20 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 ĐỀ SỐ 1 I. Đọc hiểu Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì? a) Ngôi nhà thứ hai của em. b) Nơi vui chơi thú vị. c) Nơi thư giãn của mọi người. Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì? a) Dạy em những điều hay. b) Dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường? a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. b) Trường học dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”) . . . . . 2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may. ĐỀ SỐ 2 I. Đọc hiểu Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? a) Hà Nội. b) Thành phố Hồ Chí Minh. c) Nghệ An. Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao? a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ. b) Sáng long lanh. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật? a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già. c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. d) Tất cả các ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”). . . . . . 2. Viết vào chỗ trống. a) ươm hay ươp b) ươn hay ương HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn. b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ. ĐỀ SỐ 3 I. Đọc hiểu Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình? a) Đưa gấu bông cho chị. b) Cùng chị chơi gấu bông. c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình. Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào? a) Rất vui. b) Rất buồn. c) Rất thích thú. Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì? a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình. b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”) . . . . . 2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.
Tài liệu đính kèm: