Đề kiểm tra kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì II - Năm học 2016 - 2017

docx 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì II - Năm học 2016 - 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì II - Năm học 2016 - 2017
Ma trận nội dung kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 5 
Cuối học kì II năm học 2016 - 2017
1. Ma trận nội dung
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được các hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu được nội dung của bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.
- Giải thích được một số chi tiết trong bài đọc dựa trên thông tin trong bài đọc và vốn hiểu biết của mình.
- Nhận xét được nhân vật, chi tiết trong bài đọc và liên hệ thực tiễn.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Kiến thức Tiếng Việt:
- Hiểu nghĩa của từ và sử dụng một số từ ngữ thông dụng thuộc chủ đề.
- Nêu được tác dụng của dấu câu đã học và sử dụng các dấu câu.
- Nhận biết được cái hay khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong câu văn và viết được câu văn hay.
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
1
1
3
Tổng
Số câu
3
3
2
2
10
Số điểm
1,5
1,5
2
2
7
2. Ma trận câu hỏi
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
02
02
01
01
6
Câu số
1,2
3,4
5
6
2
Kiến thức tiếng việt
Số câu
01
01
01
01
4
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu
03
03
02
02
Tổng số
03
03
02
02
10
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Bài đọc: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
 Một ngày mới bắt đầu.
 Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
 Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo. Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm từ những vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu Muối,đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ giòn.
 Thành phố mình đẹp quá ! Đẹp quá đi !
	(Nguyễn Mạnh Tuấn)
Câu1. (0,5 điểm) Tác giả tả những sự vật gì? Ghi lại đáp án đúng:
Màn đêm, cây cối, đất đai, rừng núi. 
B. Mặt trời, màn đêm, cây cối, xe cộ, các tòa nhà
 C. Mặt trời, đất đai, đồng ruộng, các tòa nhà.
Câu 2. (0,5 điểm) Tác giả so sánh mặt trời với gì? 
Câu 3. (0,5 điểm) Điều gì làm cho những tòa nhà cao tầng trở nên nguy nga, đậm nét?
Câu 4. (0,5 điểm) Dựa vào bài đọc nhận xét câu nào đúng, câu nào sai vào giấy ô ly:
a) Trời chưa sáng, đường phố đã hoạt động huyên náo.  
 b) Mặt trời xuất hiện, những tiếng máy nổ giòn đã đánh thức cả thành phố. 
 c) Nhũng chiếc xe chở hàng hóa từ thành phố đi về các vùng ngoại ô. 
 d) Những vùng cây xanh đẹp hơn khi nắng lên. 
Câu 5. (1 điểm) Theo em, tác giả tả buổi sáng ở thành phố theo trình tự nào ?
Câu 6. (1 điểm) Bài đọc thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả ?
Câu 7. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu “Những chiếc xe tải nhỏ, xe lam, xích lô máy nườm nượp chở hàng hóa và thực phẩm.” có tác dụng gì?
	Ghi lại đáp án đúng:
 A. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ.
 B. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ.
 C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 D. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 8. (0,5 điểm) Em hiểu từ “rạng đông” là gì?
Câu 9. (1 điểm) Tìm hai từ có thể thay thế cho các từ “ huyên náo” trong câu: Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo.
Câu 10. Chép lại một câu ghép trong bài sau đó gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ.
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm) nghe viết: 	Thời gian 20 phút
	Tà áo dài Việt Nam (Tiếng Việt 5 tập 2 trang 122)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Áo dài phụ nữ..chiếc áo dài tân thời.”
2. Tập làm văn ( 8 điểm). Thời gian 35 phút
	Đề bài: Em hãy tả một cô giáo (thầy giáo) đã dạy em trong những năm học tiểu học và kể lại một kỉ niệm của em với thầy cô.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5
Cuối học kì II năm học 2016 – 2017
 KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
2. Đọc hiểu và kiến thức
Câu số
Điểm
Đáp án hoặc hướng dẫn
1
0,5
B
2
0,5
như một quả bóng bay
3
0,5
Vì có tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng
4
0,5
a – S; b – Đ; c – S; d - Đ
5
1
Trình tự thời gian
6
1
Yêu quý, tự hào về thành phố quê mình.
7
0,5
A
8
0,5
Rạng đông là sáng sớm.
9
1
náo nhiệt, náo động, nhộn nhịp
10
1
Viết được câu văn đúng yêu cầu: 0,5 điểm
Tìm đúng các CN, VN: 0,5 điểm.
KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm)
II. Tập làm văn (8 điểm)
TT
Điểm thành phần
Điểm
1
Mở bài
Giới thiệu được thầy (cô) giáo em định tả tên gì, dạy em lớp mấy..
1
2
Thân bài (4 điểm)
Nội dung: Tả được đặc điểm ngoại hình, một số hoạt động thể hiện tính tình của cô giáo. Kể được một kỷ niệm đáng nhớ.
1,5
Kĩ năng: Viết đúng kiểu bài tả người, mỗi đoạn phải đảm bảo được yêu cầu của đoạn.
1,5
Cảm xúc: Có tình cảm yêu thương, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo bằng việc làm cụ thể.
1
3
Kết bài
Nêu được tình cảm, lòng biết ơn với công ơn dạy dỗ của thầy cô giáo.
1
4
Chữ viết, chính tả
Chữ viết đúng mẫu, cỡ chữ, không sai chính tả.
0,5
5
Dùng từ đặt câu
Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp.
0,5
6
Sáng tạo
Bài viết có sáng tạo trong việc sử dụng hình ảnh, có các biện pháp tu từ, văn viết sinh động.
1

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_5_cuoi_hoc_ki_ii_nam.docx