PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè I TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BẢN LIỀN Môn: Sinh học 8 Năm học: 2022 – 2023 Chủ Chuẩn KTKN kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng đề/nội dung TN TL TN TL TN TL Khái - Nhận biết được chức năng các thành phần cấu tạo của tế 1 câu 1 câu quát về bào (Câu 1) 0,25 cơ thể - Định nghĩa được các loại mô. 0,25 điểm điểm người - Nhận biết tính chất, đặc điểm cấu tạo của xương (xương 1 câu 1 câu 1 câu dài, xương ngắn); sự lớn lên và dài ra của xương. (Câu 2) (Câu 5) 1,75 Vận động - Trình bày nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ, cong 0,25 1,5 điểm vẹo cột sống. điểm điểm - Xác định được chức năng của hồng cầu, bạch cầu, tiểu 1 câu 1 câu 2 câu Tuần cầu. (Câu 3) (Câu 7: 2,5 hoàn - Giải thích, chứng minh được một hiện tượng liên quan 0,5 PISA) điểm đến hệ tuần hoàn. điểm 2,0 đ - Trình bày được các bước hô hấp nhân tạo (phương pháp 1 câu 1 câu 2 câu Hô hấp hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực) (Câu 4) (Câu 6) 2,5 - Nhận định được các biện pháp đúng để bảo vệ hệ hô hấp. 1,0 điểm 1,5 điểm điểm - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp với 1 câu 1 câu 2 câu chức năng hấp thụ; Xác định con đường vận chuyển các (Câu 8) (Câu 9) 3,0 Tiêu hóa chất đã hấp thụ. 2,0 1,0 điểm - Vận dụng kiến thức xây dựng thói quen ăn uống bảo vệ hệ tiêu điểm điểm hóa. 4 câu 1 câu 3 câu 1 câu 1 câu 10 câu Tổng 2,0 đ 1,5đ 3,5 đ 1,0 đ 2,0 đ 10,0 đ PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC K̀ I TRƯỜNG PTDTBT Môn: Sinh học Lớp: 8 TH&THCS BẢN LIỀN Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm). Câu 1 (0,25 điểm): Bộ phận có vai trò giúp tế bào trao đổi chất với môi trường trong là: A. Màng sinh chất B. Chất tế bào; C. Lưới nội chất D. Nhân. Câu 2 (0,25 điểm): Xương có tính đàn hồi, rắn chắc vỡ: A. Xương có chất khoáng và chất hữu cơ; B. Xương có chất hữu cơ; C. Xương có chất khoỏng; D. Xương có sự kết hợp giữa chất khoáng và chất hữu cơ. Câu 3 (0,5 điểm): Hồng cầu có chức năng: A. Bảo vệ cơ thể; B. Tham gia quá trình đông máu; C. Vận chuyển khí oxi; D. Vận chuyển khí cacbon đioxit. Cõu 4 (1,0 điểm): Đúng ghi Đ và sai ghi S vào cột đáp án về các biện pháp vệ sinh vệ hệ hô hấp . STT Biện pháp Đ/S 1 Luyện tập để thở bình thường mỗi nhịp sâu hơn và giảm số nhịp thở trong mỗi phút 2 Tiêm phòng các vacxin phòng bệnh đường hô hấp. 3 Tiếp xúc trực tiếp với khói thuốc lá hoặc khói thải từ các phương tiện giao thông, nhà máy 4 Sử dụng các dụng cụ bảo vệ hô hấp khi làm việc tại các công trường, xưởng, mỏ than hay các công việc có tiếp xúc với hóa chất độc hại. II. Tự luận. ( 8,0 điểm). Câu 5 (1,5 điểm): Em hãy trình bày các biện pháp chống mỏi cơ. Câu 6 (1,5 điểm): Em hãy trình bày các thao tác của phương pháp hà hơi thổi ngạt. Câu 7 (2 điểm): CHỨNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH Ở người lớn tuổi ít vận động cơ bắp, nếu chế độ ăn giàu cholesteron (có nhiều trong thịt, trứng, sữa) sẽ có nhiều nguy cơ bị chứng xơ vữa động mạch. Ở bệnh này, cholesteron ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại không còn nhẵn như trước, xơ cứng và vữa ra. Động mạch xơ vữa làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch (đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành tim gây các cơn đau tim, động mạch não gây đột quỵ). Động mạch xơ vữa còn dễ bị vỡ gây các tai biến trầm trọng như xuất huyết dạ dày, xuất huyết não, thậm chí gây chết. a) Nêu nguyên nhân dẫn đến chứng xơ vữa động mạch ở người lớn tuổi? b) Chứng xơ vữa động mạch nguy hiểm như thế nào? c) Nêu biện pháp phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch ở người lớn tuổi. Câu 8 (2,0 điểm): Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp ruột non thực hiện tốt chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy đề ra các biện pháp để bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi tác nhân có hại. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC K̀ I TRƯỜNG PTDTBT Môn: Sinh học Lớp: 8 TH&THCS BẢN LIỀN Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 1: A. HƯỚNG DẪN CHẤM: - Bài thi chấm theo thang điểm 10, điểm bài thi là tổng điểm thành phần. - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đấy, học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 A 0,25 điểm 2 D 0,25 điểm 3 C, D Mỗi ý đúng 0,25 điểm 4 1-Đ; 2- Đ; 3-S; 4-Đ Mỗi ý đúng 0,25 điểm II Tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Các biện pháp chống mỏi cơ. - Nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông 0,5 điểm nhanh. 5 - Cần làm việc vừa sức. 0,5 điểm - Rèn luyện thân thể thường xuyên qua lao động, thể dục thể 0,5 điểm thao. Các thao tác của phương pháp hà hơi thổi ngạt: - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau. 0,25 điểm - Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay. 0,25 điểm - Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé sát miệng nạn nhân và 0,25 điểm 6 thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng - Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp. 0,25 điểm - Thực hiện liên tục 12-20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự 0,5 điểm động của nạn nhân trở lại bình thường. - Mức đầy đủ; HS nêu được: a) Nguyên nhân dẫn đến chứng xơ vữa động mạch ở người lớn 0,5 điểm tuổi: ít vận động cơ bắp, nếu chế độ ăn giàu cholesteron (có nhiều trong thịt, trứng, sữa) sẽ có nhiều nguy cơ bị chứng xơ vữa động mạch. b) Tác hại: Động mạch xơ vữa làm cho sự vận chuyển máu 0,5 điểm 7 trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch. Mạch xơ vữa còn dễ bị vỡ gây các tai biến trầm trọng như xuất huyết dạ dày, xuất huyết não, thậm chí gây chết. c) Biện pháp phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch ở người lớn 1,0 điểm tuổi: + Có chế độ ăn uống lành mạnh ít chất béo và cholesterol, tránh thực phẩm giàu chất béo. + Nên duy trì tập thể dục mỗi ngày. + Giảm cân nếu bạn đang thừa cân hoặc béo phì; - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời đúng nhưng còn thiếu. - Mức chưa đạt: HS trả lời sai hoặc không trả lời. Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp. 0,5 điểm 8 + Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tớch hấp thụ. 0,5 điểm + Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc tới từng lông ruột, 0,5 điểm làm tăng diện tích bề mặt bên trong của ruột non gấp nhiều lần. 0,5 điểm + Ruột non rất dài (2,8- 3 m) nên tổng diện tích bề mặt lớn. Các biện pháp để bảo vệ hệ tiêu hóa: - Ăn uống hợp vệ sinh. 0,25 điểm - Ăn đúng giờ, đúng bữa. 0,25 điểm - Ăn chậm, nhai kĩ. Tạo tâm lí thoải mái khi ăn. 0,25 điểm 9 - Khẩu phần ăn uống hợp lí. Bữa ăn kết hợp rau, ngũ cốc và 0,25 điểm một chút protein. - Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn, hạn chế đường, mỡ. - Vệ sinh răng miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ,... (HS chỉ cần nêu 4 biện pháp) PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC K̀ I TRƯỜNG PTDTBT Môn: Sinh học Lớp: 8 TH&THCS BẢN LIỀN Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm). Câu 1 (0,25 điểm ): Bộ phận có vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào là: A. Màng sinh chất B. Chất tế bào; C. Lưới nội chất D. Nhân. Câu 2 (0,25 điểm): Xương to ra về bề ngang là nhờ: A. Nhờ các tế bào màng xương; B. Nhờ sự phát triển của các mô xương xốp; C. Nhờ sự phát triển của các mô xương cứng; D. Nhờ sự phát triển của các lớp sụn. Câu 3 (0,5 điểm): Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế: A. Thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên; B. Tham gia quá trình đông máu; C. Phá hủy các tế bào đó bị nhiễm bệnh; D. Duy trì máu ở thể lỏng. Câu 4 (1,0 điểm): Đúng ghi Đ và sai ghi S vào cột đáp án về các biện pháp vệ sinh vệ hệ hô hấp . STT Biện pháp Đ/S 1 Đeo khẩu trang chống bụi, giữ ấm đường thở 2 Giữ khoảng cách với người bị bệnh hô hấp hoặc những người xung quanh nếu bạn là người mắc bệnh. 3 Không cần sử dụng các dụng cụ bảo vệ hô hấp khi làm việc tại các công trường hay khi tiếp xúc với hóa chất độc hại. 4 Luyện tập thể dục thể thao đúng cách II. Tự luận. ( 8 điểm). Câu 5 (1,5 điểm): Em hãy trình bày các biện pháp chống cong vẹo cột sống. Câu 6 (1,5 điểm): Em hãy trình bày các thao tác của phương pháp ấn lồng ngực. Câu 7 (2 điểm): CHỨNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH Ở người lớn tuổi ít vận động cơ bắp, nếu chế độ ăn giàu cholesteron (có nhiều trong thịt, trứng, sữa) sẽ có nhiều nguy cơ bị chứng xơ vữa động mạch. Ở bệnh này, cholesteron ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại không còn nhẵn như trước, xơ cứng và vữa ra. Động mạch xơ vữa làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch (đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành tim gây các cơn đau tim, động mạch não gây đột quỵ). Động mạch xơ vữa còn dễ bị vỡ gây các tai biến trầm trọng như xuất huyết dạ dày, xuất huyết não, thậm chí gây chết. a) Nêu nguyên nhân dẫn đến chứng xơ vữa động mạch ở người lớn tuổi? b) Chứng xơ vữa động mạch nguy hiểm như thế nào? c) Nêu biện pháp phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch ở người lớn tuổi. Câu 8 (2,0 điểm): Em hãy xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột. Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy đề ra các biện pháp để bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC K̀ I TRƯỜNG PTDTBT Môn: Sinh học Lớp: 8 TH&THCS BẢN LIỀN Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 2: A. HƯỚNG DẪN CHẤM: - Bài thi chấm theo thang điểm 10, điểm bài thi là tổng điểm thành phần. - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đấy, học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I Trắc nghiệm khách quan Câu Đáp án Điểm 1 D 0,25 điểm 2 A 0,25 điểm 3 A, C 0,5 điểm 4 1-Đ; 2- Đ; 3-S; 4-Đ Mỗi ý đúng 0,25 điểm II Tự luận Câu Đáp án Điểm Các biện pháp chống cong vẹo cột sống: + Khi mang vác vật nặng không nên vượt quá sức chịu đựng. 0,5 điểm 5 + Mang vác đều hai vai. 0,5 điểm + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo. 0,5 điểm Các thao tác của phương pháp ấn lồng ngực: - Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng gối mềm để 0,5 điểm đầu hơi ngửa ra phía sau. - Cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ 0,5 điểm 6 thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài (khoảng 200 ml) sau đó dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn nhân. - Thực hiện liên tục 12-20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự 0,5 điểm động của nạn nhân trở lại bình thường. - Mức đầy đủ; HS nêu được: a) Nguyên nhân dẫn đến chứng xơ vữa động mạch ở người lớn 0,5 điểm tuổi: ít vận động cơ bắp, nếu chế độ ăn giàu cholesteron (có nhiều trong thịt, trứng, sữa) sẽ có nhiều nguy cơ bị chứng xơ vữa động mạch. b) Tác hại: Động mạch xơ vữa làm cho sự vận chuyển máu 0,5 điểm trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình thành cục máu 7 đông gây tắc mạch. Mạch xơ vữa còn dễ bị vỡ gây các tai biến trầm trọng như xuất huyết dạ dày, xuất huyết não, thậm chí gây chết. c) Biện pháp phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch ở người lớn 1,0 điểm tuổi: + Có chế độ ăn uống lành mạnh ít chất béo và cholesterol, tránh thực phẩm giàu chất béo. + Nên duy trì tập thể dục mỗi ngày. + Giảm cân nếu bạn đang thừa cân hoặc béo phì; - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời đúng nhưng còn thiếu. - Mức chưa đạt: HS trả lời sai hoặc không trả lời. Con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột: 2 con đường. - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường 1,0 điểm máu: đường đơn, lipit (30%), axit amin, vitamin tan trong 8 nước, muối khoáng hàa tan, nước. - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường 1,0 điểm bạch huyết: Lipit ( 70%), các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K....). Các biện pháp để bảo vệ hệ tiêu hóa: - Ăn uống hợp vệ sinh. 0,25 điểm - Ăn đúng giờ, đúng bữa. 0,25 điểm - Ăn chậm, nhai kĩ. Tạo tâm lí thoải mái khi ăn. 0,25 điểm 9 - Khẩu phần ăn uống hợp lí. Bữa ăn kết hợp rau, ngũ cốc và 0,25 điểm một chút protein. - Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn, hạn chế đường, mỡ. - Vệ sinh răng miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ,... (HS chỉ cần nêu 4 biện pháp) Giáo viên ra đề Duyệt của TCM Lương Thị Thanh Trần Thế Anh
Tài liệu đính kèm: