2 Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Nậm Khánh (Có đáp án + Ma trận)

docx 14 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 57Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Nậm Khánh (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Nậm Khánh (Có đáp án + Ma trận)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học: 2022 - 2023
 Môn: GDCD
 Lớp: 6
 1. MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I LỚP 6
 1.1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối học kỳ I lớp 6
TT Chủ đề Nội dung Mức độ nhận thức Tổng
 Nhâṇ Thông Vâṇ Vâṇ Tỷ lệ Điểm
 biết hiểu dụng dụng cao
 TN TL TN TL T TL TN TL TN TL
 N
1 Giáo dục đạo Tự hào về truyền 1 câu 1 câu 0,25
 đức thống gia đình dòng họ
 Yêu thương con người 1 câu 1 câu 0,25
 Siêng năng kiên trì 1 câu 1 câu 0,25
 Tôn trọng sự thật 3 câu ½ ½ 3 câu 1 3,75
 câu câu câu
 Tự lập 3 câu 1 câu 3 câu 1 3,75
 câu
2 Giáo dục kĩ Tự nhận thức bản 3 câu 1 3 câu 1 1,75
 năng sống thân câu câu
 Tổng 12 1 1 12 3 10 điểm
 Tı̉ lê ̣% 30% 30% 30% 10% 30% 70
 %
 Tı̉ lê c̣ hung 60% 40% 100% 1.2. Bản đặc tả cuối học kì I lớp 6
 Số câu hỏi theo mức đô ̣nhâṇ thức
 Mức độ đánh giá
 Mạch nội dung Thông 
TT Nội dung Vâṇ 
 Nhận hiểu Vâṇ dụng 
 biết dụng
 cao
 1 Giáo dục Tự hào về truyền Nhận biết:
 đạo đức thống gia đình Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
 Thông hiểu: 1 TN
 dòng họ
 Giải thích được ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng 
 họ một cách đơn giản.
 Vận dụng:
 Xác định được một số việc làm thể hiện truyền thống gia
 đình, dòng họ phù hợp với bản thân.
 Vận dụng cao:
 Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát 
 huy truyền thống gia đình, dòng họ.
 Yêu thương Nhận biết:
 con người - Nêu được khái niệm tình yêu thương con người
 - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người 1 TN
 Thông hiểu:
 - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người 
 đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội.
 Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình 
 yêu thương con người
 Vận dụng:
 Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con 
 người
 Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương 
 con người phù hợp với bản thân.
 Vận dụng cao:
 Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện 
 tình yêu thương con người 1 Giáo dục Siêng năng kiên trì Nhận biết:
 đạo đức - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì 1 TN
 - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì
 - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì
 Thông hiểu:
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng 
 kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng 
 năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động.
 Vận dụng:
 - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, 
 kiên trì trong học tập, lao động.
 - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, 
 hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.
 - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên 
 trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù 
 hợp với bản thân.
 Vận dụng cao:
 - Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao 
 động, học tập và cuộc sống hằng ngày.
 Tôn trọng sự thật Nhận biết: 
 Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.
 Thông hiểu:
 Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. 3 TN
 Vận dụng:
 - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 1/2TL
 ½ TL
 - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người 
 có trách nhiệm. 1 Giáo dục Tự lập Nhận biết:
 đạo đức - Nêu được khái niệm tự lập
 - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập
 Thông hiểu: 3 TN
 - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. 1TL
 - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân
 - Giải thích được vì sao phải tự lập.
 Vận dụng:
 - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập
 phù hợp với bản thân
 - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, 
 sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và 
 trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và 
 phụ thuộc vào người khác.
2 Tự nhận thức bản thân Nhận biết:
 Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. 
 Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. 
 Thông hiểu: 3 TN 1 TL
 - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
 - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ
 của bản thân
 Vận dụng:
 Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế 
 điểm yếu của bản thân.
 Vận dụng cao:
 Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng
 bản thân.
 Tổng 12 TN 1 TL 1 TL 1 TL
 Tỉ lệ% 30% 30% 30% 10%
 Tỉ lệ chung 60% 40% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 
 NẬM KHÁNH MÔN: GDCD 
 Lớp: 6
 ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
 Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được
 A. truyền từ đời này sang đời khác.
 B. mua bán, trao đổi trên thị trường.
 C. nhà nước ban hành và thực hiện.
 D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.
 Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong 
 những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?
 A. Yêu thương con người. B. Tự nhận thức bản thân.
 C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự chủ, tự lập
 Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là
 A. tự ti, nhút nhát. B. lười nhác, ỷ lại.
 C. tự giác, miệt mài làm việcD. Biết hi sinh vì người khác.
 Câu 4: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều 
 chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm 
 những việc sai trái được gọi là:
 A. Tôn trọng sự thật. B. Tiết kiệm. C. Sự thật. D. Khiêm tốn
 Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực 
 cuộc sống được gọi là?
 A. Khiêm tốn.B. Sự thật. C. Công bằng.D. Liêm sỉ.
 Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là
 A. Giả dối. B. Ỷ nại. C. Siêng năng. D.Trung thực.
 Câu 7: Đối lập với tự lập là :
 A. Tự tin. B. Ích kỉ.C. Tự chủ.D. Ỷ nại.
 Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống 
 cho mình là biểu hiện của người có tính
 A. trung thành. B. trung thực.C. tự lập.D. tiết kiệm.
 Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?
 A. Thành công trong cuộc sống. 
 B. An nhàn, không phải làm việc gì.
 C. Thường xuyên phải nhờ người khác. 
 D. Luôn bị động trước mọi công việc.
 Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người
 A. nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. biết luồn lách làm việc xấu.
 C. biết cách ứng phó khi vi phạm.D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ.
 Câu 11: Tự nhận thức bản thân là
 A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, 
 tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính 
 cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính 
 cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính 
 cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải
 A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
 B. không tham gia các hoạt động xã hội.
 C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp.
 D. luôn dựa vào người khác để làm việc
 PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn 
 luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và 
 trong sinh hoạt hằng ngày.
 Câu 2 (3 điểm) Tình huống
 Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào 
 mắc khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm 
 nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi 
 sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã đề 
 nghị thay lớp trưởng.
 a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống 
 trên.
 b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm 
 gì?
 Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận 
 thức bản thân.
 Người ra đề Tổ chuyên môn BGH duyệt
Lâm Ngọc Quyên Vàng Thị Chản Lâm Văn Tráng PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS Năm học: 2022 - 2023
 NẬM KHÁNH Môn: GDCD
 Lớp: 6
 ĐỀ 1
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án A A B A B A D C A A A A
 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
 Câu hỏi Nội dung Điểm
 Câu 1 - Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn 
 (3 điểm) luyện:
 + Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết 0,25
 các vấn đề trong khả năng của mình.
 + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và 0,25
 cuộc sống.
 + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. 0,25
 + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn 
 dẹp nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ. 0,5
 + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, 
 hoạt động tập thể 0,5
 - Một số biểu hiện về trái với tự lập trong học tập và sinh 
 hoạt hằng ngày mà em biết là:
 + Không tự làm bài tập về nhà mà đi chép bài của bạn. 0,25
 + Quay cóp khi làm bài kiểm tra. 0,25
 + Phải để bố mẹ, thầy cô nhắc nhở nhiều về học tập. 0,25
 + Thời gian rảnh rỗi, chỉ xem tivi chưa tự giác giúp bố mẹ làm 0,25
 việc nhà như: giặt quần áo, nấu cơm, rửa bát chén, dọn nhà 
 cửa 
 + Lúc nào cũng trông chờ, dựa dẫm vào người khác. 0,25
 a. Phương là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần 
 trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết 
 0,75
 công việc. Việc làm của Phương giúp cho các bạn trong lớp tiến 
 bộ, kỷ luật.
 - Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Phương 
 và đề nghị thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến 
 0,75
 Câu 2 mang tính cá nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến 
 (3,0 nề nếp và kỷ luật của cả lớp.
 điểm) - Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, 
 em sẽ:
 + có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Phương và không đồng ý 0,75
 với ý kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu.
 + Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho 0,75
 cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết. Câu 3 - HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự 
 1,0
 (1,0 nhận thức bản thân:
 điểm) Mỗi ví dụ được 0,5 điểm
 Người ra đề Tổ chuyên môn BGH duyệt
Lâm Ngọc Quyên Vàng Thị Chản Lâm Văn Tráng PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 
 NẬM KHÁNH MÔN: GDCD 
 Lớp: 6
 ĐỀ 2 Thời gian:45 phút ( không kể thời gian phát đề)
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
 Câu 1: Những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được truyền từ đời này sang 
 đời khác là
 A. siêng năng, kiên trì.
 B. yêu thương con người
 C. truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
 D. tôn trọng sự thật
 Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong 
 những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?
 A. Yêu thương con người. B. Tự nhận thức bản thân.
 C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự chủ, tự lập
 Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là:
 A. lười nhác, ỷ lại. B. tự ti, nhút nhát.
 C. tự giác, miệt mài làm việcD. Biết hi sinh vì người khác.
 Câu 4: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều 
 chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm 
 những việc sai trái được gọi là:
 A. Tôn trọng sự thật. B. Tiết kiệm. C. Sự thật. D. Khiêm tốn
 Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực 
 cuộc sống được gọi là:
 A. Khiêm tốn.B. Sự thật.C. Công bằng.D. Liêm sỉ.
 Câu 6: Tôn trọng sự thật là:
 A. Giả dối. B. Ỷ nại. C. Siêng năng. D. Trung thực.
 Câu 7: Đối lập với tự lập là:
 A. Tự tin. B. Ích kỉ.C. Tự chủ.D. Ỷ nại.
 Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống 
 cho mình là biểu hiện của người có tính
 A. trung thành. B. trung thực.C. tự lập.D. tiết kiệm.
 Câu 9: Tính tự lập sẽ giúp con người điều gì trong cuộc sống?
 A. An nhàn, không phải làm việc gì.
 B. Thành công trong cuộc sống. 
 C. Thường xuyên phải nhờ người khác. 
 D. Luôn bị động trước mọi công việc.
 Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người
 A. nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. biết luồn lách làm việc xấu.
 C. biết cách ứng phó khi vi phạm.D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ.
 Câu 11: Tự nhận thức bản thân là
 A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình ( khả năng, hiểu 
 biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác ( khả năng, hiểu biết, tính 
 cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình ( khả năng, hiểu biết, 
 tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình ( khả năng, hiểu biết, 
 tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu )
 Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải
 A. không tham gia các hoạt động xã hội.
 B. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp.
 C. tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
 D. luôn dựa vào người khác để làm việc
 PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
 Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn 
 luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện của tính tự lập của bản thân 
 trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.
 Câu 2 (3 điểm) Tình huống
 Lan là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc 
 khuyết điểm lần đầu Lan đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, 
 Lan ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. 
 Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Lan và đã đề nghị thay lớp trưởng.
 a. Em hãy nhận xét về việc làm của Lan và một số bạn trong tình huống 
 trên.
 b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm 
 gì?
 Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự 
 nhận thức bản thân.
 Người ra đề Tổ chuyên môn BGH duyệt
Lâm Ngọc Quyên Vàng Thị Chản Lâm Văn Tráng PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS Năm học: 2022 - 2023
 NẬM KHÁNH Môn: GDCD
 ĐỀ 2 Lớp: 6
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án C A A C B D D C B A D C
 PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
 Câu hỏi Nội dung Điểm
 Câu 1 - Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn 
 (3 điểm) luyện:
 + Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết 0,5
 các vấn đề trong khả năng của mình.
 + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và 0,5
 cuộc sống.
 + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. 0,5
 + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn 
 dẹp nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ. 0,5
 + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, 
 hoạt động tập thể 0,5
 - Một số biểu hiện về tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng 
 ngày mà em biết là:
 + Tự làm bài tập, bài kiểm tra không quay cóp, nhìn tài liệu 0,25
 + Tự mình chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
 + Tự giặt quần áo, nấu cơm, rửa bát chén, dọn nhà cửa.
 + Không trông c/hờ, dựa dẫm vào người khác. 0,25
 + Tự thức dậy từ sáng sớm, tự vệ sinh cá nhân.
 + Rèn luyện thể dục thường xuyên.
 a. Lan là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần 
 trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết 
 công việc. Việc làm của Lan giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, 
 1,5 
 kỷ luật.
 điểm
 - Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Lan và đề 
 nghị thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính 
 Câu 2
 cá nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và 
 (3,0 
 kỷ luật của cả lớp.
 điểm)
 - Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, 
 em sẽ:
 1,5 
 + có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Lan và không đồng ý với ý 
 điểm
 kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu.
 + Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho 
 cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết. Câu 3 - HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự 
 1 
 (1,0 nhận thức bản thân:
 điểm
 điểm)
 Người ra đề Tổ chuyên môn BGH duyệt
Lâm Ngọc Quyên Vàng Thị Chản Lâm Văn Tráng 

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2022_2023.docx