Kiểm tra học kì I – Lớp 8 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I – Lớp 8 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I – Lớp 8 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 8
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: NGỮ VĂN 
Thời gian làm bài 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Đề: 
(Đề kiểm tra có 01 trang)
 I. Câu hỏi: (5 điểm):
 	Câu 1: (2điểm) Tác giả O Hen-ri đã sử dụng nghệ thuật đảo ngược tình huống truyện hai lần trong tác phẩm Chiếc lá cuối cùng như thế nào? Hãy trình bày.
 	Câu 2: (1điểm) Cảm nhận của em về tình mẫu tử sau khi học xong đoạn trích Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu).
	Câu 3: (1điểm) Xác định từ địa phương trong câu thơ sau và giải thích vì sao tác giả không dùng từ toàn dân?
 Đồng chí mô nhớ nữa,
 Kể chuyện Bình Trị Thiên, 
 Cho bầy tui nghe ví
 Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí 
 . . 
	(Nhớ - Hồng Nguyên)
 	Câu 4: (1điểm) Thế nào là câu ghép? Đặt 1 câu ghép có quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu là quan hệ nguyên nhân - kết quả.
II. Làm văn: (5 điểm)
Kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi.
------- HẾT ------
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 8
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: NGỮ VĂN 
Thời gian làm bài 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
BIỂU ĐIỂM
I. Câu hỏi: (5điểm)
Câu 1: HS nêu và phân tích được nghệ thuật đảo ngược tình huống truyện 2 lần.
- Giôn-xi lúc đầu bị bệnh viêm phổi à tuyệt vọng àchờ lá cuối cùng rụng àcô sẽ lìa đời. Lá không rụng à Hồi sinh.
- Cụ Bơ-men khỏe mạnh à vẽ chiếc lá trong đêm mưa bão à bị viêm phổi àchết. 
1,0đ
1,0đ
Câu 2: HS nêu suy nghĩ cảm nhận về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt và biết có trách nhiệm trước tình cảm cha mẹ dành cho mình.
1,0đ
 Câu 3: HS nêu được :
- Nhận biết được từ địa phương: mô, bầy tui, ví 
- Giải thích: Tác giả dùng từ địa phương để tô đậm màu sắc địa phương của nhân vật trong bài thơ và tạo sắc thái riêng cho bài thơ.
0,5đ
0,5đ
Câu 4:HS nêu khái niệm câu ghép : Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành .Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. 
 HS đặt 1 câu ghép đúng với quan hệ ý nghĩa các vế là nguyên nhân – kết quả có sử dụng cặp quan hệ từ: Vì...nên hoặc do....nên...
0,5đ
0,5đ
II. Làm văn: (5đ)
A/ Yêu cầu : 
- Đúng thể loại văn tự sự. 
- Xác định ngôi kể, ngôi 1.
- Xác định trình tự kể : 
+ Thời gian - không gian.
+ Diễn biến tâm trạng ,sự việc.
- Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc.
- Có yếu tố miêu tả và biểu cảm phù hợp .
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng. 
- Dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả và ngữ pháp. 
B/ Đáp án : 
* Nội dung: (4đ)
1/ Mở bài : Giới thiệu người bạn và kỉ niệm tuổi thơ.
2/ Thân bài : 
2.1. Kể về người bạn:
+ Tả qua về người bạn: hình dáng, tính tình 
+ Nhớ lại lúc còn nhỏ hai đứa ở cùng xóm chơi đùa những trò của trẻ con
+ Khi học ở tiểu học là bạn thân cùng giúp đỡ nhau trong học tập, chia sẻ những buồn vui 
2.2 Kỉ niệm nhớ mãi . Kể diễn biến theo trình tự không gian thời gian:
VD:
- Rủ nhau trốn học tắm sôngbị cô giáo phạt, bị cha mẹ đánh đòn 
- Rủ nhau hái trộm xoài, ổi 
* Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, suy nghĩ sắp xếp chi tiết để tạo bất ngờ, hứng thú .
3/ Kết bài : Kỉ niệm gắn với người bạn tuổi thơ làm em nhớ mãi
- Điểm 4 - 5 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu nội dung đã nêu ở đáp án. Bố cục đầy đủ, rõ ràng . Nêu được kỉ niệm sâu sắc với người bạn theo trình tự không gian, thời gian.. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 2 lỗi.
- Điểm 3 - 4 : Nêu được kỉ niệm với người bạn tuổi thơ. Biết kết hợp yếu tố miêu tả, bày tỏ cảm xúc với các sự việc đã xảy ra. Tuy nhiên cảm nhận chưa sâu, Bố cục rõ ràng . Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 4 lỗi. 
- Điểm 1 - 2 : Nêu được các yêu cầu về mặt nội dung, nhưng còn sơ sài. Bài viết có bố cục đủ 3 phần nhưng diễn đạt chưa mạch lạc. Bày tỏ thái độ chưa cụ thể rõ ràng, sai chính tả nhiều.
- Điểm 0: Lạc đề hoặc không làm bài.
Hình thức: (0,5đ)
* Bài văn viết đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp, mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ chọn lọc, cảm xúc chân thật, sâu sắc.(0,5đ)
* Bài văn còn lủng củng, chữ viết khá rõ ràng, mắc một vài lỗi về dùng từ và chính tả. (0,25đ).
* Bài văn không đúng yêu cầu về hình thức. (00đ)
 + Sáng tạo: (0,5đ)
* Có sự sáng tạo về cách đánh giá, cảm xúc với nhân vật, dùng từ viết câu chọn lọc,vận dụng các biện pháp tu từ, kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm (0,5đ).
* Có sự cố gắng trong việc diễn đạt, có vận dụng các biện pháp tu từ, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm nhưng kết quả chưa tốt. (0,25đ) 
* Bài văn không có sự sáng tạo. (00đ)
0,75đ
1,25đ
1,25đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
	 Nhơn Sơn, ngày 05.11. 2015
BGH duyệt	TT duyệt	 GVBM
Hồ Thị Minh Huệ 	 	Nguyễn Thị Xuân

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKI NGU VAN 8 XUAN.doc