PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học : 2022-2023 TH & THCS BẢN CÁI Môn : Ngữ văn 7 Nội Tổng Kĩ dung/đơn % TT Mức độ nhthức năng vị kiến điểm thức Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1 Đọc Tản văn, hiểu tùy bút 4 0 4 0 0 2 0 60 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người hoặc sự việc. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Ti lệ chung 60% 40% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học: 2022-2023 TH &THCS BẢN CÁI Môn: Ngữ văn7 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận dung/ thức Chương/ T Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận kiến hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc hiểu Truyện * Nhận biết: 4TN ngắn/ - Nhận biết được thể thơ thơ, phương thức biểu đạt chính (năm 4 TN - Nhận biết được hình chữ) ảnh chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ. * Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài thơ. - Hiểu được cảm xúc chủ đạo của bài thơ. - Hiểu được đặc điểm của hình ảnh chi tiết tiêu biểu. - Hiểu được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. * Vận dụng: - Thể hiện được ý kiến, quan điểm cá nhân về 2TL những vấn đề đặt ra trong ngữ liệu. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2 Viết Phát Nhận biết: biểu Thông hiểu: cảm Vận dụng: nghĩ về Vận dụng cao: 1TL* con Viết được bài văn biểu người cảm (về con người hoặc hoặc sự sự việc): thể hiện được việc. thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 4TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌCKÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ SỐ 01 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 7 (Đề gồm 11 câu, 02 trang) Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu: SANG THU Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi. (Hữu Thỉnh) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ trên sử dụng thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Tự do D. Tám chữ Câu 2 (0,5 điểm) : Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ trên là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3 (0,5 điểm) : Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu được nhà thơ cảm nhận lần đầu tiên từ đâu? A. Từ một mùi hương B. Từ một cơn mưa C. Từ một đám mây D. Từ một cánh chim Câu 4 (0,5 điểm) : Hai câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ - Hình như thu đã về” sử dụng phép tu từ nào? A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Điệp từ Câu 5 (0,5 điểm) : Từ “chùng chình” được hiểu thế nào? A. Đi rất chậm, dò từng bước một B. Đi rất nhanh, vừa đi vừa nghiêng ngả C. Ngập ngừng như không muốn đi D. Ẩn giấu nhiều điều không muốn nói Câu 6 (0,5 điểm) : Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ Sang thu? A. Hồn nhiên, tươi trẻ B. Lãng mạn, thanh thoát C. Mới mẻ, tinh tế D. Mộc mạc, chân thành Câu 7 (0,5 điểm) : Trong bài thơ trên, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ - thu có đặc điểm gì? A. Sôi động, náo nhiệt B. Bình lặng, ngưng đọng C. Xôn xao, rộn rang D. Nhẹ nhàng, giao cảm Câu 8 (0,5 điểm) : Ý nào sau đây nêu được nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ trên? A. Sử dụng câu ngắn gọn, chính xác B. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa, triết lý C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm D. Sử dụng đa dạng, phong phú phép so sánh, ẩn dụ Câu 9 (1,0 điểm) : Có ý người cho rằng hình ảnh “sấm” và “hàng cây đứng tuổi” là hình ảnh ẩn dụ. Em có đồng ý với ý kiến đó không, tại sao? Câu 10 (1,0 điểm) : Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh là bức thông điệp lúc giao mùa, em hãy trình bày mạch cảm xúc của bài thơ. II. VIẾT (4.0 điểm) Câu 11 (4 điểm) : Em hãy viết bài văn nêu cảm nghĩ về người người thân của mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ...). ...............Hết .............. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.!.) PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ SỐ 02 MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 7 (Đề gồm 11 câu, 02 trang) Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu: Chiều sông Thương Đi suốt cả ngày thu Vẫn chưa về tới ngõ Dùng dằng hoa quan họ Nở tím bên sông Thương Nước vẫn nước đôi dòng Chiều uốn cong lưỡi hái Những gì sông muốn nói Cánh buồm đang hát lên Đám mây trên Việt Yên Rủ bóng về Bố Hạ Lúa cúi mình giấu quả Ruộng bời con gió xanh .. Nắng thu đang trải đầy Đã trăng non múi bưởi Bên cầu con nghé đợi Cả chiều thu sang sông. (Hữu Thỉnh - trong Từ chiến hào đến thành phố, NXB văn học, Hà Nội, 1991) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1 (0,5 điểm) : Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Thơ bốn chữ B. Thơ năm chữ C. Thơ sáu chữ D. Thơ bảy chữ Câu 2 (0,5 điểm) : Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ trên là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3 (0,5 điểm) : Hình ảnh buổi chiều được miêu tả trong bài thơ được tác giả miêu tả qua hình ảnh chi tiết nào? A. Chiều uốn cong lưỡi hái B. Đi suốt cả ngày thu. C. Nắng thu đã trải đầy. D. Đám mây trên Việt Yên Câu 4 (0,5 điểm) : Các câu thơ sau sử dụng phép tu từ nào? “Những gì sông muốn nói Cánh buồm đang hát lên” A. Ẩn dụ B. Nhân hoá C. Hoán dụ D. Điệp từ Câu 5 (0,5 điểm) : Em hiểu từ “dùng dằng” trong hai câu thơ sau có nghĩa là gì? “Dùng dằng hoa quan họ Nở tím bên sông Thương” A. Ung dung, thoải mái B. Rụt rè, ngập ngừng C. Chậm chạp, thong thả D. Lưỡng lự, không quyết đoán Câu 6 (0,5 điểm) : Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ hiều Sông Thương? A. Sôi nổi, hào hứng B. Nhẹ nhàng, trong sáng C. Trang trọng, thành kính D. Thiết tha, xúc động Câu 7 (0,5 điểm) : Trong bài thơ trên, hình ảnh thiên nhiên được miêu tả có đặc điểm gì? A. Trong trẻo nên thơ. B. Sôi động, náo nhiệt. C. Bình lặng, sâu lắng. D. Êm ả thanh bình, dân dã, ấm no. Câu 8 (0,5 điểm) : Ý nào sau đây nêu được nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ trên? A. Sử dụng câu thơ ngắn gọn, hàm súc. B. Giàu vần điệu nhạc điệu, lời thơ thanh nhẹ, hình tượng đẹp, trong sáng, cảm xúc dào dạt, bâng khuâng, mênh mang. C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm D. Sử dụng đa dạng, phong phú phép so sánh, ẩn dụ Câu 9 (1,0điểm) : Có ý kiến cho rằng: “Chiều uốn cong lưỡi hái... Cánh buồm đang hát lên.” và đám mây từ bầu trời Việt Yên lại “Rủ bóng về Bố Hạ” là những ẩn dụ, nhân hóa kết hợp với chuyển đổi cảm giác đã tạo nên những hình tượng nên thơ. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? Câu 10 (1,0 điểm) : Bài thơ “Chiều sông Thương” Khắc họa cảnh chiều thu đẹp mộng mơ bên sông Hương dưới con mắt của đứa con xa trở về. Em hãy trình bày mạch cảm xúc của bài thơ: II. VIẾT (4.0 điểm) Câu 11 (4 điểm) : Em hãy viết bài văn nêu cảm nghĩ về người người thân của mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ...). ...............Hết .............. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.!. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS BẢN CÁI Năm học: 2022- 2023 Môn: Ngữ văn 7 (Đáp án gồm 3 trang) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6.0 Đề 1 Đề 2 1 B B 0,5 2 C C 0,5 3 A A 0,5 4 A B 0,5 5 C D 0,5 6 D D 0,5 7 D D 0,5 8 B B 0,5 I 9 - Sấm và hình ảnh hàng - “Chiều uốn cong lưỡi hái” cây đứng tuổi ở đây Ẩn dụ, Chỉ ngày đã tàn, mặt 0,25 chính là hình ảnh ẩn dụ, trời đã lặn, trăng non lấp ló chứa đựng suy nghĩ và chân đồi uốn cong như triết lý về con người và chiếc liềm, uốn cong như cuộc đời. lưỡi hái. - Hình ảnh ẩn dụ - “Cánh buồm đang hát lên” 0,25 “sấm”: Nhân hoá, chuyển đổi cảm + Nghĩa thực: hiện giác cánh buồm có hành tượng tự nhiên của thời động như con người và nhà tiết. -> Hình ảnh thực thơ không nói đến gió mà ta của tự nhiên sang thu vẫn cảm thấy gió, gió mát, sấm thưa thớt, không gió thổi căng những cánh còn dữ dội làm lay buồm trên dòng sông động hàng cây nữa. Thương một chiều thu. Chữ + Nghĩa ẩn dụ: Những “hát lên” không chỉ đặc tả vang động bất thường cánh buồm mà còn diễn tả của ngoại cảnh, của được niềm vui cuộc đời cuộc đời đang dâng lên khắp mọi - Hình ảnh ẩn dụ “Hàng miền quê Kinh Bắc. cây đứng tuổi” - Hình ảnh đám mây chiều 0,5 + Nghĩa thực: hình ảnh với dáng vẻ “rủ bóng” đã tả thực của tự nhiên về góp phần gợi lên sự bình những cây cổ thụ lâu yên, êm đềm trên một vùng năm. + Nghĩa ẩn dụ: thế hệ quê trải dài trải rộng: những con người từng trải đã từng vượt qua những khó khăn, những thăng trầm của cuộc đời. Hai câu thơ cuối nói về hình ảnh con người trải qua biến cố thử thách sẽ có kinh nghiệm, trở nên hiểu mình, hiểu người và hiểu đời hơn. 10 - Mạch cảm xúc của bài - Bài thơ Chiều sông thơ: Sang thu là bức Thương diễn tả cuộc sống 0,25 thông điệp lúc giao lao động, sinh hoạt tươi vui, mùa, mùa hạ dần qua, yên bình của một vùng quê mùa thu tới, khoảnh khắc ấy được diễn tả Bắc Bộ trong buổi chiều thu bằng sự rung cảm tinh trong trẻo qua đó thể hiện 0,75 tế, những trải nghiệm sức sống của miền quê sâu sắc của nhà thơ. Quan họ bên dòng sông Mạch cảm xúc xuyên Thương cùng nỗi niềm bâng suốt với nội dung độc khuâng của người đi xa về đáo nổi bật: cảm nhận "thăm quê nhà một chiều về thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa thư êm ái". và suy ngẫm về đời người khi sang thu. - GV linh hoạt chấm điểm. VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài giới 0,25 thiệu đối tượng, thân bài biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng, kết bài khẳng định lại tình cảm về đối tượng. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người 0,25 thân c. Triển khai vấn đề HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Giới thiệu đối tượng, 0,25 - Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng: II + Ngoại hình. 0,5 + Tính cách. 0,5 + Một số kỉ niệm mà em nhớ 0,5 + Vai trò của người thân. 0,5 Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng 0,25 d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh 0,5 động, sáng tạo.
Tài liệu đính kèm: