PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NẬM KHÁNH Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn Lớp 6 Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/ đơn vị TT Kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ và thơ lục bát 4 0 4 0 0 2 0 60 hiểu 2 Viết Kể lại một trải nghiệm của bản 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 thân. Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NẬM KHÁNH Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn Lớp 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức dung/Đơn TT Kĩ năng Mức độ đánh giá Thông Vận vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc Thơ và thơ Nhận biết: 4TN 4TN 2TL hiểu lục bát - Nhận biết được thể thơ, số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. 2 Viết Kể lại Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL* một trải Thông hiểu: nghiệm Vận dụng: của bản Vận dụng cao: thân. Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 4TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60 40 • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 NẬM KHÁNH Môn: Ngữ văn Lớp 6 Đề 1 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài ca dao sau: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con (Ca dao) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1 (0,5 điểm). Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ song thất lục bát C. Thơ tự do D. Thơ sáu chữ Câu 2 (0,5 điểm): Điền từ :Trong thơ lục bát,.............của câu lục vần với và tiếng thứ 6 của câu bát ở cặp thứ nhất; tiếng thứ 8 của câu bát vần với............ của câu lục tiếp theo, thường là vần bằng. A. tiếng thứ hai B. tiếng thứ tư C. tiếng thứ sáu D.tiếng thứ tám Câu 3 (0,5 điểm). Câu ca dao: “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.” sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 4 (0,5 điểm. Có bao nhiêu từ ghép trong bài ca dao trên? A.Năm. B. Sáu. C.Bảy. D. Tám. Câu 5 (0,5 điểm. Hai câu thơ được dẫn ở câu hỏi số 3 gợi lên điều gì ở người cha? A. Vất vả lo toan B. Công lao to lớn C. Yêu con tha thiết D. Giàu đức hi sinh Câu 6 (0,5 điểm. Bài ca dao trên nói về chủ đề gì? A. Tình cảm gia đình B. Tình yêu quê hương đất nước C. Tình yêu thiên nhiên D. Tình cảm cha con Câu 7 (0,5 điểm. Câu ca dao: “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” gợi em liên tưởng đến câu nào sau đây? A. Cha là bóng mát giữa trời Cha là điểm tựa bên đời của con. B. Cha là tất cả cha ơi Ngàn năm con vẫn trọn đời yêu thương. C. Ơn cha nặng lắm ai ơi Nghĩa mẹ bằng trời chin tháng cưu mang. D. Xa cha lòng những quặn đau, Biết ngày nào mới cùng nhau quây quần. Câu 8 (0,5 điểm. Từ câu ca dao:“Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”, người cha mong ước gì ở con? A Khỏe mạnh, ngoan ngoãn. B. Thành công trong cuộc sống C. Sống có ích với xã hội D. Sống hiếu thảo, kính trọng cha mẹ. Trả lời câu hỏi: Câu 9 (1,0 điểm). Bài ca dao muốn nhắn gửi chúng ta điều gì? Câu 10 (1,0 điểm). Từ thông điệp của bài ca dao trên, em rút ra bài học gì về phận làm con đối với cha mẹ. II. VIẾT (4.0 điểm) Bằng trải nghiệm thực tế của mình, hãy viết bài văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em. ------------------------- Hết ------------------------- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 NẬM KHÁNH Môn: Ngữ văn Lớp 6 Đề 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn ngữ liệu sau: Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh, Theo Thơ chọn với lời bình, NXB Giáo dục, 2002, tr. 28 - 29) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1 (0,5 điểm). Mỗi cặp câu trong đoạn thơ trên có mấy tiếng? A. 6-8 B. 7-7 C. 6-6 D. 8-8 Câu 2 (0,5 điểm). Cho biết thể thơ của đoạn ngữ liệu trên? A. Song thất lục bát. B. Tự do. C. Lục bát. D. Tám chữ. Câu 3 (0,5 điểm). Hai câu thơ: “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”, thể hiện tình cảm gì của người con đối với mẹ? A. Nhớ mẹ. B. Biết ơn mẹ. C. Kính trọng mẹ. D. Tất cả đều đúng. Câu 4 (0,5 điểm). Hai câu thơ: “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con đã sử dụng biện pháp tu từ? A. so sánh. B. nhân hóa. C. ẩn dụ. D. hoán dụ. Câu 5 (0,5 điểm). Chỉ ra các vần được gieo trong 2 câu thơ đầu của bài thơ? A. tròn - con B. ve - hè C. ve - ve D. ru - thu Câu 6 (0,5 điểm). Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Nhân vật ấy muốn bày tỏ tình cảm gì? A. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người con đang bày tỏ tình cảm biết ơn với người mẹ của mình. B. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người mẹ đang bày tỏ tình cảm biết ơn với người con của mình. C. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người cha đang bày tỏ tình cảm biết ơn với người con của mình. D. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người bà đang bày tỏ tình cảm biết ơn với người cháu của mình. Câu 7 (0,5 điểm). Tác dụng của biện pháp so sánh trong câu thơ “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”là gì? A. Giúp ta thấy được tình thương yêu lớn lao, suốt cuộc đời cha đối với con. B. Giúp ta thấy được tình thương yêu lớn lao, sự hi sinh thầm lặng, bền bỉ suốt cuộc đời mẹ đối với con. C. Giúp ta thấy được tình thương yêu lớn lao, sự hi sinh thầm lặng, bền bỉ suốt cuộc đời bà đối với cháu. D. Giúp ta thấy được tình thương yêu lớn lao, suốt cuộc đời mẹ đối với con. Câu 8 (0,5 điểm). Từ bài thơ trên rút ra bài học gì cho bản thân? A Phải biết ơn, thương yêu đấng sinh thành của chúng ta. B. Phải kính trọng đấng sinh thành của chúng ta. C. Phải thương yêu và kính trọng đấng sinh thành của chúng ta. D. Phải biết ơn, thương yêu và kính trọng đấng sinh thành của chúng ta. Câu 9 (1,0 điểm). Sau khi đọc bài thơ, em hãy đặt 01 câu bày tỏ tình cảm của em cha hoặc mẹ. Câu 10 (1,0 điểm). Bài thơ đã gợi cho em suy nghĩ như thế nào về tình cảm của ông bà cha mẹ đối với con cháu (không quá 5 dòng). II. VIẾT (4.0 điểm) Bằng trải nghiệm thực tế của mình, hãy viết bài văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em. ------------------------- Hết ------------------------ PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 NẬM KHÁNH Môn: Ngữ văn Lớp 6 Đề 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 C 0,5 8 D 0,5 9 - Hình thức: viết câu đúng ngữ pháp 1,0 - Ý nghĩa: Bài ca dao nói về công lao to lớn của cha mẹ dành cho con cái, luôn dành cho còn mình điều tốt đẹp, nhiều tình yêu thương và sự hi sinh vô bờ bến, nhưng tình cảm đó của cha mẹ sẽ không có gì sánh nổi. 10 - Bài học về phận làm con với cha mẹ: 1,0 - Người làm con phải có tấm lòng hiếu thảo đối với người đã có công sinh thành, dưỡng dục mình. - Yêu thương và thấu hiểu được nỗi nhọc nhằn, vất vả của cha mẹ. - Biến nhận thức, tình cảm thành hành động cụ thể: quan tâm, chăm sóc cha mẹ, không làm những điều để cha mẹ phiền lòng, phụng dưỡng cha mẹ khi tuổi già, sức yếu. II VIẾT 4,0 a. Hình thức: - Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự. 0,5 - Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của bản thân. b. Nội dung: Kể lại một trải nghiệm của bản thân. 2,5 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm sẽ kể. - Những sự việc chính trong trải nghiệm: bắt đầu, diễn biến, kết thúc - Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân c. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. d. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Đề 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 - Hình thức: viết câu đúng ngữ pháp 1,0 - Nội dung: thể hiện được tình cảm yêu quý/biết ơn/ kính trọng, 10 - Ông bà cha mẹ là người đã sinh ra ta, đã mang lại cuộc sống 1,0 này cho chúng ta - Yêu quý, kính trọng, biết ơn,.... II VIẾT 4,0 a. Hình thức: - Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự. 0,5 - Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của bản thân. b. Nội dung: Kể lại một trải nghiệm của bản thân. HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các 2,5 yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm sẽ kể. - Những sự việc chính trong trải nghiệm: bắt đầu, diễn biến, kết thúc - Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân c. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. d. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Người ra đề Tổ CM duyệt BGH duyệt Hoàng Thị Vân Vàng Thị Chản
Tài liệu đính kèm: