2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Trường Tiểu học và THCS Tả Van Chư - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 23/10/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Trường Tiểu học và THCS Tả Van Chư - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Trường Tiểu học và THCS Tả Van Chư - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG TH&THCS TẢ VAN CHƯ Năm học 2022 – 2023
 Môn: Ngữ văn 8
 (Thời gian 90 phút)
 1, Ma trận
Mức độ/ tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
chủ đề Thấp Cao
I. Đọc – Hiểu
 Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2
 Số điểm Điểm: 0,5 Điểm: 0,5 Điểm: 1,0
 Tỉ lệ % 0,5% 0,5% 10%
II. Tiếng việt
 Số câu Số câu : 2 Số câu : 2
 Số điểm Điểm: 2 Điểm: 2
 Tỉ lệ % 20% 20%
III. Phần tập 
 làm văn
 Số câu Số câu : 01 Số câu : 01 Số câu : 02
 Số điểm Điểm: 2,0 Điểm: 5,0 Điểm: 7,0 
 Tỉ lệ % 20% 50% 70%
Tổng số câu Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 T.Số câu: 6 
Tổng số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 2 Số điểm: 5 T.Số điểm: 10 
Tỉ lệ % Tỉ lệ %: 5 Tỉ lệ %: 25 Tỉ lệ % : 20 Tỉ lệ %: 50 Tỉ lệ %: 100 2. Bản đặc tả
 Cấp 
độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng 
 thấp cao
Tên chủ đề
Phần I Phần văn bản. - Nhận biết Hiểu được 
Đọc - Hiểu phương thức nội dung của 
( Ngữ liệu là biểu đạt. đoạn trích.
đoạn văn Phần tiếng Việt
ngoài SGK) - Nhận diện - Hiểu tác 
 đúng từ loại, dụng của 
 câu ghép đã một số nội 
 học trong dung phần 
 chương trình tiếng Việt đã 
 NV 8. học trong 
 chương trình 
 NV lớp 8 
 hoặc phân 
 tích được 
 cấu tạo, mối 
 quan hệ ý 
 nghĩa giữa 
 các vế của 
 một câu 
 ghép có 
 trong đoạn 
 trích.
Tổng Số câu:04
 Số điểm: 03 Số điểm: 1 Số điểm: 2
 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ%: 10% Tỉ lệ%: 20%
Phần II: - Viết đoạn 
Tập làm văn (có 
văn giới hạn độ 
Câu1: Cảm dài) nêu 
nhận về một cảm nhận 
chi tiết, một chi tiết 
hình ảnh, hoặc một 
nhân vật hình ảnh 
trong đoạn đặc sắc 
trích ở phần trong đoạn 
đọc-hiểu. văn. Số câu:1
 Số điểm: 02
 Tỉ lệ: 20%
Câu 2: - Nhận diện - Hiểu được Tạo lập văn - Tạo lập 
- Văn đúng kiểu yêu cầu của bản TS thành văn 
thuyết minh bài, đúng đối bài ra: hoặc TM bản có tính 
về một thứ tượng. - Đối tượng có bố cục thống nhất, 
đồ dùng. thuyết minh. rõ ràng, nội dung 
- Văn tự sự -Nhân vật, mạch lạc. chặt chẽ, 
có kết hợp các sự thuyết 
các yếu tố việc... phục, vận 
miêu tả, dụng được 
biểu cảm từ các PPTM 
các văn bản hiệu quả.
đã học hoặc 
trong đời 
sống.
 Số câu:0 1 Câu số 2 Câu số 2 Câu số 2 Câu số:2
 Số điểm: 05 Số điểm:01 Số điểm:02 Số điểm: 1 Số điểm:1
 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ%: 10% Tỉ lệ%:20% Tỉ lệ 10%: Tỉ lệ:10%
 Tổng số câu: 6 Số câu : 1 Số câu :1 Số câu:1 Số câu :1 
 Tổng số điểm:10 Số điểm: 3 Số điểm:03 Sốđiểm:03 Số điểm: 1
 Tổng tỉ lệ :100% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10%
 HIỆU TRƯỞNG TỔ CM DUYỆT GV RA ĐỀ
 Chu Thị Thúy Vân Mai Thị Thơm 3, Đề 
 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH&THCS TẢ VAN CHƯ Năm học 2022 – 2023
 Môn: Ngữ văn 8
 (Thời gian 90 phút)
 ĐỀ 1
 PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
 Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi 
 trơn ngã. Người ta nói "đấy là bàn chân vất vả". Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt 
 và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người 
 khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng 
 ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, 
 rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp 
 khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy 
 ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ 
 khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. 
 Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần 
 câu bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra 
 tông-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao 
 được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh.
 (Trích Tuổi thơ im lặng– Duy Khán) 
 Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? 
 Câu 2: (0,5 điểm) Cho biết nội dung của đoạn trích ?
 Câu 3: (1 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? 
 Câu 4: (1 điểm) Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?
 PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
 Câu 1( 2 điểm): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về hình ảnh 
 đôi bàn chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu? 
 Câu 2: (5 điểm) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?
 HIỆU TRƯỞNG TỔ CM DUYỆT GV RA ĐỀ
 Chu Thị Thúy Vân Mai Thị Thơm PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH&THCS TẢ VAN CHƯ Năm học 2022 – 2023
 Môn: Ngữ văn 8
 (Thời gian 90 phút)
 ĐỀ 2
 PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
 "En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha 
 chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha 
 mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ 
 trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn 
 trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy 
 nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, 
 những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi 
 học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, 
 trẻ câm, chúng cũng đều học cả.
 ( Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi chương 8 – Học đường)
 Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn?
 Câu 2: (0,5 điểm) Cho biết nội dung của đoạn trích ?
 Câu 3: (1 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn?
 Câu 4: (1 điểm) Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?
 PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
 Câu 1: (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận tình yêu 
 thương, lời khuyên và mong ước của người bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?
 Câu 2: (5 điểm) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?
 HIỆU TRƯỞNG TỔ CM DUYỆT GV RA ĐỀ
 Chu Thị Thúy Vân Mai Thị Thơm 4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Hướng dẫn chấm và thang điểm đề 1: 
 Phần Nội dung cần đạt Điểm.
Phần I Đọc- Hs nêu được:
hiểu: (3đ) Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính: tự sự. 0.5 điểm
 Câu 2: Nội dung: Sự vất vả của bố. 0.5 điểm
 Câu 3: Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm 0.5 điểm
 tấm.
 Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện 0.5 điểm
 lên trọn vẹn hơn bởi những sự vất vả.
 Câu 4: Câu ghép: Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu 0,5 điểm
 bóng dấu tay cầm.
 Phân tích được chủ vị 0,5 điểm
Phần II:Làm Câu 1
văn( 7đ) - Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn, có mở đoạn, 0,5 điểm
 thân đoạn rõ ràng
 - Bộc lộ được tình cảm của mình với bố chân thành, có 0. 5 điểm
 cảm xúc: Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của 
 đôi chân bị bệnh
 - Đồng thời là sự trân trọng, yêu quý người bố 0.5 điểm
 - Biết ơn bố vô cùng vì sự vất vả, khó nhọc mà bố phải 
 trải qua để lo cho con có cuộc sống đủ đầy.... 0,5điểm
 Câu 2: Yêu cầu cần đạt:
 a, Hình thức
 Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội 
 dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng 0.5 điểm
 chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ.
 b, Nội dung
 Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen 
 thuộc.
 Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ 0,5 điểm
 dùng mà em yêu thích.
 Thân bài: 
 Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối 3 điểm
 tượng: (mỗi ý 0,25 
 - Nguồn gốc, xuất xứ. điểm)
 - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết.
 - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế 
 nào? - Nguyên lí hoạt động.
 - Cách sử dụng.
 - Cách bảo quản.
 - Cách chọn mua.
 - Ưu điểm
 - Hạn chế.
 - vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người.
 *Sáng tạo: bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, có 0.5 điểm.
 những liên tưởng mới mẻ, sáng tạo
 Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của 0,5 điểm
 đối tượng trong hiện tại và tương lai.
 Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào?
 GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm.
Hướng dẫn chấm và thang điểm đề 2: 
 Phần Nội dung cần đạt Điểm.
 Phần Đọc – Hs nêu được:
 Hiểu Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. 0.5 điểm
 (2 điểm) Câu 2: Nội dung: Lời khuyên của bố về việc học tập dành 0.5 điểm
 cho đứa con của mình.
 Câu 3: Từ tượng hình: Quả quyết; hớn hở; cặm cụi. 0,5 điểm
 Tác dụng: Làm cho tình yêu, lòng mong muốn của bố về 0.5 điểm
 việc học tập của đứa con được thể hiện một cách thiết 
 tha, cháy bỏng . 
 Câu 4: Câu ghép:Con hãy nghĩ đến những người thợ làm 
 lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, 0.5 điểm
 những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, 
 chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ 
 luyện tập cũng đem ra học, viết.
 Phân tích được chủ vị 0.5 điểm
 Phần II:Làm Câu 1:
 văn( 7đ) - Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn, có mở đoạn, 0.5 điểm
 thân đoạn rõ ràng
 - Bộc lộ được tình cảm của bố dành cho đứa con qua lời 0.5 điểm
 khuyên
 - Người bố mong muốn con mình biết chăm lo học tập trở 0.5 điểm
 thành người có ích ... 
 - Từ đó thấy trân trọng, biết ơn, yêu quý bố nhiều hơn. 0.5 điểm
 Câu 2: Yêu cầu cần đạt:
 a, Hình thức Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung 0.5 điểm
 rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, 
 ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ.
 b, Nội dung
 Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen 
 thuộc.
 Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng 0,5 điểm
 mà em yêu thích.
 Thân bài: 3 điểm
 Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: (mỗi ý 
 - Nguồn gốc, xuất xứ. 0,25 
 - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. điểm)
 - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào?
 - Nguyên lí hoạt động.
 - Cách sử dụng.
 - Cách bảo quản.
 - Cách chọn mua.
 - Ưu điểm
 - Hạn chế.
 - vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người.
 *Sáng tạo: bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, có những 0.5 
 liên tưởng mới mẻ, sáng tạo điểm.
 Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối 0,5 điểm
 tượng trong hiện tại và tương lai.
 Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào?
 .
 GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm..
HIỆU TRƯỞNG TỔ CM DUYỆT GV RA ĐỀ
 Chu Thị Thúy Vân Mai Thị Thơm

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_8_truong_tieu_hoc_va_thcs_ta.docx