MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN NGỮ VĂN 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TL TL TL TL Chủ đề I. Phần Đọc - Xác định - Hiểu được nội dung của Học sinh liên hệ, hiểu phương thức trích đoạn đã học. rút ra bài học, Ngữ liệu biểu đạt của - Hiểu tác dụng của biện viết đoạn văn ngoài đoạn ngữ liệu pháp so sánh trong đoạn ngắn liên quan chương ngữ liệu; thông điệp được đến ngữ liệu Số câu: 04 trình gửi gắm... Điểm: 3,0 Số câu: 01 Số câu: 02 Số câu: 01 Tỉ lệ: 30 % Điểm: 0,5 Điểm: 1,5 Điểm: 1,0 II. Phần Tập - Viết đoạn văn ngắn liên làm văn quan đến ngữ liệu phần đọc Văn nghị hiểu luận - Viết bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng Số câu: 02 Số câu: 02 Điểm: 7,0 Điểm: 7,0 Tỉ lệ: 70 % Tổng số câu Số câu: 01 Số câu: 02 Số câu: 01 Số câu: 02 Số câu: 6 Tổng số Số điểm: 0,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,0 Số điểm: 7,0 Số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 70% Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ % PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ TRƯỜNG THCS BẢO NHAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 1 I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời’’ (Mẹ - Trần Quốc Minh) Câu 1 (0,5 điểm): Hãy xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra biện pháp so sánh trong đoạn thơ trên? Tác dụng? Câu 3 (1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4 (1,0 điểm): Qua đoạn thơ nói trên, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc những thông điệp gì? II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm) Từ đoạn ngữ liệu đã dẫn, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 dòng), nêu suy nghĩ của em về tình mẫu tử. Câu 6 (5,0 điểm) Thuyết minh về chiếc bút bi. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ TRƯỜNG THCS BẢO NHAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 2 I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Cánh cò cõng nắng qua sông Chở luôn nước mắt cay nồng của cha Cha là một dải ngân hà Con là giọt nước sinh ra từ nguồn. Quê nghèo mưa nắng trào tuôn Câu thơ cha dệt từ muôn thăng trầm Thương con cha ráng sức ngâm Khổ đau, hạnh phúc nảy mầm từ hoa. (Lục bát về cha- Thích Nhuận Hạnh) Câu 1(0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì? Câu 2(0,5 điểm): Chỉ ra biện pháp so sánh trong đoạn thơ? Tác dụng? Câu 3 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên? Câu 4 (1,0 điểm): Qua đoạn thơ nói trên, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc những thông điệp gì? II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5(2,0 điểm) Từ đoạn ngữ liệu đã dẫn, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 dòng), trình bày suy nghĩ của em về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Câu 6 (5,0 điểm) Thuyết minh về chiếc cặp sách HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 01 A. Yêu cầu chung 1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản mang tính định hướng, định tính chứ không định lượng. Giáo viên khi chấm cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm; tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; cẩn trọng và tinh tế trong đánh giá bài làm của học sinh trong tính chỉnh thể; phát hiện và trân trọng những bài làm có ý kiến và giọng điệu riêng, có khả năng tư duy sáng tạo độc lập. Chấp nhận các cách trình bày khác nhau, kể cả không có trong hướng dẫn chấm miễn là hợp lí, có sức thuyết phục. 2. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý. B. Yêu cầu cụ thể và biểu điểm I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Câu 1 Đáp án Điểm Câu 1 - Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Biểu cảm 0,5 Câu 2 - Chẳng bằng; Mẹ là...: sự hi sinh vất vả của mẹ đối với con cái 0,5 Câu 3 - Nội dung: sự hi sinh lớn lao của mẹ đối với con cái, thể hiện tình 1,0 yêu thương con sâu sắc của người mẹ. Đồng thời bộc lộ tư tưởng, tình cảm sâu sắc của người con về mẹ của mình Câu 4 - Thông điệp: biết ơn, phụng dưỡng người đã sinh thành ra mình; trân 1,0 trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử... II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5,0 (2,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết một đoạn văn cảm nhận theo yêu cầu. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm - Nêu vấn đề: tình mẫu tử 0,5 - Tình mẫu tử: là tình cảm người mẹ dành cho những đứa con của mình cùng 0,5 với sự quan tâm, chăm sóc bằng cả tấm lòng và những tình cảm đối đáp, yêu thương mà con cái dành cho mẹ. - Biểu hiện, ý nghĩa tình mẫu tử: sự quan tâm chăm sóc giúp mỗi chúng ta lớn 0,5 lên, nuôi dưỡng tâm hồn con người, - Khẳng định ý nghĩa của tình mẫu tử đối với mỗi con người; luôn khắc ghi 0,5 công lao của mẹ và đền đáp công ơn ấy bằng hành động thiết thực Câu 6 (5,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: - Bài văn có bố cục 3 phần rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, chữ viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm 1. Mở bài: Giới thiệu về chiếc bút bi. 0,5 2. Thân bài: - Nguồn gốc xuất xứ (nếu biết); 0,5 - Cấu tạo của bút: + Hình dáng, kích thước 0,5 + Những bộ phận quan trọng của bút. 0,5 - Phân loại 0,5 - Cách sử dụng và bảo quản bút. 0,5 - Công dụng của bút đối với con người, lứa tuổi. 0,5 - Liên hệ: Bút bi đối với lứa tuổi học sinh. 0,5 - Bút trong cuộc sống hiện đại ngày nay 0,5 3. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa, vai trò của bút bi trong cuộc sống. 0,5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 02 A. Yêu cầu chung 1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản mang tính định hướng, định tính chứ không định lượng. Giáo viên khi chấm cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm; tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; cẩn trọng và tinh tế trong đánh giá bài làm của học sinh trong tính chỉnh thể; phát hiện và trân trọng những bài làm có ý kiến và giọng điệu riêng, có khả năng tư duy sáng tạo độc lập. Chấp nhận các cách trình bày khác nhau, kể cả không có trong hướng dẫn chấm miễn là hợp lí, có sức thuyết phục. 2. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý. B. Yêu cầu cụ thể và biểu điểm I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Câu 1 Đáp án Điểm Câu 1 - Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Biểu cảm 0,5 Câu 2 - So sánh: cha - dải ngân hà; con - giọt nước sinh ra từ nguồn 0,5 - Tác dụng: ca ngợi tình cha đẹp đẽ, vĩ đại; con là giọt nước nhỏ bé mà tinh khiết sinh ra từ nguồn cội sáng đẹp ấy. Câu 3 Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi nỗi vất vả, cực nhọc và đức hi sinh cao 1,0 cả của người cha. Câu 4 - Thông điệp: biết ơn, phụng dưỡng người đã sinh thành ra mình; trân 1,0 trọng tình cảm gia đình, tình phụ tử... II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5,0 (2,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết một đoạn văn cảm nhận theo yêu cầu. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm - Nêu vấn đề: lòng hiếu thảo của con cháu đối ông bà, cha mẹ. 0,25 - Hiếu thảo là hành động đối xử tốt với ông bà cha mẹ, luôn yêu thương, kính 0,5 trọng họ. - Biểu hiện của lòng hiếu thảo: 0,5 - Ý nghĩa của lòng hiếu thảo; phê phán những người con bất hiếu với ông bà, cha 0,5 mẹ - Lời khuyên: biết kính trọng và yêu thương ông bà cha mẹ; chăm sóc, phụng 0,25 dưỡng cha mẹ, ông bà khi về già; cư xử tốt với ông bà cha mẹ; yêu thương anh em trong nhà. Câu 6 (5,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: - Bài văn có bố cục 3 phần rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, chữ viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm 1. Mở bài: Giới thiệu chiếc cặp sách - vật dụng không thể thiếu đối với học 0,5 sinh 2. Thân bài: - Nguồn gốc (nếu biết) 0,5 - Cấu tạo, bên ngoài, bên trong: Nắp cặp, quai xách, kẹp nắp cặp, một số cặp có 1,0 quai đeo... ngăn cặp - Phân loại cặp: chất liệu (nỉ, vải, da...); kiểu dáng, màu sắc.... 1,0 - Về quy trình làm ra chiếc cặp: lựa chọn chất liệu, xử lí, khâu may, ghép nối. - 0,5 - Cách sử dụng và bảo quản: 0,5 - Cặp sách trong cuộc sống hiện đại ngày nay 0,5 3. Kết bài: 0,5
Tài liệu đính kèm: