C
 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu Nội dung -Đáp án Điểm 
 a. Giải thích 
 - Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, hợp tác, dễ 0,5
 thành công hơn trong công việc, cuộc sống..
 - Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp, lành 
 mạnh hơn. 0,5
 Câu 1: b. Đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về ý nghĩa 
 (2,0 đ) câu tục ngữ “ Một lần bất tín, vạn lần bất tin”
 - Hình thức ðoạn vãn: Đoạn văn đảm bảo bố cục, chữ viết rõ 0,5
 ràng, trình bày khoa học
 - Về nội dung: 
 Một lần lừa dối, không giữ chữ tín với người khác thì rất khó có 
 0,5
 thể lấy lại lòng tin của họ. Câu tục ngữ khuyên chúng ta không Câu Nội dung -Đáp án Điểm 
 nên đánh mất chữ tín dù chỉ một lần. 
 a. Nhận xét 
 - Việc làm của H là thiếu ý thức bảo vệ di sản văn hóa 0,5
 - Nếu là Q, em sẽ nói với H rằng “ Việc ăn trộm của những thanh 
 niên kia là hành động sai trái, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến 
 di tích văn hóa của địa phương. 0,5
 Câu 2: Hơn nữa, công an sẽ đảm bảo không tiết lộ danh tính người tố 
 (2,0 đ) giác, cho nên Q và H sẽ không bị trả thù”
 b. Liên hệ 
 - Tìm hiểu các di sản văn hóa, tuyên truyền giới thiệu cho bạn 0,5
 bè ..
 - Ngặn chặn các hành vi phá hoại di sản văn hóa .
 0,5
 Trường hợp 1: 
 - Nhận lỗi với bố mẹ và về việc làm của bản thân. 0,5
 - Rút kinh nghiệm: sẽ cẩn thận hơn trong việc bảo quản đồ dung 0,5
 .....
 Câu 3 (3,0 - Thường xuyên rèn luyện thói quen giữ gìn đồ dùng 
 0,5
 đ) Trường hợp 2: 
 - H cần biết chấp nhận sự thật vì có đau khổ thì sự thật không thể 
 thay đổi được. 0,5
 - H nên: sắp xếp lại thời gian để ôn tập hiệu quả. Có thể tìm các 0,5
 bạn, thầy cô và người thân để tâm sự cho vơi đi nỗi buồn đó.
 - H cũng có thể tham gia một số hoạt động thể dục, thể thao như: 
 hít thở sâu; đi bộ, tham gia một số hoạt động giã ngoại,.. 0,5
V. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành kiểm tra (GV giao đề)
3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
4. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Chuẩn bị đọc và soạn văn bản bài 6
VI. Nhận xét kết quả bài làm của học sinh
1. Ưu điểm: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Hạn chế:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 
TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI NĂM HỌC 2022 – 2023
 Môn : GDCD – Lớp 7
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Họ và tên: Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo
 Lớp: 
 ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
 (Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 12))
Câu 1. Phương án nào không nói về truyền thống tốt đẹp của các vùng miền địa 
phương.
 A. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
 B. Cần cù, chăm chỉ trong lao động.
 C. Trân trọng trang phục truyền thống của các dân tộc.
 D. Thách cưới cao, tổ chức ma chay lịnh đình kéo dài nhiều ngày.
Câu 2. Những việc nên làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê 
hương.
 A. Tìm hiểu truyền thống quê hương mình.
 B. Chê bai các giá trị truyền thống.
 C. Không thích nghe nhạc dân ca.
 D. Tham gia hoạt động mê tín dị đoan.
Câu 3. Câu tục ngữ nào sau đây không nói đến sự quan tâm, thông cảm và chia 
sẻ
 A. Thương người như thể thương thân.
 B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 C. Chị ngã em nâng.
 D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.
Câu 4. Chọn ý đúng nhất về biểu hiện học tập tự giác, tích cực
 A. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập
 B. Chỉ cần tự giác, tích cực khi đến kì kiểm tra
 C. Chỉ xây dựng kế hoạch học tập, còn việc thực hiện thì tùy thuộc hoàn cảnh
 D. Thường xuyên không hoàn thành làm bài tập ở nhà
Câu 5. Điều nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
 A. Người giữ chữ tín sẽ được niềm tin của người khác.
 B. Khi giữ chữ tín sẽ nhận được sự hợp tác tích cực từ người khác C. Việc giữ chữ tín sẽ làm cuộc sống bị bó buộc theo khuôn mẫu.
 D. Giữ chữ tín sẽ xây dựng được tinh thần đoàn kết với mọi người.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây là biết giữ chữ tín.
 A. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của tất cả mọi người đối với mình.
 B. Làm tốt công việc như đã cam kết chính là giữ chữ tín.
 C. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần giữ chữ tín.
 D. Giữ chữ tín là cứ hứa hẹn, làm được đến đâu phụ thuộc vào hoàn cảnh.
Câu 7. Những việc làm nào dưới đây không phải góp phần bảo vệ di sản văn 
hóa.
 A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa ở địa phương.
 B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội.
 C. Khắc tên mình lên di tích khi đến thăm quan.
 D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường.
Câu 8. Gần nhà K có một ngôi chùa cổ lâu đời, chùa có rất nhiều cổ vật có giá 
trị cao. Một lần khi đi học về muộn, K phát hiện một nhóm người lén lút trèo 
qua tường chùa ở một góc vắng. Theo em, K nên làm gì trong trường hợp này?
A. Mặc kệ đi về nhà vì đó không phải việc của mình.
B. Đi theo rình xem họ làm gì.
C. Nhanh chóng tìm người dân, bảo vệ ngôi chùa để báo cáo.
D. Xông vào đánh nhau nhóm người kia.
Câu 9. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? 
A. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao 
B. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
 Câu 10. Biểu hiện của căng thẳng là: 
 C. Dễ cáu gắt, tức giận. C. Luôn cảm thấy vui vẻ
 D. Cơ thể tràn đầy năng lượng D. Thích trò chuyện cùng mọi người
Câu 11. Tình huống nào không gây căng thẳng cho con người?
 A. Bị bạn bè xa lánh C. Bị ốm đau bệnh tật, tai nạn
 B. Bị bố mẹ áp đặt ngăn cấm D. Được khen thưởng.
Câu 12. Biểu hiện nào không căng thẳng ?
 A. Chán ăn. C. Lạc quan vui vẻ
 B. Cáu giận D. Sa sút trí nhớ
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
 Câu 1. (2,0 điểm)
 a. Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần giữ chữ tín? 
 b. Viết một đoạn văn ngắn (5-7 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về câu tục ngữ 
“Chữ tín còn quý hơn vàng”.
Câu 2. (2,0 điểm) Em đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: “Chủ nhật Hằng được bố mẹ cho đi chơi và thăm quan đền Thượng 
 (Lào Cai). Không khí lễ hội thật vui tươi, ấm cúng. Hằng thấy rất nhiều du 
khách thắp hương, lễ tạ theo đúng qui định. Hằng thấy Q và T hai bạn học cùng lớp 
đang dùng bút, đá vẽ bậy vào các tấm bia đá trước cổng đền.”
 Câu hỏi. 
 a. Em hãy nhận xét về hành động của Q và T trong tình huống trên. Nếu là 
Hằng, em sẽ làm gì?
 b. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ di sản văn hóa.
Câu 3. (3,0 điểm) Dự kiến cách ứng xử của em trong các trường hợp sau: 
 Trường hợp 1. Bố mẹ cho em tiền đóng học phí nhưng em trót mang tiền đi 
chơi điện tử. Mấy ngày gần đây cô giáo chủ nhiệm liên tục nhắc tên em chưa nộp 
mà lớp lại chuẩn bị họp phụ huynh nên em rất căng thẳng, lo lắng.
 Trường hợp 2. Gần đây, C nhận thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to 
và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến C thấy tự ti, ngại 
giao tiếp với bạn bè. Những bất đồng ý kiến giữa C và bố mẹ xuất hiện nhiều hơn, 
mỗi khi bố mẹ góp ý, bảo ban thì C cho rằng bố mẹ không hiểu mình, không yêu 
thương mình nữa. Lúc nào C cũng thấy mệt mỏi, bồn chồn, bất an và cảm thấy bản 
thân thật vô dụng.
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docx4_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_7_nam_hoc_2022.docx