MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2022-2023 Môn: Lịch sử lớp 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề (Nội dung, TNKQ TL TN TL TN TL chương ) Chủ đề 1: Nhớ được các Biết so Các nước sự kiện tiêu sánh tình Á, Phi, Mĩ- biểu phong hình chung la-tinh từ trào giải phóng của các 1945 đến dân tộc ở Châu nay. Phi. nước châu - Nhớ và nối với các được mốc thời nước châu gian và sự Á và Mĩ La kiện: tinh, các +Mĩ La-tinh nước châu +Trung quốc Á với các +Đông Nam Á + Châu Phi nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai. Số câu: 2 1,0 3 Số điểm 1,25 3,0 4,25 Chủ đề 2: - Biết được sự Giải thích Mĩ, Nhật tăng trưởng được vì sao Bản, Tây kinh tế Nhật nước Mĩ trỏ Âu. Bản. Biết được thành nước tăng trưởng tư bản giàu thần kì của mạnh nhất kinh tế NB. thế giới. Số câu: 1 1 2 Số điểm 0,25 2,0 2,25 Chủ đề 3: - Biết được hệ quan hệ quả hội nghi I- quốc tế từ an-ta, Biết năm 1945 được hệ quả dến nay. hội nghi I-an- ta -Xu hướng của thế giới sau "chiến tranh lạnh" là. Số câu 2 2 Số điểm 0,5 0,5 Chủ đè 5: - Trình bày Việt Nam được nội trong dung khai những năm thác thuộc 1919-1930. địa của thực dân pháp, sự phân hóa của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Tổng số 1 1 câu Tổng số 3,0 3,0 điểm Tổng số 6 1 1 8 câu Tổng số 5,0 3,0 2,0 10 điểm Tỉ lệ % 50% 30% 20% 100% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 BẢN LIỀN Môn: Lịch sử - Lớp 9 Thời gan 45 phút không kẻ thời gian giao đề ĐỀ SỐ 1 PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 (Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm) Câu 1 (0,25 điểm): Năm nào được gọi là năm châu Phi? A. Năm 1959 C. Năm 1960 B. Năm 1962 D. Năm 1961 Câu 2 (0,25 điểm): Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào khoảng thời gian nào? A. Những năm 45 - 52 của thế kỉ XX B. Những năm 52- 60 của thế kỉ XX C. Những năm 73 - 80 của thế kỉ XX D. Những năm 60 - 73 của thế kỉ XX Câu 3 (0,25 điểm): Trong cuộc đấu tranh chống Chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ La-tinh được ví như A. “Hòn đảo tự do”. C. “Lục địa mới trỗi dậy”. B. “Tiền đồ của CNXH”. D. “Lục địa bùng cháy”. Câu 4 (0,5 điểm): Xu hướng của thế giới sau "chiến tranh lạnh" là A. hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. B. chạy đua vũ trang. C. thành lập các khối quân sự. D. đối đầu căng thẳng. Câu 5 (1,0 điểm): Hãy nối mốc thời gian ở cột A sao cho đúng với sự kiện ở cột B Thời gian Nối Sự kiện a. 1-10-1949 1. Thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) b. 18-6-1953 2. Thành lâp Nước cộng hòa Ai Cập c.8-8-1967 3. Tổ chức ASEAN thành lập d. 1993 4. Thành lập Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa 5. Chính quyền của người da trắng Nam Phi đã xóa bổ chế độ A-pác-thai. II. TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 6 (2,0 điểm): Chú ý thông tin và trả lời câu hỏi "Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thu được 114 tỉ USD lợi nhuận, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che trở, không bị chiến tranh tàn phá. Nước Mĩ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. Vì vậy, sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản" SGK Lịch sử 9 a. Vì sao Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới? b. Nêu một số nội dung thể hiện sự hợp tác giúp đỡ của Mĩ đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay mà em biết ? Câu 7 (3,0 điểm): Từ nội dung “Các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh từ năm 1945 đến nay”. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 dòng) chỉ ra điểm khác nhau về tình hình chung của châu Á và châu Phi từ năm 1945 đến nay? Câu 8 (3,0 điểm): Trình bày nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam? -----------------------Hết------------------------- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 BẢN LIỀN Môn: Lịch sử - Lớp 9 Thời gan 45 phút không kẻ thời gian giao đề ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 (Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm) Câu 1 (0,25điểm): Liên minh châu Phi được viết tắt là: A. EU B. AU C. EC D. EEC Câu 2 (0,25điểm): Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX C. Những năm 80 của thế kỉ XX B. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm 90 của thế kỉ XX Câu 3 (0,25điểm): Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi tuyên bố xóa bỏ chế độ A-pác-thai vào năm nào? A. 1991 B.1992 C. 1993 D. 1994 Câu 4 (0,25điểm): Xu hướng của thế giới sau "chiến tranh lạnh"là A. chạy đua vũ trang. B. thành lập các khối quân sự. C. điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. D. đối đầu căng thẳng. Câu 5 (1,0 điểm) Lựa chọn mốc thời gian với sự kiện sao cho phù hợp. Thời gian Sự kiện a) 19/8/1945 1. Thành lập Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa b) 1/10/1949 2. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. c) 01/1/1959 3. Cách mạng Cu Ba thành công. d) 28/7/1995 4. Tấn cố pháo đài Môn-ca-đa của 135 thanh niên yêu nước Cu Ba 5. Nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 6 (2,0 điểm): Chú ý thông tin và trả lời câu hỏi "Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thu được 114 tỉ USD lợi nhuận, trở thành nước tư bản giầu mạnh nhất thế giới. Nước Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che trở, không bị chiến tranh tàn phá. Nước Mĩ giầu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. Vì vậy, sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản" SGK Lịch sử 9 a. Vì sao Mĩ trở thành nước tư bản giầu mạnh nhất thế giới? b. Nêu một số nội dung thể hiện sự hợp tác giúp đỡ của Mĩ đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay mà em biết? Câu 7 (3,0 điểm): Từ nội dung “ Các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh từ năm 1945 đến nay”. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 dòng) chỉ ra điểm giống nhau về tình hình chung của châu Á và châu Phi từ năm 1945 đến nay? Câu 8 (3,0 điểm): Trình bày sự phân hóa của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. ------------------------------Hết------------------------------ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Môn: Lịch sử - Lớp 9 BẢN LIỀN Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 1 A. HƯỚNG DẪN CHẤM - Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10, chấm điểm lẻ đến 0,25. - Điểm toàn bài kiểm tra là tổng điểm từng phần không làm tròn. - Bài kiểm tra đạt điểm tối đa khi bài làm của học sinh chính xác về kiến thức, không có sai sót về chính tả và ngữ pháp. - Lưu ý: Đáp án đã chi tiết nhưng ở một số phần học sinh viết theo cách riêng mà vẫn đảm bảo nội dung kiến thức theo yêu cầu thì vẫn cho điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,25 2 D 0,25 3 D 0,25 4 A 0,25 5 a – 4, b – 2, c – 3, d - 5 0,25 x 4 PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm 2,0 Ý a: Nước Mĩ ở xa chiến trường không bị chiến tranh 1.0 tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất và buôn bán vũ 6 khí, hàng hóa cho các nước tham chiến, thu hút được các nhà khoa học trên thế giới. Ý b: Học sinh trình bày sự hợp tác giúp đỡ giữa Việt 1.0 Nam và Mĩ trên một số lĩnh vực. Điểm khác nhau về tình hình chung của châu Á và châu 3,0 Phi từ năm 1945 đến nay: - Châu Á: Nhiều nước đạt được sự tăng trưởng nhanh 1,5 7 chóng về kinh tế (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,..). Theo dự đoán thì “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”. - Châu Phi: Nhiều nước vẫn trong tình trạng đói nghèo, 1,5 lạc hậu. Nhiều cuộc xung đột, nội chiến xảy ra Chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân 3,0 Pháp ở Việt Nam: - Nông nghiệp: tăng cường đầu tư (chủ yếu là đồn điến 0,5 8 cao su) - Công nghiệp: chú trọng khai mỏ (mỏ than) và mở thêm 0,5 các cơ sở công nghiệp chế biến. -> cao su và than là mặt hàng mà Pháp và thế giới có 0,5 nhu cầu cao. - Thương nghiệp: phát triển hơn trước, độc quyền, đánh 0,5 thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam. - Giao thông vận tải: đầu tư phát triển thêm, đường sắt 0,25 xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn. - Tài chính: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy 0,25 các ngành kinh tế Đông Dương. => Hạn chế công nghiệp nặng, tăng cường thủ đoạn vơ 0,25 vét, bóc lột nhân dân. - Có mục đích và quy mô rộng hơn chương trình khai 0,25 thác lần thứ nhất. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Môn: Lịch sử - Lớp 9 BẢN LIỀN Năm học: 2022-2023 ĐỀ SỐ 2 A. HƯỚNG DẪN CHẤM - Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10, chấm điểm lẻ đến 0,25. - Điểm toàn bài kiểm tra là tổng điểm từng phần không làm tròn. - Bài kiểm tra đạt điểm tối đa khi bài làm của học sinh chính xác về kiến thức, không có sai sót về chính tả và ngữ pháp. - Lưu ý: Đáp án đã chi tiết nhưng ở một số phần học sinh viết theo cách riêng mà vẫn đảm bảo nội dung kiến thức theo yêu cầu thì vẫn cho điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0điểm) Câu Đáp án Điểm 1 A 0,25 2 B 0,25 3 C 0,25 4 C 0,25 5 a – 5, b – 1, c – 3, d - 2 0,25 x 4 PHẦN II: Tự luận (8,0điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 6 2,0 Ý a: Nước Mĩ ở xa chiến trường không bị chiến tranh tàn phá, 1,0 được yên ổn phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến, thu hút được các nhà khoa học trên thế giới. 1,0 Ý b: Học sinh trình bầy sự hợp tác giúp đỡ giữa Việt Nam và Mĩ trên một số lĩnh vực. Câu 7 Điểm giống nhau về tình hình chung của châu Á và châu Phi 3,0 từ năm 1945 đến nay: - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ, 1,5 rộng khắp và nhiều nước giành được độc lập. - Bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế 1,5 và thu được thành tựu đáng kể. Câu 8 Xã hội Việt Nam dưới ảnh hưởng chương trình khai thác 3,0 thuộc địa lần hai của thực dân Pháp: - Giai cấp địa chủ phong kiến: cấu kết chặt chẽ với Pháp. Tăng 0,5 cường đàn áp, bóc lột nhân dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước. - Giai cấp tư sản: ngày càng đông và bị phân chia làm hai bộ 0,5 phận: Tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên làm tay sai cho Pháp để bóc lột nhân dân. + Tự sản dân tộc cũng bị thực dân chèn ép, nên ít nhiều có tinh 0,5 thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, chống phong kiến. Song thái độ không kiên định, dễ bị lôi kéo, mua chuộc. - Tiểu tư sản thành thị: ngày càng tăng nhanh về số lượng, bị 0,5 chèn ép, bạc đãi và có cuộc sống bấp bênh. Nên có tinh thần cách mạng và là lực lượng lãnh đạo cách mạng. - Giai cấp nôn dân: chiếm 90% dân số, bị thực dân, phong kiến 0,5 đàn áp, bóc lột nặng nề. Là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng. - Giai cấp công nhân: phát triển ngày càng nhanh về số lượng 0,5 và chất lượng; có quan hệ chặt chẽ với nông dân; bọ áp bức, bóc lột; có truyền thống yêu nước; vươn lên trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Tài liệu đính kèm: