Ngày soạn: 18/12/2022 Ngày thực hiện: 9A1,2: 27/12/2022 Tiết : 88+89 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức * Yêu cầu tối thiểu đối với học sinh - Nhớ và củng cố kiến thức phần đọc hiểu văn bản - Biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội và bố cục bài văn tự sự. * Yêu cầu đối với học sinh khá, giỏi - Hiểu cách viết bài văn nghị luận xã hội, có liên hệ thực tiễn sâu sắc. - Viết bài văn tự sự có kết hợp chính xác các yếu tố miêu tả, nghị luận. * Yêu cầu đối với học sinh khuyết tật HS làm được một số câu hỏi đơn giản ở mức độ nhận biết, viết bài văn theo ý hiểu của mình. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp 3. Thái độ - Học sinh làm bài tích cực, nghiêm túc. II. Hình thức kiểm tra - Tự luận III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Ma trận, biên soạn đề, HDC 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Phát đề: Gv phát đề 3. Thu bài: Hết giờ giáo viên thu bài về nhà chấm. 4. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Bài cũ: Về nhà xem lại bài học để kiểm tra lại kết quả bài làm. - Bài mới: Chuẩn bị tiết trải nghiệm tìm hiểu về hình ảnh người lính trong hai cuộc kháng chiến. Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2022 - 2023 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Chủ đề thấp cao Phần 1: - Nhận biết - Xác định và nêu Đọc được tác dụng biên hiểu phương thức pháp tu từ được Là một biểu đạt của sử dụng trong đoạn ngữ văn bản. văn bản. liệu nằm - Hiểu nội dung ngoài của văn bản. chương - Rút ra thông trình điệp từ văn bản. Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 4 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Số điểm:3 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ:30 % Phần II: Từ nội dung Viết bài văn Làm văn bản phần tự sự theo văn đọc hiểu, viết yêu cầu. một đoạn văn trình bày được suy nghĩ của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản Số câu 1 Số câu 1 Số câu: 2 Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50 % Số điểm: 7 Số điểm: 2,0 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 70 % Tổng câu: Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 2 Tổng câu: 6 Tổng điểm: Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 7,0 Tổng điểm: 10 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 70 % Tỉ lệ: 100% PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Sự thiếu trung thực sẽ ảnh hưởng đến bản thân ta rất nhiều: Sự thiếu trung thực trong kinh doanh, những mối quan hệ của doanh nhân cũng trở nên hời hợt, dẫn đến thiếu vắng những tình cảm chân thành, những điều giá trị hơn trong cuộc sống; sự thiếu trung thực trong học tập làm người học sinh trở nên coi thường kiến thức, coi thường giá trị của sự khổ công trong học tập, rèn giũa của mình, mà chỉ còn chú ý đến những điểm số, đến những mánh khóe để đạt được điểm cao, sự thiếu trung thực trong đời sống gia đình sẽ dẫn đến sự mất niềm tin lẫn nhau của mọi thành viên, là một nguy cơ làm gia đình tan rã... Thói quen thiếu trung thực dần dần khiến con người cũng phải tự lừa dối chính mình và không còn nhìn thấy những nguy cơ, thách thức sắp đến nên không có phản ứng kịp lúc và nhấn chìm mình trong sai lầm triền miên. (...) Chính vì vậy, mỗi khi định làm gì đó thiều trung thực, trái với lương tâm của mình, bạn hãy nhớ kỹ: Những gì mà việc đó đem lại cho bạn không thể bù đắp được “cái giá” mà bạn và những người xung quanh phải trả. (Trích Thắp ngọn đuốc xanh – NXB Trẻ, 2018, Tr 96,97) Câu 1. ( 0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. ( 0,5 điểm): Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong câu văn sau: Thói quen thiếu trung thực dần dần khiến con người cũng phải tự lừa dối chính mình, huyễn hoặc mình, và không còn nhìn thấy những nguy cơ, thách thức sắp đến nên không có phản ứng kịp lúc và nhấn chìm mình trong sai lầm triền miên. Câu 3. ( 1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4. ( 1,0 điểm): Thông điệp mà em rút ra qua đoạn trích trên là gì? Phần II: Làm văn (7,0 điểm) Câu 5. ( 2,0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về tính trung thực. Câu 6. ( 5,0 điểm): Kể lại một việc tốt mà em đã làm (Có sử dụng yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận) PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “ Người có tính khiêm tốn thường hay cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi nhiều thêm nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học hỏi thêm nữa. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi người cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi mãi. Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giờ chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người. Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên đường đời”. (Trích: Tinh hoa xử thế, Lâm Ngữ Đường, Ngữ văn 7, tập 2, NXB Giáo dục, 2015) Câu 1. ( 0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2. ( 0,5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn thứ nhất. Câu 3. ( 1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4. (1,0 điểm): Thông điệp mà em rút ra qua đoạn trích trên là gì? Phần II: Làm văn ( 7 điểm) Câu 5. (2,0 điểm): Từ nội dung văn bản phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn về lòng khiêm tốn. Câu 6. ( 5,0 điểm): Kể lại một lần em mắc lỗi. (Có sử dụng yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận). HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ 1 Phần Nội dung cần đạt Điểm Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 Câu 2 Phần I: Biện pháp tu từ: Liệt kê. 0,25 Đọc – Tác dụng: Làm hiện lên đầy đủ các tác hại của việc thiếu 0,25 hiểu trung thực đối với bản thân mỗi người Câu 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là: tác hại của sự thiếu 1,0 trung thực và lời khuyên nên sống chân thật. Câu 4 Thông điệp: (sống ngay thẳng, trung thực; biết nhìn xa 1,0 trông rộng, không vì lợi ích trước mắt mà tham lợi,....) Câu 5 * Yêu cầu về hình thức: Đoạn văn gồm các phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Phần * Yêu cầu về nội dung: II: Làm - Mở đoạn: Giới thiệu vai trò của trung thực trong cuộc văn sống con người 0,25 - Thân đoạn: - Giải thích + Trung thực: trung là ngay thẳng, thực là thật thà, trung 0,25 thực là đức tính ngay thẳng, tôn trọng sự thật, không đặt điều, không đưa ra lời nói chưa xác minh - Bàn luận, chứng minh + Trung thực luôn là đức tính đáng quý dù ở bất cứ thời kì 0,5 nào. Đối với Việt Nam, một đất nước với bề dày lịch sử và văn hoá 4000 năm thì mỗi đức tính lại càng được đề cao. + Từ thời xa xưa, con người luôn lấy giữ chữ "tín" làm hàng đầu, bởi vậy mới có các câu tục ngữ "một lời nói ra, tứ mã nan truy", "nhất ngôn cửu đỉnh"... Từ đó, ta càng hiểu thêm rằng ông cha ta đã đề cao lòng trung thực đến mức nào + Cho đến ngày nay, con cháu vẫn luôn được ông cha dạy dỗ đức tính trung thực + Trong đời sống hàng ngày, đức tính trung thực được thể hiện ở việc không quay cóp trong giờ kiểm tra, thi cử. Hoặc có thể là hành động nhận lỗi mỗi khi phạm sai lầm.... + Người có tính trung thực thường là người được yêu mến, kính trọng từ mọi người. Họ còn là người dễ thành công 0,5 bởi họ tự biết được bản thân đang ở mức độ nào, từ đó phấn đấu càng nhiều hơn - Mở rộng vấn đề + Trung thực tuy tốt nhưng trong một vào trường hợp, lời 0,25 nói dối lại có ích. Khi một bệnh nhân mắc bệnh nặng, bác sĩ nếu nói lời nói dối rằng họ vẫn tốt, không cần quá lo lắng thì sẽ khiến họ sống vui vẻ, lạc quan hơn, thậm chí có người còn vượt qua được giai đoạn nguy kịch + Mặc dù vậy, sự không trung thực vẫn không được khuyến khích. Chỉ cần nói khéo léo thì trung thực sẽ luôn là người bạn tốt giúp chúng ta vượt qua khó khăn - Kết đoạn: Bài học và liên hệ bản thân 0,25 Câu 6 1. Yêu cầu về hình thức: Bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về nội dung: * Mở bài: Giới thiệu câu chuyện sắp kể. 0,5 * Thân bài: - Việc tốt mà em đã làm là gì? 0,5 - Thời gian và địa điểm em làm việc đó? 0,5 - Diễn biến sự việc: Có bao nhiêu người hay chỉ mình em? 1,0 Có người khác chứng kiến hay không? - Tâm trạng của người được em giúp đỡ như thế nào? Em 1,0 có vui khi làm công việc đó? (Bổ sung yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại,...) - Đưa ra những suy nghĩ của em sau khi hoàn thành công 1,0 việc. * Kết bài: Suy nghĩ về việc làm tốt mà mình đã làm được, rút ra bài 0,5 học, thông điệp. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ 2 Phần Nội dung cần đạt Điểm Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 Câu 2 Phần I: - Biện pháp tu từ: Liệt kê. 0,25 Đọc – - Tác dụng của biện pháp liệt kê: diễn tả được đầy đủ hơn, 0,25 hiểu sâu sắc hơn những biểu hiện của lòng khiêm tốn. Câu 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là: Chỉ ra những biểu 1,0 hiện của người khiêm tốn và lí giải vì sao con người cần khiêm tốn. Câu 4 Thông điệp: Sự hiểu biết của con người là vô cùng nhỏ bé 1,0 chỉ như những giọt nước giữa đại dương bao la, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi mãi. Câu 5 * Yêu cầu về hình thức: Đoạn văn gồm các phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Phần * Yêu cầu về nội dung: II: Làm - Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề nghị luận: lòng khiêm tốn văn - Thân đoạn: 0,25 + Giải thích: Lòng khiêm tốn luôn bị đặt mình ở đúng chỗ có cái nhìn đúng đắn về năng lực, vị trí, cũng như ngoại 0,25 hình của mình. + Biểu hiện của khiêm tốn thường thể hiện ra bằng hành động, lời nói, thái độ. Những người khiêm tốn là những 0,5 người khi được khen không vỗ ngực ta đây giỏi, ta đây đẹp, hay giàu có . + Tại sao con người cần khiêm tốn bởi trong cuộc sống vốn nhiều biến động khôn lường nó giống như một nói “Cuộc đời là biển cả ai không bơi sẽ chìm” vì vậy muốn bơi tốt 0,5 bạn cần có lòng khiêm tốn. Khiêm tốn giúp bạn được mọi người yêu thương quý mến, dễ hòa nhập. + Ngược lại với khiêm tốn là tự cao, thiếu khiêm tốn sẽ khiến con người bị cộng đồng xa lánh, ghét bỏ, ít hòa nhập. Thiếu khiêm tốn sẽ khiến bạn không biết mình đang ở vị trí nào luôn vỗ ngực ta đây không biết được ngoài xã hội sẽ có 0,25 nhiều người tài giỏi, xinh đẹp hơn bạn sẽ khiến bạn dễ bị thất bại. ( dẫn chứng) - Kết đoạn: Khẳng định vai trò của lòng khiêm tốn. Bài học 0,25 và liên hệ bản thân. Câu 6 1. Yêu cầu về hình thức: Bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo đúng kiểu bài mà đề yêu cầu, chủ động định lượng bài viết, bố cục hợp lý. Biết dùng từ, đặt câu, dựng đoạn. Viết văn lưu loát mạch lạc,... * Mở bài: Giới thiệu câu chuyện sắp kể. 0,5 * Thân bài: - Thời gian và địa điểm mắc lỗi, mắc lỗi với ai? 1,0 - Nội dung câu chuyện mình gây ra cho người đó. 1,0 - Tâm trạng sau khi gây chuyện: Ân hận, day dứt, khổ tâm 1,0 nhưng lại khó nói lời xin lỗi. Vì sao có tâm trạng đó? (sử dụng yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại,...) - Kết quả 1,0 * Kết bài: Bài học, thông điệp rút ra cho bản thân và mọi 0,5 người. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 3 (Đề dành cho học sinh khuyết tật) Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Có lẽ đã lâu lắm rồi tôi và cả nhà mới lại cùng nhau ngồi xem Việt Nam thi đấu bóng đá. Lúc đội tuyển ra sân, tôi rất xúc động khi quốc ca Việt Nam vang lên. Cả nhà tôi đã cùng hát theo, dù các con tôi chưa thật thuộc nhưng chúng vẫn buộc ba, mẹ đặt tay lên ngực cho giống các cầu thủ. Lúc hát quốc ca, tôi có cảm giác thật khó tả. Một điều gì đó thiêng liêng dành cho Tổ quốc đang dâng lên trong lòng tôi. Khi đi học, tôi đã được hát quốc ca mỗi khi chào cờ. Bây giờ hát lại, trong tôi vẫn dâng trào cảm xúc mãnh liệt. Đó là niềm tự hào và tình yêu quê hương, đất nước. Xem xong trận bóng đá, con tôi lại hỏi: “ Khi nào Việt Nam đá nữa vậy ba? Để con cùng ba, mẹ hát quốc ca”. (Theo Lê Văn Thu- Quốc ca Việt Nam, báo Thanh Niên số ngày 8-6- 2015) Câu 1. (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2. (0,5 điểm): Xác định cách dẫn trong câu sau: Xem xong trận bóng đá, con tôi lại hỏi: “ Khi nào Việt Nam đá nữa vậy ba? Để con cùng ba, mẹ hát quốc ca”. Câu 3. (1,0 điểm): Tác giả đã có cảm xúc gì khi hát quốc ca Việt Nam? Câu 4. (1,0 điểm): Nội dung đoạn trích trên là gì? Phần II: Làm văn ( 7 điểm) Câu 5. (2,0 điểm): Từ nội dung văn bản phần đọc hiểu, em hãy viết đoạn văn 5-7 câu nói về thực trạng hát quốc ca của các bạn học sinh trong nhà trường hiện nay. Theo em cần phải hát quốc ca như thế nào? Câu 6. ( 5,0 điểm): Kể lại một lần em mắc lỗi. (Có sử dụng một trong các yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại nội tâm và nghị luận). HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ 3 Phần Nội dung cần đạt Điểm Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5 Câu 2. Cách dẫn trực tiếp. 0,5 Phần I: Câu 3. Cảm xúc của tác giả khi hát quốc ca Việt Nam: Đọc – Cảm giác thật khó tả. Một điều gì đó thiêng liêng dành cho 1,0 hiểu Tổ quốc đang dâng lên trong lòng tôi. Khi hát lại vẫn dâng trào cảm xúc mãnh liệt. Câu 4 Nội dung chính của đoạn trích trên là: Kể lại khoảng khắc 1,0 cả gia đình xem bóng đá. Câu 5 * Yêu cầu về hình thức: Đoạn văn từ 5-7 câu. Diễn đạt trôi chảy, ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Phần * Yêu cầu về nội dung: II: Làm - Đoạn văn nêu được thực trạng hát quốc ca của các bạn 1,0 văn học sinh trong nhà trường hiện nay: Hát nhỏ, chưa rõ ràng. Có những bạn còn cười đùa, tư thế chưa nghiêm trang,... Bên cạnh đó cũng có những bạn hát rất nghiêm túc. - Học sinh liên hệ: Cần phải hát to, rò ràng, tư thế trang 1,0 nghiêm,... Câu 6 1. Yêu cầu về hình thức: Bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; diễn đạt lưu loát; ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo đúng kiểu bài mà đề yêu cầu, bố cục hợp lý. * Mở bài: Giới thiệu câu chuyện sắp kể. 0,5 * Thân bài: - Thời gian và địa điểm mắc lỗi, mắc lỗi với ai? 1,0 - Nội dung câu chuyện mình gây ra cho người đó. 1,0 - Tâm trạng sau khi gây chuyện: Ân hận, day dứt, khổ tâm 1,0 nhưng lại khó nói lời xin lỗi. Vì sao có tâm trạng đó? (sử dụng yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại,...) - Kết quả 1,0 * Kết bài: Bài học, thông điệp rút ra cho bản thân và mọi 0,5 người.
Tài liệu đính kèm: