TRƯỜNG PTDTBTTHCS CỐC LY 2 TỔ: XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022-2023 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài 90 phút I. MA TRẬN Mức độ Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao cộng Chủ đề TN TL TN TL Nhận biết tên tác phẩm, thể Hiểu Liên hệ loại văn được bản thân học nội Đọc-hiểu qua nội phương dung dung đoạn thức biểu đoạn trích đạt chính, trích cộng dụng dấu câu Số câu: 5 Số câu: Số câu: 4 Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số Số điểm: Số điểm:2 Số điểm:1 Số điểm:1 điểm: 4 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 40% Viết một bài văn tự sự kết Tập làm văn: hợp với miêu tả, biểu cảm Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số Số điểm: 6 Tỉ lệ: điểm:6 Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 60 Số câu: 6 Tổng số câu: Số câu: 4 Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số Tổng số điểm: Số điểm:2 Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm: 6 điểm: Tỉ lệ : Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 60% 10 Tỉ lệ: 100% Đề 1 Phần I: Đọc-hiểu (4 điểm) Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất: “Tôi lắng nghe tiếng hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong tiếng xào xạc không ngớt ấy, tôi cố hình dung ra những miền xa lạ kia. Thuở ấy chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến : ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này ? Người vô danh ấy đã ước mơ gì, đã nói những gì khi vùi hai gốc cây xuống đất, người ấy đã ấp ủ những niềm hy vọng gì khi vun xới chúng nơi đây, trên đỉnh đồi cao này ?” ( Ngữ văn 8, tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào trong chương trình đã học ?(0,5 điểm) A.Cô bé bán diêm. B. Hai cây phong. C.Đánh nhau với cối xay gió. D. Chiếc lá cuối cùng. Câu 2. Đoạn văn trên thuộc thể loại văn học nào ? ( 0,5 đ) A. Truyện ngắn B. Thơ trữ tình C. Bút kí D. Tùy bút Câu 3. Dấu hai chấm được sử dụng trong đoạn trích có công dụng gì ? ( 0,5 đ) A. Đánh dấu lời đối thoại B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp C. Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. D. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai Câu 4: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ( 0,5 đ)? A. Miêu tả . B. Tự sự . C. Biểu cảm. D. Thuyết minh. Câu 5. Từ đoạn trích dẫn trên, hãy thực hiện các yêu cầu: ( 2,0 đ) a. Tình cảm của tác giả bộc lộ trong đoạn văn trên là gì ? (1,0 điểm) b.Em hãy viết một đoạn văn ngăn kể một kỉ niệm thời thơ ấu của mình ? (1,0 điểm ) Phần II. Làm văn:(6 điểm) Câu 6 Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi? Đề 2 Phần I. ĐỌC – HIỂU: (4,0 điểm) Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất “ Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc ? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”. (Ngữ văn 8, tập một) Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào trong chương trình đã học ?(0,5 điểm) A.Lão Hạc. B. Tức nước vỡ bờ. C.Những ngày thơ ấu. D. Tôi đi học. Câu 2. Đoạn văn trên thuộc thể loại văn học nào ? ( 0,5 đ) A. Truyện ngắn B. Thơ trữ tình C. Hồi kí D. Tùy bút Câu 3. Dấu ngoặc kép được sử dụng có công dụng gì ? (0,5 đ) A. Đánh dấu lời đối thoại B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp C. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. D. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai Câu 4: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? (0,5 đ) A. Miêu tả . B. Tự sự . C. Biểu cảm. D. Thuyết minh. Câu 5. Từ đoạn trích dẫn trên, hãy thực hiện các yêu cầu: ( 2,0 đ) a. Nội dung chính trong đoạn văn trên là gì ? (1,0 điểm) b. Từ đoạn văn trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu lên suy nghĩ của em về tình mẫu tử (mẹ con) trong cuộc sống hôm nay ? (1,0 điểm ) Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Câu 6: Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng? III. HƯỚNG DẪN CHẤM-BIỂU ĐIỂM Đề 1 Câu Nội dung cần đạt Điểm I.Đọc-hiểu 4,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 a. Hai cây phong gắn với tình yêu quê hương da diết. Gắn bó 1,0 với kỉ niệm xa xưa của tuổi học trò. Trân trọng người trồng hai cây phong. b. - Kỉ niệm tuổi thơ ấy là gì? Diễn ra ở đâu? Vào lúc nào? - Diễn biến kỉ niệm đó 1,0 - Kỉ niệm đã để lại cho em ấn tượng, bài học sâu sắc gì? II.Làm văn 6.0 6 Bài viết có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo một số yêu cầu sau: a. Về hình thức: - HS biết làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Biết chọn ngôi kể phù hợp. - Bài viết có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, có kỹ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, hành văn lưu loát, có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố kể, miêu tả và biểu cảm. b. Về nội dung: Yêu cầu cụ thể: 0,5 1. Mở bài: - Giới thiệu người bạn của mình là ai? - Khái quát kỉ niệm khiến mình xúc động là gì? 5.0 2. Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động. - Kỉ niệm xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? Trong hoàn cảnh nào? Kỉ niệm xảy ra với ai? - Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào? (miêu tả các biểu hiện của sự xúc động) 0,5 3. Kết bài: - Suy nghĩ của em về kỉ niệm. - Điểm 6: Bài viết đầy đủ các yêu cầu theo đáp án, phương pháp làm bài tốt, bố cục đầy đủ, rõ ràng, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Đảm bảo yêu cầu của đề ra, viết đúng kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Điểm 5: Bài viết đáp ứng các yêu cầu theo đáp án, phương pháp làm bài khá, bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, sai sót nhỏ về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 4: Bài viết có hiểu đề đáp ứng được 2/3 nội dung theo đáp án, lời văn chưa thật trôi chảy còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu không quá 10 lỗi. - Điểm 3: Bố cục chưa rõ ràng, sắp xếp các ý còn lộn xộn, diễn đạt còn vụng về, lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2: Sắp xếp các ý còn lộn xộn, trình bày cẩu thả, chưa làm rõ trọng tâm, mắc nặng về lỗi chính tả. - Điểm 0-1: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. * Lưu ý: Giáo viên cần linh hoạt tùy vào đối tượng học sinh để chấm điểm cho phù hợp. Đề 2 Câu Nội dung cần đạt Điểm I.Đọc-hiểu 4.0 1 C 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 a. Đoạn văn nói lên cảm giác sung sướng cực điểm của bé 1.0 Hồng khi gặp lại mẹ.. b. Yêu cầu chung: HS biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ 1.0 năng viết đoạn văn. Đoạn văn phải có kết cấu rõ ràng, đúng chủ đề, đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. II.Làm văn 6.0 6 Bài viết có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo một số yêu cầu sau: a. Về hình thức: - HS biết làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Biết chọn ngôi kể phù hợp. - Bài viết có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, có kỹ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, hành văn lưu loát, có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố kể, miêu tả và biểu cảm. b. Về nội dung: Yêu cầu cụ thể: 0,5 1. Mở bài: - Giới thiệu sự việc là việc gì? - Khái quát sự việc khiến mình và bố mẹ xúc động là gì? 5.0 2. Thân bài: Tập trung kể về việc làm kiến bố mẹ vui lòng. - Sự việc xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? Trong hoàn cảnh nào? Sự việc xảy ra với ai? - Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến bố mẹ vui lòng? Vui như thế nào? (miêu tả các biểu hiện của sự xúc động) 0,5 3. Kết bài: - Suy nghĩ của em về việc làm tốt. - Điểm 6: Bài viết đầy đủ các yêu cầu theo đáp án, phương pháp làm bài tốt, bố cục đầy đủ, rõ ràng, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Đảm bảo yêu cầu của đề ra, viết đúng kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Điểm 5: Bài viết đáp ứng các yêu cầu theo đáp án, phương pháp làm bài khá, bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, sai sót nhỏ về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 4: Bài viết có hiểu đề đáp ứng được 2/3 nội dung theo đáp án, lời văn chưa thật trôi chảy còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu không quá 10 lỗi. - Điểm 3 : Bố cục chưa rõ ràng, sắp xếp các ý còn lộn xộn, diễn đạt còn vụng về, lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 2: Sắp xếp các ý còn lộn xộn, trình bày cẩu thả, chưa làm rõ trọng tâm, mắc nặng về lỗi chính tả. - Điểm 0-1: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. * Lưu ý: Giáo viên cần linh hoạt tùy vào đối tượng học sinh để chấm điểm cho phù hợp. Người ra đề TCM BGH Nguyễn Đắc Công Vùi Thị Lan Đỗ Văn Kiên
Tài liệu đính kèm: