PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDT BTTHCS CỐC LY 2 Môn Ngữ văn lớp 7 Năm học: 2022-2023 Mức độ nhận thức Tổng TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Truyện ngụ ngôn 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Làm văn Viết văn bản biểu cảm về con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người hoặc sự việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BTTHCS CỐC LY 2 Môn Ngữ văn lớp 7 Năm học: 2022 - 2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị TT Mức độ đánh giá Nhận Thông hiểu Vận Vận Chủđề kiến thức biết dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện ngụ ngôn Nhận biết: - Nhận biết được thể loaị của văn bản. 3 TN 5TN 2TL - Nhận biết được ngôi kể. - Xác định được các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Lí giải được ý nghĩa của các chi tiết tiêu biểu. - Phân tích được tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Làm văn Viết văn bản biểu Nhận biết: cảm về con người Thông hiểu: hoặc sự việc. Vận dụng: Vận dụng cao: 1TL* Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BTTHCS CỐC LY 2 Môn Ngữ văn lớp 7 Đề 1 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. (Theo Ngụ ngôn Việt Nam) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Em hãy cho biết văn bản “Câu chuyện bó đũa” thuộc loại truyện nào?? A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười Câu 2. Văn bản “Câu chuyện bó đũa” được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ ba B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ nhất số ít D. Ngôi thứ nhất số nhiều Câu 3.Thấy anh em không yêu thương nhau, người cha có thái độ ra sao? A. Khóc thương B. Tức giận C. Thờ ơ D. Buồn phiền Câu 4.Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? A. Họ chưa dùng hết sức để bẻ B. Không ai muốn bẻ cả C. Cầm cả bó đũa mà bẻ D.Bó đũa được làm bằng kim loại Câu 5: Qua văn bản “Câu chuyện bó đũa”, em thấy người cha có tính cách như thế nào? A. Bình tĩnh, tinh tế. B. Nhút nhát, thông minh. C. Nóng vội, dũng cảm D. Chủ quan, kiêu ngạo. Câu 6: Hãy sắp xếp các chi tiết sau theo trình tự đúng của câu chuyện “Chú lừa thông minh”? (1) Gia đình có hai anh em yêu thương (2) Người bố dùng cách bẻ gãy bó đũa để giải quyết. (3) Từ đó hai anh em đoàn kết, yêu thương nhau hơn. (4) Hai anh em có gia đình hay mau thuẫn. A. (1) (2) (3) (4) B. (1) (4) (2) (3) C. (3) (1) (4) (2) D. (3) (2) (4) (1) Câu 7. Các trạng ngữ trong câu: “Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em” bổ sung ý nghĩa gì? A. Thời gian, nơi chốn B. Thời gian, phương tiện C. Thời gian, cách thức D. Thời gian, mục đích Câu 8.Nội dung của văn bản “Câu chuyện bó đũa” là gì? A.Ca ngợi tình cảm cộng đồng bền chặt. B.Ca ngợi tình cảm anh, em đoàn kết, thương yêu nhau. C.Giải thích các bước bẻ đũa. D.Giải thích các hiện tượng thiên nhiên. Câu 9. Qua câu chuyện trên, rút ra bài học mà em tâm đắc nhất. Câu 10. Cách dạy con của người cha có gì đặc biệt. II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về người thân của em. --------------------- Hết --------------------- Duyệt của Hiệu trưởng Duyệt của tổ CM Người thực hiện Đỗ Văn Kiên Vùi Thị Lan Lù Thị Chiều PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BTTHCS CỐC LY 2 Môn Ngữ văn lớp 7 Đề 1 Năm học: 2022 - 2023 Phầ Câ Nội dung Điể n u m I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 B 0,5 9 Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách, nhưng phải đưa ra được 1,0 01 bài học tâm đắc nhất VD: Mọi người cần bình tĩnh tìm cách giải quyết mọi vấn đề. 10 - HS chỉ ra được điều đặc biệt trong cách dạy con của người 1,0 cha: tế nhị, tinh tế. II LÀM VĂN 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm gồm 3 phần: mở bài, thân 0,25 bài, kết bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Cảm nghĩ về người thân c. Cảm nghĩ về người thân HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được người thânvà tình cảm với người đó. 3,0 - Biểu cảm về người thân + Nét nổi bật về ngoại hình + Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh. - Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về kỉ niệm đó. -Tình cảm của em với người thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BTTHCS CỐC LY 2 Môn Ngữ văn lớp 7 Đề 2 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: CHÚ LỪA THÔNG MINH Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng. Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng. Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên. Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người. (Theo Bộ sách EQ- trí tuệ cảm xúc) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Chú lừa thông minh” thuộc loại truyện nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện truyền thuyết C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười Câu 2: Văn bản “Chú lừa thông minh” được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ ba B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ nhất số ít D. Ngôi thứ nhất số nhiều Câu 3: Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì? A. Tìm cách để không bận tâm đến con lừa nữa B. Tìm cách để cứu lấy con lừa C. Nhờ hàng xóm đến để giúp con lừa D. Đến bên giếng và nhìn nó Câu 4: Khi thấy đất rơi xuống giếng, con lừa đã làm gì? A. Kêu gào thảm thiết B. Đứng im và chờ chết C. Cố hết sức nhảy ra khỏi giếng D. Bình tĩnh tìm cách Câu 5: Qua văn bản “Chú lừa thông minh”, em thấy con lừa có tính cách như thế nào? A. Chủ quan, kiêu ngạo B. Nhút nhát, sợ chết C. Nóng vội, dũng cảm D. Bình tĩnh, thông minh Câu 6: Hãy sắp xếp các chi tiết sau theo trình tự đúng của câu chuyện “Chú lừa thông minh”? (1) Con lừa của bác nông dân bị sa chân xuống giếng, bác nông dân tìm cách cứu nó (3) Con lừa cố gắng xoay sở (2)Con lừa thoát ra khỏi cái giếng (4)Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc nó A. (1) (2) (3) (4) B. (1) (4) (2) (3) C. (3) (1) (4) (2) D. (3) (2) (4) (1) Câu 7. Các trạng ngữ trong câu: “Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.” bổ sung ý nghĩa gì? A. Thời gian, nơi chốn B. Thời gian, phương tiện C. Thời gian, cách thức D. Thời gian, mục đích Câu 8: Nội dung của câu chuyện “Chú lừa thông minh” là gì? A. Buông xuôi trước những khó khăn trong cuộc sống B. Sự đoàn kết của con người và loài vật C. Biết thích ứng với hoàn cảnh khắc nghiệt trong cuộc sống D. Tình yêu thương giữa con người với loài vật Câu 9: . Qua câu chuyện trên, rút ra bài học mà em tâm đắc nhất? Câu 10: Từ câu chuyện “Chú lừa thông minh”, em có đồng tình với cách xử lý của bác nông dân không? Vì sao? II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về một thầy, cô giáo mà em yêu quý. --------------------- Hết --------------------- Duyệt của Hiệu trưởng Duyệt của tổ CM Người thực hiện Đỗ Văn Kiên Vùi Thị Lan Lù Thị Chiều PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BTTHCS CỐC LY 2 Môn Ngữ văn lớp 7 Đề 2 Năm học: 2022 - 2023 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách, nhưng phải đưa ra 1,0 được 01 bài học tâm đắc nhất VD: Mọi người cần bình tĩnh tìm cách giải quyết. 10 HS có thể đưa ra quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình. 1,0 HS phải lí giải hợp lí theo từng quan điểm cá nhân. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm gồm 3 phần: mở bài, 0,25 thân bài, kết bài. b Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25 Viết bài văn nêu cảm nghĩ về một thầy, cô giáo mà em yêu quý c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần vận dụng tốt các phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự. Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau Nhưng đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu về người thầy, cô giáo mà em yêu quý. 2.5 - Miêu tả thầy, cô giáo về ngoại hình, tính cách... - Kể chuyện và nêu cảm xúc của bản thân về thầy, cô giáo . - Kết hợp kể, miêu tả và biểu cảm. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
Tài liệu đính kèm: