2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Bản Phố (Có đáp án + Ma trận)

doc 11 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 23/10/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Bản Phố (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Bản Phố (Có đáp án + Ma trận)
 TRƯỜNG PTDTBTTHCS BẢN PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 NĂM HỌC 2022-2023
Họ và tên: . Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Lớp: . Thời gian làm bài: 90 phút 
 (Không tính thời gian giao đề)
 ĐỀ SỐ 1
 Điểm Nhận xét của giáo viên
 .........................................................................................................
 .........................................................................................................
 Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm)
 Câu 1 (1 điểm). Đọc đoạn trích sau và khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng 
 (Từ câu 1.1 đến câu 1.4) 
 "Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
 - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
 - Cụ bán rồi?
 - Bán rồi! Họ vừa bắt xong.
 Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng 
 nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm 
 quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có 
 chuyện:
 - Thế nó cho bắt à?
 Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt 
 chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. 
 Lão hu hu khóc..."
 (Lão Hạc – Nam Cao -Ngữ văn 8 tập 1) 
 Câu 1.1 ( 0,25 điểm) Tác phẩm trên ra đời vào thời gian nào?
 A . Năm 1939 B. Năm 1943 C. Năm 1944 D. Năm 1955 
 Câu 1.2. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào?
 A. Truyện ngắn B. Tiểu thuyết C. Hồi ký D. Tuỳ bút
 Câu 1.3. Dấu hai chấm trong đoạn trích trên có tác dụng?
 A. Đánh dấu (báo trước) lời thoại. B. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
 C. Phần giải thích lí do thay cho tâm trạng của tác giả.
 D. Dùng để đánh dấu(báo trước) phần thuyết minh.
 Câu 1.4. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
 A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Thuyết minh
 Câu 1.5 (2 điểm). Từ đoạn ngữ liệu trên, em hãy: 
 a. Nêu nội dung chính của đoạn trích?
 b. Từ hình ảnh Lão Hạc trong đoạn trích dẫn, em thấy mọi người xung quanh em 
 và bản thân em đã thể hiện lòng yêu thương như thế nào? Viết đoạn văn ngắn( 3 đến 5 
 câu) nói về điều đó.
 Câu 2 (1điểm). Đọc đoạn trích sau và khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng 
 (Từ câu 2.1 đến câu 2.4) 
 “Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng 
 xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu 
giận dữ..”
 ( Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Câu 2.1. Hình ảnh tiêu biểu trong đoạn văn trên là gì?
 A. Cảnh biển vào buổi sáng. 
 B. Cảnh biển lúc hoàng hôn.
 C. Cảnh biển thay đổi màu theo sắc mây trời. 
 D. Quang cảnh ở biển khi bình minh lên.
Câu 2.2. Trong các câu sau câu nào không phải là câu ghép?
 A. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch.
 B. Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời.
 C. Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
 D. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề.
Câu 2.3. Đoạn trích trên có mấy câu ghép? 
 A. Hai câu B. Ba câu C. Bốn câu D. Năm câu 
Câu 2.4. Các vế của các câu ghép trong đoạn trích trên được nối bằng cách nào?
 A. Nối bằng quan hệ từ, dấu phẩy. 
 B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
 C. Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ đi đôi với nhau.
 D. Nối với nhau bằng dấu phẩy.
Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
 Câu 3. Thuyết minh về cái phích nước. (Bình thủy).
 BÀI LÀM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ SỐ 1 – VĂN 8
 Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
 Câu 1,2 (2,0 điểm). Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm 
 Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 2.1 2.2 2.3 2.4
 Đáp án B A A B C B C D
 Câu 3 (2,0 điểm).
Câu Nội dung Biểu 
 điểm
 Đảm bảo các ý cơ bản sau
 a. Sau khi bán "cậu Vàng", lão Hạc day dứt, ăn năn, vô cùng đau đớn, 1,0 đ
 xót xa và ân hận. 
 - Lão Hạc là một con người sống rất tình nghĩa, thủy chung và rất 
 trung thực. Lão là người giầu lòng tự trọng, giàu lòng yêu thương 
 b. + Lão Hạc là người giàu tình yêu thương (cả loài vật), là người giàu 
 lòng nhân hậu.
 + Liên hệ xã hội, bản thân: - Mọi người đều yêu thương đùm bọc lẫn 1,0 đ
 nhau “Lá lành đùm lá rách...”: ủng hộ giúp đỡ những người gặp khó 
 khăn, ủng hộ bão lũ, quyên góp ủng hộ cho học sinh vùng cao(quần áo 
 ấm, sách vở...)
 - Bản thân em luôn yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ gia đình, ông bà, bố 
 mẹ...; yêu thương giúp đỡ bạn bè, hàng xóm láng giềng, chăm sóc yêu 
 quí cả vật nuôi trong nhà gia đình.
 Phần II Làm văn 
 Câu 4 (6,0 điểm).
Câu Nội dung Biểu 
 điểm
 * Yêu cầu về kĩ năng.
 - Học sinh viết đúng thể loại văn thuyết minh. 0,5 đ
 - Bố cục đầy đủ chặt chẽ, diễn đạt lưu loát. Bài văn không mắc lỗi 
 dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả.
Câu 4 * Yêu cầu về kiến thức.
 I. Mở bài: Giới thiệu về cái phích nước (bình thủy)
 Một vật dụng mà nhà nào cũng có để giữ nhiệt cho nước đó là cái 0,5 đ
 phích nước. phích nước có vai trò rất quan trọng trong mỗi gia đình. 
 II. Thân bài: Thuyết minh về cái phích nước(bình thủy
 1. Nguồn gốc của phích nước.
 - Phích nước được nhà vật lý học Sir James Dewar phát minh vào năm 1,0 đ
 1892
 - Đây là sản phẩm dược cải tiến nhờ thùng chức nhiệt của Mewton
 - Vào năm 1904, chiếc phích nước còn xuất hiện đầu tiên ở Đức
 - Hiện nay phích nước có nhiều loại và kiểu dáng, mẫu mã khác nhau
 2. Cấu tạo của phích nước. - Vỏ phích nước được làm bằng nhựa và được trang trí nhiều màu sắc 2,5 đ
 và hình thù khác nhau
 - Thân phích được làm bằng nhựa
 - Quai phích cho chất liệu cùng với vỏ phích, có một số phích có quai 
khác với vỏ phích
 - Tay cầm được gắn vào cổ phích được làm bằng nhựa
 - Nút phích được làm bằng chất liệu giữ nhiệt
 - Ruột phích được làm bằng thủy tinh có tráng thủy sẽ giữ nhiệt độ 
 cho nước.
 3. Cách bảo quản phích nước. 
 - Cần rửa sạch phích khi lần đầu tiên sử dụng phích 1,0 đ
 - Khi mới mua về cần ngâm nước ấm trong phích 30 phút
 - Chất giữ nhiệt trong phích rất độc nếu ruột phích bị vỡ chính vì thế 
 ta nên cẩn thận.
 - Để cao, xa tầm tay trẻ em
 II. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về phích nước 0,5 đ
 - Đây là một đồ vật có giá trị sử dụng cao của mỗi gia đình
 - Hãy bảo quản phích nước cẩn thận TRƯỜNG PTDTBTTHCS BẢN PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 NĂM HỌC 2022-2023
Họ và tên: . Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Lớp: .. Thời gian làm bài: 90 phút 
 ĐỀ SỐ 2 (Không tính thời gian giao đề)
 Điểm Nhận xét của giáo viên
 .........................................................................................................
 .........................................................................................................
 Phần I. Đọc – hiểu (4,0 điểm)
 Câu 1(1,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng 
 (Từ câu 1.1 đến câu 1.4) 
 "Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy trực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, 
 Chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy 
 đều buông gậy ra áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục, anh chàng 
 “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này tóm tóc lẳng cho một cái, 
 ngã nhào ra thềm.
 Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt lắm ngồi lên lại nằm xuống vừa run vừa 
 kêu:
 - U nó không được thế ! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình 
 phải tù, phải tội.” 
 (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố - Ngữ văn 8 tập 1)
 Câu 1.1 ( 0,25 điểm) Tác phẩm trên ra đời vào thời gian nào?
 A . Năm 1937 B. Năm 1943 C. Năm 1944 D. Năm 1955 
 Câu 1.2. Đoạn trích trên thuộc thể loại? 
 A. Truyện ngắn B.Tiểu thuyết C. Hồi ký D. Tuỳ bút
 Câu 1.3. Dấu hai chấm trong đoạn trích trên có tác dụng gì?
 A. Đánh dấu (báo trước) lời thoại
 B. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp
 C. Phần giải thích lí do thay cho tâm trạng của tác giả
 D. Dùng để đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh
 Câu 1.4. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?
 A . Miêu tả B. Tự sự C . Nghị luận D. Thuyết minh
 Câu 1.5 (2 điểm). Từ đoạn trích ở ngữ liệu câu 1 trên, em hãy:
 a. Nêu nội dung chính của đoạn trích?
 b.Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nêu hiểu biết của em về vai trò người phụ nữ 
 trong xã hội ngày nay?
 Câu 2 (1điểm). Đọc đoạn trích sau và khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng (Từ 
 câu 2.1 đến câu 2.4)
 “ - Dần buông chị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ! U van Dần, u lạy Dần! 
 Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp 
 sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, 
 Dần có thương không..."
 Câu 2.1. Đoạn trích trên nói về sự việc gì?
 A. Chị Dậu đang dỗ dành thằng Dần buông chị Tí ra để chị đi sang nhà cụ Nghị. B. Cái Tí đang dỗ dành thằng Dần buông ra để mình đi sang nhà cụ Nghị.
 C. Ông Lí đang dỗ dành thằng Dần buông chị Tí ra để chị đi sang nhà cụ Nghị. 
 D. Anh Dậu đang dỗ dành thằng Dần buông chị Tí ra để chị đi.
Câu 2.2. Trong các câu sau câu nào không phải là câu ghép?
 A. U van Dần, u lạy Dần! 
 B. Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không.
 C. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!
 D. Dần ngoan lắm nhỉ!
Câu 2.3. Các vế của câu ghép trên được nối bằng cách nào?
 A. Nối bằng quan hệ từ
 B. Nối bằng cặp quan hệ từ
 C. Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ đi đôi với nhau
 D. Dùng dấu phẩy
Câu 2.4. Đoạn trích trên có mấy câu ghép?
 A. Một câu B. Hai câu C. Ba câu D. Bốn câu 
 Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
 Câu 3. Thuyết minh về chiếc bút bi.
 BÀI LÀM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM 
 ĐỀ SỐ 2
 Phần I: Đọc hiểu (4,0 điểm)
 Câu 1, 2 (2,0 điểm).
 + Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm 
 Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 2.1 2.2 2.3 2.4
 Đáp án A B A B A D D D
 Câu 3 (2,0 điểm)
 Câu Nội dung điểm
 a.- Đoạn văn thể hiện sức mạnh kì diệu của chị Dậu, đó là sức mạnh của 
 lòng căm hờn, uất hận bị dồn nén đến mức không thể chịu được nữa. Đó 1,0 đ
 còn là sức mạnh của tình yêu thương chồng con vô bờ bến
 b. Về nội dung: Đảm bảo các ý cơ bản:
 Vai trò của người phụ nữ trong gia đình, nuôi dưỡng chăm sóc con cái. 
 Người phụ nữ còn là hậu phương vững chắc, động viên giúp đỡ chồng 
 con vượt qua mọi khó khăn, áp lực trong cuộc sống. 1,0 đ
 - Người phụ nữ ngày nay đã dần khẳng định mình trong tất cả các lĩnh 
 vực, trở thành những nhà khoa học, những người lãnh đạo tài năng, 
 những cán bộ có năng lực ....
 Phần II Làm văn.
 Câu 4 (6,0 điểm)
Câu Nội dung Biểu 
 điểm
 * * Yêu cầu về kĩ năng:
 - Học sinh viết đúng thể loại văn thuyết minh.
 - Bố cục đầy đủ chặt chẽ, diễn đạt lưu loát. Bài văn không mắc lỗi 0,5 đ
 dùng từ, diễn đạt, lỗi chính tả.
Câu 4 * Yêu cầu về kiến thức:
 I. Mở bài: 
 Giới thiệu chung về cái bút bi, tầm quan trọng của bút bi đối với học 0,5 đ
 tập, công việc.
 II. Thân bài
 1. Lịch sử ra đời, nguồn gốc, xuất xứ của bút bi (ai phát minh ra? năm 
 bao nhiêu? ...) 1,0 đ
 - Bút bi được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những 
 năm 1930, ông quyết định nghiên cứu và phát hiện mực in giấy rất 
 nhanh khô tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế.
 2. Cấu tạo cây bút bi:
 Trong phần nội dung chính thuyết minh về cấu tạo cây bút bi, cần nêu 
 được chiếc bút bi có 2 bộ phận chính: 1,5 đ
 - Vỏ bút: là một ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo 
 hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản 
 xuất. - Ruột bút: nằm bên trong vỏ bút, làm từ nhựa dẻo, là nơi chứa mực 
(mực đặc hoặc mực nước).
- Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn 
vào túi áo, vở.
3. Phân loại các loại bút bi
- Bút bi có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và 
thị hiếu của người tiêu dùng (bút bi bấm, bút bi có nắp, ...) 0,5 đ
- Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng 
như: Hồng Hà, Thiên Long, ...
4. Nguyên lý hoạt động, bảo quản
- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết sẽ lăn ra 0,5 đ
mực để tạo chữ.
- Bảo quản: giữ gìn cẩn thận, cất giữ trong hộp bút, không vứt bút linh 
tinh, khi dùng xong phải để vào nơi quy định.
5. Ưu điểm, khuyết điểm: 0,5 đ
- Ưu điểm:
+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển.
+ Giá thành rẻ, phù hợp với học sinh.
- Khuyết điểm:
+ Vì viết được nhanh nên dễ rây mực và chữ không được đẹp. Nhưng 
nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn.
6. Ý nghĩa của cây bút bi:
- Bút bi là vật dụng không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của con 0,5 đ
người: Dùng để viết, để vẽ, ký hợp đồng, ghi chép, ...
Bút bi viết lên những ước mơ của các cô cậu học trò, những bản hợp 
đồng quan trọng, ...
III. Kết bài
- Kết luận, nêu cảm nghĩ và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi 0,5 đ
trong cuộc sống.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn: Ngữ văn
 Lớp 8, năm học 2022 – 2023 
 Nhận biết Thông hiểu
 Chủ đề/Nội 
 TL Vận dụng Tổng
 dung TN TN TL
 Hiểu nội 
 Nhận biết tác dung 
Văn học: Văn phẩm, thể loại, chính của 
 Viết đoạn 
học hiện đại; hình ảnh nhân vật đoạn trích 
 văn ngắn Số câu: 04
Văn bản nhật tiêu biểu trong (Câu 
 (Câu 1.5.b)
dụng đoạn trích 1.5.a)
 (Câu 1.1, 1.2, 2.1)
Số câu: 3 1/2 1/2 4
Số điểm: 0,75 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 2,75 điểm
TiếngViệt: Hiểu 
 Nhận biết công 
Trường từ vựng; được câu 
 của dấu hai chấm, 
Dấu câu; Câu ghép Số câu: 04
 cách nối của câu 
ghép; Nói quá; (Câu 2.2, 
 ghép
Nói giảm nói 2.4)
 (Câu 1.3; 2.3)
tránh 
Số câu: 2 1 4. 
Số điểm: 0,5 điểm 0,5điểm 1điểm
 Nhận biết phương Viết bài văn 
Tập làm văn: 
 thức biểu đạt thuyết minh 
Phương thức tự Số câu: 02
 trong đoạn trích (Câu 4)
sự; Thuyết minh
 (Câu 1.4)
Số câu: 1 1 2. 
Số điểm: 0,25 điểm 6,0 điểm 6,25điểm
Số câu 06 câu 01 câu 1/2 câu 1,5 câu 10 câu
Số điểm 1,5 điểm 0,5điểm 1,0 điểm 7,0 điểm 10,0điểm
Tỉ lệ 15% 5% 10% 70% 100%
 TRƯỜNG PTDTBTTHCS BẢN PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 NĂM HỌC 2022-2023
 Môn: Ngữ văn - Lớp 8
 ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 90 phút 
 (Không tính thời gian giao đề)
 ( ĐỀ DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT)
 Điểm Nhận xét của giáo viên
 .........................................................................................................
 .........................................................................................................
 Phần I: Đọc – hiểu (4,0 điểm)
 Câu 1: (1,0 điểm): Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn 
 đáp án đúng :
 " Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo 
 xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại 
 giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàm ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. 
 Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội.Chẳng ai hiểu lão 
 chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có tôi với Binh Tư hiểu.”
 ( Trích: Lão Hạc, Nam Cao – Ngữ văn 8 – Tập I)
 Câu 1.1 ( 0,5 điểm) Tác phẩm trên ra đời vào thời gian nào:
 A . 1939 B. 1943 
 C. 1944 D. 1955 
 Câu 1.2 ( 0,5 điểm) Đoạn ngữ liệu trên thuộc thể loại:
 A. Tiểu thuyết B. Truyện ngắn 
 C. Tùy bút D. Bút kí
 Câu 1.3 ( 0,5 điểm) Trong đoạn ngữ liệu trên từ: “vật vã” thuộc:
 A. Thán từ B. Từ tượng thanh. 
 C. Nói quá D. Từ tượng hình. 
 Câu 1.4 ( 0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính trong đoạn ngữ liệu là:
 A. Thuyết minh C. Tự sự.
 B. Nghị luận D. Nghị luận giải thích
 Câu 1.5: ( 2,0 điểm) Từ đoạn ngữ liệu trên: Em hãy nêu nội dung chính của đoạn ngữ 
 liệu.
 Phần II: Làm văn (6,0 điểm)
 Câu 2: Viết đoạn văn thuyết minh cấu tạo cây bút bi.
 BÀI LÀM
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 ĐỀ SỐ 3
Phần / Câu Nội dung Điểm
 1.1: B 0,5
 1.2: B 0,5
 I 1.3: D 0,5
 1.4: C 0,5
 Đọc- 1.5
 hiểu 1 Nội dung chính của đoạn ngữ liệu kể lại cái chết đau đớn của lão 2,0
 Hạc, cái chết của lão chỉ có ông giáo và Binh Tư là biết rõ nguyên 
 nhân...
 1. Cấu trúc bài văn: 
 Hs có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau, song cần phải đảm 1,0
 bảo bố cục 3 đoạn nhỏ cấu tạo cây bút bi.
 2. Nội dung:
 Làm nổi bật những nội dung sau:
 II Trong phần nội dung chính thuyết minh về cấu tạo cây bút bi, cần 3,5
Làm nêu được chiếc bút bi có 2 bộ phận chính:
văn - Vỏ bút: là một ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa 
 2 dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi 
 sản xuất.
 - Ruột bút: nằm bên trong vỏ bút, làm từ nhựa dẻo, là nơi chứa mực 
 (mực đặc hoặc mực nước).
 - Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để 
 gắn vào túi áo, vở.
 3. Diễn đạt: Biểu cảm, có liên các phần; Không mắc lỗi chính tả, lỗi 0,5
 dùng từ.
 4. Trình bày: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không 1,0
 gạch xóa.

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_8_nam_hoc_2022_2023_truong_pt.doc