2 Đề kiểm tra học kì I Vật Lý 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Van Chư(Có đáp án + Ma trận)

doc 9 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 07/11/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Vật Lý 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Van Chư(Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Vật Lý 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Tả Van Chư(Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TRƯỜNGPTDTBT Môn: Vật lý lớp 8
TH&THCS TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022-2023
 ĐỀ 1 (Thời gian làm bài 45' không kể thời gian giao đề)
 Đề gồm 01 trang 8 câu
 I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) 
 Câu 1: Một vật chuyển động với vận tốc 36km/h. Hỏi vật đó chuyển động 
với vận tốc bao nhiêu m/s
 A. 36m/s B. 10m/s C. 100m/s D. 1000m/s 
 3)
 Câu 2: Áp suất tại nột điểm cách mặt nước 1m là: (dnước= 10000N/m
 A. 10000Pa B. 1000Pa C. 100Pa D. 10Pa 
 Câu 3: Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
 A) Ô tô chuyển động so với mặt đường.
 B) Ô tô chuyển động so với người lái xe.
 C) Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
 D) Ô tô chuyển động so với hành khách trên xe.
 II. Tự luận: (8,0 điểm)
 Câu 4: (2,0 điểm) 
 Một xe ô tô đang chuyển động trên đường. Cây cối bên đường và xe ô tô 
đang chuyển động hay đứng yên so với người lái xe.
 Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính chất tương đối.
 Câu 5: (1,0 điểm) 
 Rào vườn
 Trong giờ lao động rào vườn. Để đóng cọc xuống đất thầy cô giáo và các 
bạn thường vót nhọn đầu cọc để đóng được dễ dàng hơn.
 Dựa vào những kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao vót nhọn đầu 
cọc thì đóng xuống đất dễ dàng hơn.
 Câu 6: (3,0 điểm)
 a) Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét giải thích các đại lượng trong 
công thức.
 b) Một thỏi bằng nhôm có thể tích 1m3 được nhúng chìm trong nước. Tính 
 3
lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào thỏi nhôm. Biết dnước = 10000N/m
 Câu 7: (1,0 điểm)
 a) Có hiện tượng gì khi thả một vật vào trong chất lỏng? Giải thích?
 b) Tại sao khi thả miếng gỗ xuống nước, miếng gỗ lại nổi.
 Câu 8: (1điểm)
 Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một người đi 
xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h. Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
 ........................Hết........................
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TRƯỜNGPTDTBT Môn: Vật lý lớp 8
 TH&THCS TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022-2023
 ĐỀ 2 (Thời gian làm bài 45' không kể thời gian giao đề)
 Đề gồm 01 trang 8 câu
 I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm) 
 Câu 1: Một vật chuyển động với vận tốc 72km/h. Hỏi vật đó chuyển động 
với vận tốc bao nhiêu m/s
 A. 72m/s B. 10m/s C. 20m/s D. 30m/s 
 3)
 Câu 2: Áp suất tại nột điểm cách mặt nước 2m là: (dnước= 10000N/m
 A. 20000Pa B. 2000Pa C. 200Pa D. 20Pa 
 Câu 3: Một xe máy đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào sai?
 A) Xe máy chuyển động so với người lái xe. 
 B) Xe máy chuyển động so với nhà bên đường.
 C) Xe máy đứng yên so với cây bên đường.
 D) Xe máy chuyển động so với cột điện bên đường.
 II. Tự luận: (8,0 điểm)
 Câu 4: (2,0 điểm) 
 Một Đoàn tàu đang chuyển động rời khỏi nhà ga. Nhà gà và đoàn tàu 
đang chuyển động hay đứng yên so với hành khách ngồi trên tàu.
 Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính chất tương đối.
 Câu 5: (1,0 điểm) 
 Đóng đinh
 Trong giờ lao động rào vườn. Để đóng đinh vào các cây gỗ thầy cô giáo 
và các bạn thường chọn những chiếc đinh nhọn đầu để đóng được dễ dàng hơn.
 Dựa vào những kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao những chiếc 
đinh nhọn đầu thì đóng vào gỗ dễ dàng hơn.
 Câu 6: (3,0 điểm)
 a) Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét giải thích các đại lượng trong 
công thức.
 b) Một thỏi bằng nhôm có thể tích 2m3 được nhúng chìm trong nước. Tính 
 3
lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào thỏi nhôm. Biết dnước = 10000N/m
 Câu 7: (1,0 điểm)
 a) Có hiện tượng gì khi thả một vật vào trong chất lỏng? Giải thích?
 b) Tại sao khi thả miếng xốp xuống nước, miếng xốp lại nổi.
 Câu 8: (1điểm)
 Lúc 8h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 5 km/h. lúc 10 giờ một người 
đi xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 15 km/h. Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
 ........................Hết........................
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN CHẤM 
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TẢ VAN CHƯ Môn: Vật lý lớp 8
 Năm học: 2022-2023
 ĐỀ 1 (Đáp án gồm 01 trang 8câu)
 A. Hướng dẫn chấm.
 - Bài kiểm tra tính theo thang điểm 10, điểm thành phần chia nhỏ tới 0,25 điểm
 - Học sinh làm đúng đến đâu chấm điểm đến đó.
 - Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
 B. Đáp án.
 A. Trắc nghiệm: (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
 Câu 1 2 3
 Đáp án B A A C
 B. Tự luận: (8,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 Cây cối bên đường chuyển động so với người lái xe. 0, 5 
 Xe ô tô đứng yên so với người lái xe. 0, 5 
 4
 Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật 1,0
 được chọn làm mốc.
 Khi ta vót nhọn cọc thì diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ, nên 1,0
 5 khi ta đóng cọc xuống thì gây ra áp suất lớn lên mặt đất. Do 
 đó cọc dễ vào sâu trong đất hơn
 a) Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét.
 FA = d.V 0,5
 FA là lực đẩy Ác-si-mét. 0,5
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng. 0,5
 6 V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
 b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào thỏi nhôm là 0,5
 Áp dụng công thức FA = d.V ta có: 0,5
 FA = 10000. 1 = 10000 (N) 0,5
 Đáp số 10000N
 a) Khi thả một vật vào chất lỏng thì vật có thể:
 Nổi lên khi FA > P. 0,25
 Lơ lửng trong chất lỏng khi F = P. 0, 25
 7 A
 Chìm xuống khi FA < P. 0,25
 b) Khi thả miếng gỗ xuống nước, miếng gỗ lại nổi vì F A lớn 0,25
 hơn trọng lượng của vật.
 Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0); vị trí gặp nhau là B 0,25
 Ta có : MB = 4t ; AB = 12t
 Phương trình: 12t = 4t + 8 => t = 1 (h) 0,25
 8
 Thời điểm gặp nhau là lúc 10 giờ 0,25
 Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km)
 0,25 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN CHẤM 
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 TẢ VAN CHƯ Môn: Vật lý lớp 8
 Năm học: 2022-2023
 ĐỀ 2 (Đáp án gồm 01 trang 8 câu)
 A. Hướng dẫn chấm.
 - Bài kiểm tra tính theo thang điểm 10, điểm thành phần chia nhỏ tới 0,25 điểm
 - Học sinh làm đúng đến đâu chấm điểm đến đó.
 - Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
 B. Đáp án.
 A. Trắc nghiệm: (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
 Câu 1 2 3
 Đáp án C A A C
 B. Tự luận: (8,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 Nhà ga chuyển động so với hành khách. 0, 5 
 Đoàn tàu đứng yên so với so với hành khách. 0, 5 
 4
 Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật 1,0
 được chọn làm mốc.
 Khi ta chọn những chiếc đinh nhọn thì diện tích tiếp xúc của 1,0
 5 đinh với gỗ nhỏ, nên khi ta đóng đinh thì gây ra áp suất lớn 
 lên miếng gỗ. Do đó đinh dễ đi sâu vào trong gỗ hơn
 a) Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét.
 FA = d.V 0,5
 FA là lực đẩy Ác-si-mét. 0,5
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng. 0,5
 6 V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
 b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào thỏi nhôm là 0,5
 Áp dụng công thức FA = d.V ta có: 0,5
 FA = 10000. 2 = 20000 (N) 0,5
 Đáp số 20000N
 a) Khi thả một vật vào chất lỏng thì vật có thể:
 Nổi lên khi FA > P. 0,25
 Lơ lửng trong chất lỏng khi F = P. 0, 25
 7 A
 Chìm xuống khi FA < P. 0,25
 b) Khi thả miếng xốp xuống nước, miếng xốp lại nổi vì F A lớn 0,25
 hơn trọng lượng của vật.
 Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0); vị trí gặp nhau là B 0,25
 Ta có : MB = 5t ; AB = 15t
 Phương trình: 15t = 5t + 10 => t = 1 (h) 0,25
 8
 Thời điểm gặp nhau là lúc 11 giờ 0,25
 Vị trí gặp nhau cách A là 15 (km)
 0,25 3. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Vận dụng
 Nhận biết Thông hiểu
 Cấp độ Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
Chủ đề TN
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL
(ND, chương) KQ
 Chuyển động 1. Nêu được dấu hiệu để 4. Nêu được ví dụ về chuyển 7. Vận dụng được công 9. Vận dụng 
 cơ s được công thức 
 nhận biết chuyển động cơ động cơ. thức tính tốc độ v .
 t tính vận tốc để 
 2. Nêu được thế nào là 5. Nêu được ví dụ về tính giải các bài 
 chuyển động đều, chuyển tương đối của chuyển động 8. Xác định được tốc độ 
 (3 tiết) toán về chuyển 
 trung bình bằng thí 
 động không đều. Viết cơ động
 được công thức, đơn vị đo nghiệm.
 6. Phân biệt được chuyển 
 của vận tốc.
 động đều và chuyển động 
 3. Nêu được tốc độ trung không đều dựa vào khái niệm 
 bình là gì và cách xác định tốc độ.
 tốc độ trung bình.
Số câu 1 (C3.1) 1(C1.4) 1(C9.8)
Số điểm 0,5 2 1
 Lực cơ 10. Hiểu được quán tính của 16. Biểu diễn được lực 
 một vật là gì. bằng véc tơ. (3 tiết) 11. Nêu được ví dụ về tác 17. Giải thích được một 
 dụng của lực làm thay đổi tốc số hiện tượng thường gặp 
 độ và hướng chuyển động liên quan đến quán tính.
 của vật.
 18. Đề ra được cách làm 
 12. Nêu được lực là một đại tăng ma sát có lợi và 
 lượng vectơ giảm ma sát có hại trong 
 một số trường hợp cụ thể 
 13. Nêu được ví dụ về tác 
 của đời sống, kĩ thuật.
 dụng của hai lực cân bằng 
 lên một vật đang chuyển 
 động.
 14. Nêu được tính chất quán 
 tính của một vật.
 15. Nêu được ví dụ về lực 
 ma sát trượt, về lực ma sát 
 lăn, về lực ma sát nghỉ.
Số câu 1(C14.3)
Số điểm 1
 Áp suất 19. Nêu được áp lực, áp 20.Tác dụng của áp lực càng 24. Vận dụng công thức 
 F
 suất và đơn vị đo áp suất là lớn khi lực càng lớn và diện p .
 gì. tích bị ép càng bé. S
 21. Mô tả được hiện tượng 25. Vận dụng được công chứng tỏ sự tồn tại của áp thức p = dh đối với áp 
 suất chất lỏng. suất trong lòng chất lỏng.
 22. Nêu được áp suất có cùng 
 trị số tại các điểm ở cùng 
 một độ cao trong lòng một 
 chất lỏng.
 23.Trái Đất và mọi vật trên 
 Trái Đất đều chịu tác dụng 
 của áp suất khí quyển theo 
 mọi phương.
Số câu 1(C20.5) 1(C25.2)
Số điểm 1 0.5
 Lực đẩy Ac-si- 26. Mô tả được hiện tượng 28.Một vật nhúng trong lòng 30. Sử dụng thành thạo 
 met; sự nổi về sự tồn tại của lực đẩy chất lỏng chịu hai lực tác công thức F = V.d để giải 
 Ác-si-mét dụng là trọng lượng (P) của các bài tập đơn giản có 
 vật và lực đẩy Ác-si-mét (F ) liên quan đến lực đẩy Ác 
 27. Viết được công thức A
 thì: - si - mét và vận dụng 
 tính lực đẩy Ác - si - mét: 
 những biểu hiện của lực 
 F = d.V, trong đó, F là - Vật chìm xuống khi F < 
 A A A đẩy Ác - si - mét để giải 
 lực đẩy Ác-si-mét (N), d là P.
 thích một số hiện tượng 
 trọng lượng riêng của chất 
 - Vật nổi lên khi F > P. đơn giản thường gặp 
 lỏng (N/m3), V là thể tích A
 trong thực tế.
 chất lỏng bị vật chiếm chỗ - Vật lơ lửng khi P = FA (m3). 29 Khi vật nổi trên mặt chất 
 lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét 
 được tính bằng biểu thức: F A 
 = d.V, trong đó, V là thể tích 
 của phần vật chìm trong chất 
 lỏng, d là trọng lượng riêng 
 của chất lỏng.
Số câu 0.5(C27.6a) 1(C28.7) 0.5(C30.6b)
Số điểm 1.5 1 1.5
Tổng số câu 2.5 3 1.5 1 8
Tổng số điểm 4 3 2 1 10 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_ly_8_nam_hoc_2022_2023_truong_ptd.doc