Ngày soạn: Ngày kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I 1. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra từ chủ đề Mở đầu đến bài 28 Nấm - Thời gian làm bài:90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4 điểm, (gồm 16 câu hỏi trong đó nhận biết: 16 câu) mỗi câu 0,25 điểm. + Phần tự luận: 6 điểm (Nhận biết: điểm; Thông hiểu: điểm; Vận dụng: điểm; Vận dụng cao: điểm). - Nội dung + Nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) + Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm) 1 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Trắc Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số Tự luận nghiệm luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1.Chất tinh khiết - 3 1 1 Hỗn hợp. Phương (C ,C ,C ) (C ) (C ) 4 1 2,5 pháp tách các chất (8 1 2 3 4 17 0,75 0,25 1,5 tiết) 2. Tế bào – đơn vị cơ 3 sở của sự sống ( 3 (C5,C6,C7) 3 0,75 tiết) 0,75 1 1 3. Từ tế bào đến cơ (C ,C , 8 9 (C ) 2 1 2 thể ( 7 tiết) C ) 18 16 1,25 0,75 7 (C ,C , ½ 1 1/2 4. Đa dạng thế giới 10 11 C , C , (C ) (C ) (C ) 7 2 4,75 sống (23 tiết) 12 13 20a 19 20b C14,C15) 0,25 2,0 1,0 1,5 Điểm số 3,75 0,25 0,25 2,75 2,0 1,0 16 4 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm 2 2) Bản đặc tả Số ý -số câu Vị trí TL/TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số ý/ TN TL (Số ý/ Số Số câu) câu) 1.Chất tinh khiết - Hỗn hợp. Phương pháp tách các chất (8 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp. 3 C1,C2,C3 – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. – Nhận ra được một số chất hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông - Phân biệt được dung môi và dung dịch. 1 1 C4 C17 hiểu – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi 3 Số ý -số câu Vị trí TL/TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số ý/ TN TL (Số ý/ Số Số câu) câu) hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 2. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống ( 3 tiết) – Khái niệm Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào. 3 C5,C6,C7 tế bào - Nêu được chức năng của tế bào. – Hình dạng - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. và kích - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. thước tế bào - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang – Cấu tạo và hợp ở cây xanh. chức năng tế - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào bào thực vật. – Sự lớn lên - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế và sinh sản bào nhân sơ. của tế bào Thông – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: – Tế bào là hiểu màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. đơn vị cơ sở – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. của sự sống – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Vận dụng – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. Vận dụng - Tính được số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, ...n. cao 3. Từ tế bào đến cơ thể ( 7 tiết) – Từ tế bào Nhận biết -Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào 3 C8,C9,C16 đến mô - Nêu được các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào 4 Số ý -số câu Vị trí TL/TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số ý/ TN TL (Số ý/ Số Số câu) câu) – Từ mô đến - Kể và nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan cơ quan Thông - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên 1 C18 – Từ cơ quan hiểu mô. đến hệ cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên quan cơ quan. – Từ hệ cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên quan đến cơ hệ cơ quan thể - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Vận dụng - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. - Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). - Thực hành: + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. Vận dụng Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cao mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy 5 Số ý -số câu Vị trí TL/TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số ý/ TN TL (Số ý/ Số Số câu) câu) được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. 4. Đa dạng thế giới sống (23 tiết) - Phân loại Nhận biết – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và 2 C10, C15 thế giới sống tên khoa học. - Vai trò của phân loại thế giới sống Thông - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. hiểu - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống Vận dụng – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân 1 C19 và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. - Virus và vi Nhận biết - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản 2 1/2 C11,C12 C20a khuẩn: của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. + Khái niệm - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. + Cấu tạo sơ - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. lược Thông - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có + Sự đa dạng hiểu cấu tạo tế bào). + Một số - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi bệnh gây ra khuẩn gây ra. bởi virus và - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi vi khuẩn khuẩn gây ra. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số 1/2 C20b 6 Số ý -số câu Vị trí TL/TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số ý/ TN TL (Số ý/ Số Số câu) câu) cao hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu; biết cách làm sữa chua, ...). - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Đa dạng Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 C13 nguyên sinh Thông - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan vật: hiểu sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến + Sự đa dạng hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). của nguyên - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. sinh vật - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật + Một số gây ra. bệnh do Vận dụng Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp nguyên sinh hoặc kính hiển vi. vật gây nên - Đa dạng Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 1 C14 nấm: Thông - Nhận biết được một số loại nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu + Sự đa dạng hiểu vật (nấm đơn bào, đa bào). Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, của nấm nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. + Vai trò của - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn nấm (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). + Một số - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. bệnh do nấm Vận dụng Thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt gây ra thường hoặc kính lúp). Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng cao trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... 7 3. Đề kiểm tra Đề số 1 I. Trắc nghiệm (4,0 điểm). Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1. Chọn câu đúng A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan B. Nước đường không phải là dung dịch C. Dầu ăn tan được trong nước D. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước Câu 2.Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch? A. Nước đường.B. Nước phù sa. C.Nước camD.Nước cất. Câu 3. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A.Gỗ. B. Nước khoáng. C. Khí oxygen. D. Nước biển. Câu 4. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc? A. Sulfur và muối ăn. B. Bột than và sắt. C. Đường và muối. D. Giấm và rượu. Câu 5. Quan sát hình ảnh và cho biết tế bào dưới đây thuộc loại tế bào nào? A. Tế bào nhânsơ. B. Tế bào nhânthực. C. Tế bào thựcvật. D. Tế bào độngvật. Câu 6. Chức năng của màng tế bào là A.Nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. B. Bảo vệ và kiểm soát các chất vào, đi ra khỏi tế bào. C.Trung tâm kiểm soát hầu hết hoạt động sống tế bào. D.Chứa vật chất di truyền. Câu 7. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật: A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào Câu 8. Sinh vật nào sau đây có cấu tạo đơn bào? A. Trùng roi xanhB. Nấm rơmC. Con kiếnD. Cây thông Câu 9. Trong cơ thể đa bào, tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể gọi là A. Tế bào. B. Cơ quan. C. Mô.D. Hệ cơ quan Câu 10.Tên khoa học của loài được hiểu là A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). C.Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố). Câu 11. Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên ? A.Bệnh kiết lị. B. Bệnh dại.C. Bệnh thanD.Bệnh sốt rét. Câu 12.Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng. 8 A. (1) Vỏ ngoài, (2) vỏ protein, (3) Phần lõi. B. (1) Vỏ protein, (2) vỏ ngoài, (3) Phần lõi. C. (1) Phần lõi, (2) Vỏ protein, (3) vỏ ngoài. D. (1) Vỏ ngoài, (2) Phần lõi, (3) vỏ protein. Câu 13. Trung gian truyền bệnh sốt rét là A.Muỗi Anopheles.B.Chuột.C. Vi khuẩn.D. Virus. Câu 14. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra? A.Tay chân miệng. B. Á sừng.C.Bạch tạng. D. Lang ben. Câu 15.Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. Câu 16. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ? A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mô liên kết II. Tự luận (6 điểm) Câu 17 (1.5 điểm). Muối ăn có thành phần gồm natri clorua được sản xuất chủ yếu từ nước biển. a. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào? b. Có một mẫu muối có lẫn cát, em hãy đề xuất phương pháp tách muối khỏi cát. Câu 18 (1.25 điểm). Hãy quan sát hình sau Hình 1 Hình 2 Hình 3 a. Hãy gọi tên và sắp sếp các cấp độ tổ chức cơ thể theo thứ tự tăng dần. b. Trình bày mối quan hệ giữa tế bào và mô. Câu 19 (2.0 điểm). Cho một số sinh vật sau:cây mận, con vịt, con mèo, con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khoá lưỡng phân và phân loại các sinh vật trên Câu 20 (1.25 điểm). a.Quan sát hình dưới đây và cho biết virus này gây bệnh gì? b. Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị bệnh do virus trên gây ra ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh do virus gây ra? 9 Đề số 2 I. Trắc nghiệm. (4,0 điểm). Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1. Hỗn hợp được tạo ra từ A. nhiều nguyên tử. B. một chất. C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.D. nhiều chất để riêng biệt. Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan? A. Nước mắm. B. Sữa. C. Nước chanh đường. D. Nước đường. Câu 3. Trường hợp nào sau đây là hỗn hợp? A. Nước cất. B. Đường tinh luyện. C. Sodium chloride. D. Muối tinh. Câu 4. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc? A. Đường và muối. B. Bột than và sắt. C. Cát và muối ăn. D. Giấm và đường. Câu 5. Quan sát hình ảnh và cho biết tế bào thuộc loại nào sau đây? A. Tế bào nhânthực. B. Tế bào nhânsơ. C. Tế bào vikhuẩn. D. Tế bào thựcvật. Câu 6. Chức năng của chất tế bào là A.Bảo vệ và kiểm soát các chất vào, đi ra khỏi tế bào B.Nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào C.Trung tâm kiểm soát hầu hết hoạt động sống tế bào. D.Chứa vật chất di truyền Câu 7.Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì? A.Tổng hợp protein B.Lưu trữ thông tin di truyền C.Kiểm soát các chất vào, đi ra khỏi tế bào D. Quang hợp Câu 8. Sinh vật nào sau đây có cấu tạo đơn bào? A. Trùng giàyB. Nấm hương C. Con trâuD. Cây mận Câu 9. Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định gọi là A. Tế bào. B. Mô. C. Cơ quan. D. Hệ cơ quan Câu 10.Tên địa phương của loài được hiểu là A.Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. B.Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). C.Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D.Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố). Câu 11. Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do vi khuẩn gây nên ? A.Bệnh kiết lị. B. Bệnh lao phổiC. Bệnh quai bịD.Bệnh sốt rét. 10 Câu 12. Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng A. (1) Thành tế bào, (2) Màng tế bào, (3) Nhân. B. (1) Chất tế bào, (2) thành tế bào, (3) vùng nhân. C.(1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Vùng nhân D. (1) Thành tế bào, (2) Chất tế bào, (3) nhân Câu 13. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào A.Muỗi Anôphen (Anopheles). B.Muỗi Mansonia. C.Muỗi Culex. D.Muỗi Aedes. Câu 14. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra? A.Tay chân miệng. B. Á sừng.C.Bạch tạng. D. Hắc lào. Câu 15.Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. Câu 16. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ? A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mô liên kết II. Tự luận. (6,0 điểm) Câu 17 (1.5 điểm). Muối ăn có thành phần gồm natri clorua được sản xuất chủ yếu từ nước biển. a. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào? b. Có một mẫu nước có lẫn bột sulfur, em hãy đề xuất phương pháp tách bột sulfur ra khỏi nước. Câu 18 (1.25 điểm). Hãy quan sát hình sau: Hình 1: Hình 2: Hình 3: a. Hãy sắp sếp các cấp độ tổ chức và gọi tên theo thứ tự tăng dần b. Trình bày mối quan hệ giữa mô và cơ quan. Câu 19 (2.0 điểm). Cho một số sinh vật sau:cây khế,con gà,con thỏ,con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khoá lưỡng phân và phân loại các sinh vật trên Câu 20 (1.25 điểm). a.Quan sát hình dưới đây và cho biết virus này gây bệnh gì? 11 b. Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị bệnh do virus trên gây ra ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh do virus gây ra? 4. Hướng dẫn chấm Đề số 1 I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A C A A B C A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B B C A D C D II. Tự luận: Câu Nội dung trả lời Biểu điểm 17 a. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp cô cạn. 0,5 (1.5 b. Ta ngâm hỗn hợp muối và cát vào nước, quấy đểu cho muối tan hết điểm) và để cát lặng xuống đáy ta thu được dung dịch nước muối. Dùng 1,0 phương pháp cô cạn ta tách muối ra được khỏi dung dịch đó. 18 a. Các cấp độ tổ chức và gọi tên theo thứ tự tăng dần (1.25 điểm) Hình 1 Hình 3 Hình 2 0,75 Tế bào Mô Cơ quan b. Mối quan hệ từ tế bào đến mô: các tế bào tập hợp lại thành một 0,5 nhóm tạo thành mô 19 Bảng đặc điểm đối lập (2.0 điểm) Khả năng di chuyển Môi trường sống Số chân Cây mận Không 0.25 Con vịt Có Trên cạn 2 chân 0.25 Con mèo Có Trên cạn Bốn chân 0.25 Con cá Có Dưới nước 0.25 Xây dựng khoá lưỡng phân 1.0 12 (HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm) 20 a.Virut gây bệnh covid 19 (bệnh viêm đường hô hấp cấp) 0,25 (1.25 b. điểm) - Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị COVID 19, ta có thể bị nhiễm 0,5 bệnh vì virus Corona lây truyền qua đường hô hấp. - Cách phòng chống bệnh do virus: Tiêm phòng vacxin, vệ sinh sạch 0,5 sẽ, ăn uống và sinh hoạt điều độ và cần hiểu biết rõ con đường truyền bệnh để có các hành động phù hợp tránh bị lây bệnh Đề số 2: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D C C A B D A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A B C A D C D II. Tự luận: Câu Nội dung trả lời Biểu điểm 17 (1.5 a. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp cô cạn. 0,5 điểm) b. Ta thấy bột sulfur không tan trong nước. Dùng phương pháp cô lọc để tách sulfur ra được khỏi nước. Các dụng cụ cần: Đũa thủy 1,0 tinh, phễu lọc, giấy lọc. 18 a.Các cấp độ tổ chức và gọi tên theo thứ tự tăng dần (1.25 điểm) Hình 1 Hình 3 Hình 2 0,75 Tế bào Mô Cơ quan b. Mối liên hệ giữa mô và cơ quan: cơ quan là tập hợp của nhiều mô 0,5 cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể 19 (2.0 điểm) Khả năng di Môi trường sống Số chân 13 chuyển Cây khế Không 0,25 Con gà Có Trên cạn 2 chân 0,25 Con con thỏ Có Trên cạn Bốn chân 0,25 Con cá Có Dưới nước 0,25 Bảng đặc điểm đối lập 1.0 (HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 20 a.Virut gây bệnh covid 19 (bệnh viêm đường hô hấp cấp) 0,25 (1.25 b. điểm) - Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị COVID 19, ta có thể bị nhiễm 0,5 bệnh vì virus Corona lây truyền qua đường hô hấp. - Cách phòng chống bệnh do virus: Tiêm phòng vacxin, vệ sinh sạch 0,5 sẽ, ăn uống và sinh hoạt điều độ và cần hiểu biết rõ con đường truyền bệnh để có các hành động phù hợp tránh bị lây bệnh PHÒNG GD- ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 14 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm học 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút) ĐỀ SỐ 1 Họ và tên: . Lớp: Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (4,0 điểm). Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1. Chọn câu đúng A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan B. Nước đường không phải là dung dịch C. Dầu ăn tan được trong nước D. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước Câu 2.Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch? A. Nước đường.B. Nước phù sa.C.Nước camD.Nước cất. Câu 3. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A.Gỗ. B. Nước khoáng.C. Khí oxygen. D. Nước biển. Câu 4. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc? A. Sulfur và muối ăn. B. Bột than và sắt. C. Đường và muối. D. Giấm và rượu. Câu 5. Quan sát hình ảnh và cho biết tế bào dưới đây thuộc loại tế bào nào? A. Tế bào nhânsơ. B. Tế bào nhânthực. C. Tế bào thựcvật. D. Tế bào độngvật. Câu 6. Chức năng của màng tế bào là A.Nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. B. Bảo vệ và kiểm soát các chất vào, đi ra khỏi tế bào. C.Trung tâm kiểm soát hầu hết hoạt động sống tế bào. D.Chứa vật chất di truyền. Câu 7. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật: A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào Câu 8. Sinh vật nào sau đây có cấu tạo đơn bào? A. Trùng roi xanhB. Nấm rơmC. Con kiếnD. Cây thông 15 Câu 9. Trong cơ thể đa bào, tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể gọi là A. Tế bào. B. Cơ quan. C. Mô.D. Hệ cơ quan Câu 10.Tên khoa học của loài được hiểu là A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). C.Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố). Câu 11. Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên ? B.Bệnh kiết lị. B. Bệnh dại.C. Bệnh thanD.Bệnh sốt rét. Câu 12.Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng. A. (1) Vỏ ngoài, (2) vỏ protein, (3) Phần lõi. B. (1) Vỏ protein, (2) vỏ ngoài, (3) Phần lõi. C. (1) Phần lõi, (2) Vỏ protein, (3) vỏ ngoài. D. (1) Vỏ ngoài, (2) Phần lõi, (3) vỏ protein. Câu 13. Trung gian truyền bệnh sốt rét là A.Muỗi Anopheles.B.Chuột. C. Vi khuẩn.D. Virus. Câu 14. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra? A.Tay chân miệng. B. Á sừng.C.Bạch tạng. D. Lang ben. Câu 15.Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. Câu 16. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ? A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mô liên kết II. Tự luận (6 điểm) Câu 17 (1.5 điểm). Muối ăn có thành phần gồm natri clorua được sản xuất chủ yếu từ nước biển. a. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào? b. Có một mẫu muối có lẫn cát, em hãy đề xuất phương pháp tách muối khỏi cát. Câu 18 (1.25 điểm). Hãy quan sát hình sau 16 Hình 1 Hình 2 Hình 3 a. Hãy gọi tên và sắp sếp các cấp độ tổ chức cơ thể theo thứ tự tăng dần. b. Trình bày mối quan hệ giữa tế bào và mô. Câu 19 (2.0 điểm). Cho một số sinh vật sau:cây mận, con vịt, con mèo, con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khoá lưỡng phân và phân loại các sinh vật trên Câu 20 (1.25 điểm). a.Quan sát hình dưới đây và cho biết virus này gây bệnh gì? b. Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị bệnh do virus trên gây ra ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh do virus gây ra? BÀI LÀM 17 PHÒNG GD- ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm học 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút) ĐỀ SỐ 2 Họ và tên: . Lớp: Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm. (4,0 điểm). Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1. Hỗn hợp được tạo ra từ A. nhiều nguyên tử. B. một chất. C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. nhiều chất để riêng biệt. Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan? A. Nước mắm. B. Sữa. C. Nước chanh đường. D. Nước đường. Câu 3. Trường hợp nào sau đây là hỗn hợp? A. Nước cất. B. Đường tinh luyện. C. Sodium chloride. D. Muối tinh. Câu 4. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc? A. Đường và muối. B. Bột than và sắt. C. Cát và muối ăn. D. Giấm và đường. Câu 5. Quan sát hình ảnh và cho biết tế bào thuộc loại nào sau đây? A. Tế bào nhânthực. B. Tế bào nhânsơ. C. Tế bào vikhuẩn. D. Tế bào thựcvật. Câu 6. Chức năng của chất tế bào là A.Bảo vệ và kiểm soát các chất vào, đi ra khỏi tế bào B.Nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào C.Trung tâm kiểm soát hầu hết hoạt động sống tế bào. D.Chứa vật chất di truyền Câu 7.Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì? A.Tổng hợp protein B.Lưu trữ thông tin di truyền 18 C.Kiểm soát các chất vào, đi ra khỏi tế bào D. Quang hợp Câu 8. Sinh vật nào sau đây có cấu tạo đơn bào? A. Trùng giàyB. Nấm hương C. Con trâuD. Cây mận Câu 9. Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định gọi là A. Tế bào. B. Mô. C. Cơ quan. D. Hệ cơ quan Câu 10.Tên địa phương của loài được hiểu là A.Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. B.Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). C.Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D.Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố). Câu 11. Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do vi khuẩn gây nên ? A.Bệnh kiết lị. B. Bệnh lao phổiC. Bệnh quai bịD.Bệnh sốt rét. Câu 12. Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng A. (1) Thành tế bào, (2) Màng tế bào, (3) Nhân. B. (1) Chất tế bào, (2) thành tế bào, (3) vùng nhân. C.(1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Vùng nhân D. (1) Thành tế bào, (2) Chất tế bào, (3) nhân Câu 13. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào A.Muỗi Anôphen (Anopheles). B.Muỗi Mansonia. C.Muỗi Culex. D.Muỗi Aedes. Câu 14. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra? A.Tay chân miệng. B. Á sừng.C.Bạch tạng. D. Hắc lào. Câu 15.Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật, giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. Câu 16. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ? A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mô liên kết II. Tự luận. (6,0 điểm) Câu 17 (1.5 điểm). Muối ăn có thành phần gồm natri clorua được sản xuất chủ yếu từ nước biển. a. Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào? 19 b. Có một mẫu nước có lẫn bột sulfur, em hãy đề xuất phương pháp tách bột sulfur ra khỏi nước. Câu 18 (1.25 điểm). Hãy quan sát hình sau: Hình 1: Hình 2: Hình 3: a. Hãy sắp sếp các cấp độ tổ chức và gọi tên theo thứ tự tăng dần b. Trình bày mối quan hệ giữa mô và cơ quan. Câu 19 (2.0 điểm). Cho một số sinh vật sau:cây khế,con gà,con thỏ,con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khoá lưỡng phân và phân loại các sinh vật trên Câu 20 (1.25 điểm). a.Quan sát hình dưới đây và cho biết virus này gây bệnh gì? b. Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị bệnh do virus trên gây ra ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh do virus gây ra? BÀI LÀM 20
Tài liệu đính kèm: