2 Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)

pdf 21 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: . 
 Ngày kiểm tra: . 
 Tiết 68,69: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 MÔN KHTH 6 
 1. Khung ma trận 
 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1: Từ bài mở đầu đến Hết bài 27: Nguyên sinh vật 
 - Thời gian làm bài: 90 phút. 
 - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 
 - Cấu trúc: 
 + Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) 
 + Nội dung nửa sau học kì 1: 75% (7,5 điểm) 
 + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng;10% Vận dụng cao. 
 + Phần trắc nghiệm: 4.0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu:6 câu), mỗi câu 0,25 điểm; 
 + Phần tự luận: 6.0 điểm ( gồm 21câu hỏi: Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu:1,5 điểm; Vận dụng: 2.0 điểm; Vận dụng cao: 
 1.0 điểm). 
 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số 
 Điểm 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý/câu 
 số 
 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
1. Mở đầu (6 tiết) 
2. Các thể của 
chất(4 tiết) 
3. Oxygen (oxi) và 2 
 2 0.5 
không khí (5 tiết) (0.5điểm) 
4. Một số vật liệu, 2 
 2 0.5 
nhiên liệu, nguyên (0.5điểm) 
 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số 
 Điểm 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý/câu 
 số 
 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
liệu, lương thực, 
thực phẩm thông 
dụng; tính chất và 
ứng dụng của chúng 
(7 tiết) 
5. Chất tinh khiết - 
Hỗn hợp. Phương 1 
 1 1.5 
pháp tách các chất (1.5điểm) 
(6 tiết) 
6. Tế bào – đơn vị 
 2 
cơ bản của sự sống ( 2 0.5 
 (0.5điểm) 
6 tiết) 
7. Từ tế bào đến cơ 2 1 
 2 1 2.0 
thể (7 tiết) (0.5điểm) (1.5điểm) 
8. Phân loại thế giới 2 1 
 2 1 2.0 
sống (6 tiết) (0.5điểm) (1.5điểm) 
9.Virus và vi khuẩn 2 2 1 
 4 1 2.0 
(7 tiết) (0.5điểm) (0.5điểm) (1.0điểm) 
 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số 
 Điểm 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý/câu 
 số 
 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 10. Đa dạng nguyên 2 1 
 2 1 1.0 
 sinh vật (3 tiết) (0.5điểm) (0.5điểm) 
 Số đơn vị kiến thức 10 1 6 1 2 1 16 5 10.0 
 Điểm số 2.5 1.5 1.5 1.5 2.0 1.0 4.0 6.0 10.0 
 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10.0 
2) Bản đặc tả 
 Số ý TL/số 
 Câu hỏi 
 câu hỏi TN 
 ( Vị trí câu hỏi) 
 ( Số câu) 
 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt 
 TL 
 TN TN TL 
 (Số 
 (Số ý) (Số ý) (Số câu) 
 câu) 
 1. Mở đầu (6 tiết) 
- Giới thiệu Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. Phân biệt được các lĩnh vực 
về Khoa học khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu 
tự nhiên. - – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 
Các lĩnh vực – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học 
chủ yếu của tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính 
Khoa học tự lúp, kính hiểm vi,...). 
nhiên 
- Giới thiệu 
một số dụng 
cụ đo và quy 
tắc an toàn 
trong 
 phòng thực 
hành 
 Thông hiểu – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên 
 cứu. 
 – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. 
 – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không 
 sống. 
 Vận dụng – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 
 bậc thấp – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 
 – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 
 2. Các thể của chất. (4 tiết) 
 Nhận biết Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các 
 vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) 
 – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. 
 – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. 
 Các thể - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. 
 (trạng thái) - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. 
 của chất - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. 
 Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, 
– Sự đa dạng đông đặc. 
của chất – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy 
 – Nêu được khái niệm về sự sự sôi. 
– Ba thể – Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. 
(trạng thái) cơ – Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. 
bản của chất – Nêu được khái niệm về sự đông đặc. 
– Sự chuyển 
 đổi thể (trạng 
thái) của chất 
 Thông hiểu - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, 
 vật hữu sinh. 
 – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. 
 – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. 
 – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. 
 – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. 
 – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. 
 - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và 
 khí. 
 – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. 
 – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. 
 – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. 
 – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. 
 – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. 
 Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể 
 lỏng của chất và ngược lại. 
 – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể 
 khí. 
 Vận dụng - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt 
 cao thoáng chất lỏng và gió. 
 - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. 
 – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 
 3. Oxygen (oxi) và không khí (5 tiết) 2 C1,2 
 Nhận biết - Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). 2 C1,2 
 - Oxygen - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá 
 - Không khí trình đốt nhiên liệu. 
và bảo vệ môi - Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide 
trường không (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). 
 khí - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 
 Thông hiểu - Đề xuất được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. 
 - Đề xuất được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 
 Vận dụng - Đề xuất được phương án tiến hành đơn giản để xác định thành phần phần 
 trăm thể tích của oxygen trong không khí. 
 - Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô 
 nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. 
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng 2 C3,4 
 của chúng (7 tiết) 
 Nhận biết - Nêu được khái niệm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, lương thực, thực 2 C3,4 
 phẩm. 
 - Nêu được cách sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự 
 phát triển bền vững. 
 - Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm 
– Một số vật sự phát triển bền vững. 
liệu - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm 
 sự phát triển bền vững. 
– Một số 
nhiên liệu 
– Một số 
nguyên liệu 
– Một số 
lương thực – 
thực phẩm 
Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng 
 trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ 
 tinh,... 
 – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng 
 trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... 
 – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông 
 dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... 
 – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực 
 phẩm trong cuộc sống. 
Vận dụng – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. 
 – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả 
 năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, 
 nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. 
 – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về 
 tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực 
 phẩm. 
Vận dụng Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, 
cao hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 
 5. Chất tinh khiết - Hỗn hợp. Phương pháp tách các chất (6 tiết) 1 C17 
Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp. 
 – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. 
 – Nhận ra được một số chất hoà tan trong nước để tạo thành một dung 
 - Chất tinh dịch. 
khiết. Hỗn – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. 
hợp 
- Một số Thông hiểu - Phân biệt được dung môi và dung dịch. Chát tinh khiết với hỗn hợp 1 C17 
phương pháp 
 – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. 
tách chất ra 
khỏi hỗn hợp – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch 
 với huyền phù, nhũ tương. 
 – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. 
 – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và 
 ứng dụng của các cách tách đó. 
 Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. 
 – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. 
 – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông 
 thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các 
 chất trong thực tiễn. 
 – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn 
 hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 
 – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn 
 hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 
 6. Tế bào – đơn vị cơ bản của sự sống ( 6 tiết) 2 C5,6 
– Khái niệm tế Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào. 2 C5,6 
bào - Nêu được chức năng của tế bào. 
 - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 
– Hình dạng - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 
và kích thước - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây 
tế bào xanh. 
– Cấu tạo và - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực 
chức năng tế vật. 
 - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào 
 bào nhân sơ. 
 Thông hiểu – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng 
– Sự lớn lên 
 tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. 
và sinh sản 
 – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 
của tế bào 
 – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế 
– Tế bào bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). 
là đơn vị Vận dụng – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực 
 vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. 
cơ sở của - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính 
sự sống lúp và kính hiển vi quang học. 
 Vận dụng - Tính được số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, ...n. 
 cao 
 7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) 2 1 C7,8 C18 
– Từ tế bào Nhận biết – Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy 2 1 C7,8 C18 
đến mô được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa 
 bào: thực vật, động vật,...). 
– Từ mô đến - Nêu được khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể 
cơ quan - Nhận biết được các mô, cơ quan, hệ cơ quan ở cơ thể thực vật và động 
– Từ cơ quan vật 
đến hệ cơ Thông hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ 
quan đó, nêu được khái niệm mô. 
 - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. 
– Từ hệ cơ Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. 
quan đến cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ 
thể quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. 
 - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. 
 Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. 
 – Thực hành: 
 + Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); 
 + Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; 
 + Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người 
 Vận dụng - Viết được sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể 
 Vận dụng Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ 
 cao quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ 
 quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh 
 hoạ trong thực tế. 
Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống 8 3 C9→C16 C19,20,21 
Phân loại thế Nhận biết – Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. 
giới sống – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh 
 hoạ cho mỗi giới. 
 – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên 
 khoa học. 
 Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo 2 C9,10 
 trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. 
 – Phân biệt và sắp xếp được các sinh vật trong tự nhiên vào 5 giới tương 
 ứng 
 – Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và 
 đa dạng về môi trường sống. 
 Vận dụng – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và 1 C19 
 thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. 
Virus và vi Nhận biết – Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của 2 C11,12 
khuẩn virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. 
- Khái niệm – Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. 
 Cấu tạo sơ – Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được 
lược một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. 
 Sự đa dạng – Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực 
 Một số bệnh tiễn. 
gây ra bởi virus Thông hiểu – Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính 2 C13,14 
và vi khuẩn hiển vi quang học. 
 – Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu 
 tạo tế bào). 
 – Phân biệt được các bệnh do virus, vi khuẩn gây ra. 
 Vận dụng - Đề xuất được một số biện pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình 
 - Đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn, virus gây ra 
 Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số 1 C20 
 cao hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và 
 không nên ăn thức ăn ôi thiu, biết cách làm sữa chua, dưa chua ...). 
Nguyên sinh Nhận biết – Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát 2 C15,16 
vật hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo 
- Sự đa dạng của silic, tảo lục đơn bào, ...). 
nguyên sinh vật – Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được 

 cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. 
- Một số bệnh – Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp 
do nguyên sinh hoặc kính hiển vi. 
vật gây nên Thông hiểu – Dựa vào hình thái, chỉ ra được sự đa dạng của nguyên sinh vật. 
 Vận dụng - Đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây 1 C21 
 ra 
 - Vận dụng được hiểu biết về nguyên sinh vật để giải thích một số hiện 
 tượng trong thực tiễn. 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022- 2023 
 Môn: KHTN 6 
 Họ và tên: . Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề) 
 Lớp: . (Đề gồm 3 trang 21 câu) 
 Điểm Lời phê của thầy cô. 
 Đề 1 
 I. Trắc nghiệm. (4,0 điểm) 
 Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 
 Câu 1: Ở điều kiện thường, oxygen có tính chất nào sau đây? 
 A. Là khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí và không 
 duy trì sự cháy. 
 B. Là khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì 
 sự cháy và sự sống. 
 C. Là khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự 
 cháy và sự sống. 
 D. Là khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy 
 trì sự cháy và sự sống 
 Câu 2: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí? 
 A. Carbon dioxide B. Hydrogen C. Nitrogen. D. Oxygen. 
 Câu 3: Trong số các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là vật liệu? 
 A. Kim loại B . Cao su. C. Gỗ tự nhiên D. Xe đạp. 
 Câu 4: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây? 
 A. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất. 
 B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất. 
 C. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas. 
 D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide 
 Câu 5: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào? 
 A. Quyển sách B. Cây thước kẻ 
 C. Chiếc bút chì D. Quả dưa hấu 
 Câu 6: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì? 
 A. Thực hiện chức năng quang hợp 
 B. Lưu trữ thông tin di truyền 
 C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào 
 D. Tổng hợp prôtêin 
 Câu 7: Cho các đặc điểm sau: 
 (1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào. 
 (2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau. 
 (3) Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. 
 (4) Một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống. 
 Các đặc điểm nào là đặc điểm của cơ thể đơn bào? 
 A. (1), (3) B (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (4) 
Câu 8: Cho các sinh vật sau: 
 (1) Trùng roi (2) Vi khuẩn lam (3) Cây lúa 
 (4) Con muỗi (5) Vi khuẩn lao (6) Chim cánh cụt 
 Sinh vật nào là sinh vật có cơ thể đa bào? 
 A. (1), (2), (3) B (3), (4),(6) C. (2), (4), (5) D. (2), (4), (5) 
Câu 9: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật? 
 A. Tảo lục B. Dương xỉ C. Lúa nước D. Cây hoa giấy 
Câu 10: Trình tự sắp xếp các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là? 
 A. Chi→họ →bộ→loài → lớp→ngành→giới 
 B. Loài →chi →họ→bộ →lớp→ngành→giới 
 C. Ngành →lớp→chi→bộ→họ→loài→giới 
 D. Lớp→chi →ngành→họ→bộ→giới→loài 
Câu 11: Cho hình sau: 
Chú thích (1) để chỉ thành phần cấu tạo nào của virus? 
 A. Nhân B Phần lõi C. Vỏ protein D. Vỏ 
Câu 12: Loại chế phẩm sinh học nào dưới đây không phải là ứng dụng của virus? 
 A. Interferon B. Vaccine C. Phân bón D. Thuốc trừ sâu 
Câu 13: Bệnh nào dưới đây không phải do virus gây nên? 
 A. Bệnh lao B. Bệnh đậu mùa 
 C. Bệnh dại D. Bệnh sốt xuất huyết 
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm cơ bản phân biệt virus với vi khuẩn 
 A. Sống kí sinh B. Gây bệnh cho người, động vật, thực vật 
 C . Virus chưa có cấu tạo tế bào D. cả A,B,C 
Câu 15: Loài sinh vật nào dưới đây không thuộc giới Nguyên sinh vật? 
 A. Trùng biến hình B. Trùng roi C. Tảo lục D. Phẩy khuẩn 
Câu 16: Vì sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống và rửa sạch các loại 
thực phẩm trước khi sử dụng? 
 A. Để ngăn ngừa nhiễm bệnh từ vi khuẩn, trứng giun, sán 
 B. Để làm sạch dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong các loại thực phẩm 
 C. Để thực phẩm được ngon miệng hơn 
 D. Để thực phẩm nhìn đẹp mắt hơn 
II. Tự luận (6 điểm) 
 Câu 17 (1.5 điểm. Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một 
thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết: 
a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không? 
b) Tại sao khi đun tước lấy từ máy lọc nước thì trong ấm bị đóng cặn hơn? 
c) Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.) 
Câu 18 (1.5 điểm). Cho hình ảnh cây lạc. 
a) Kể tên các cơ quan của cây lạc. 
b) Xác định các hệ cơ quan của cây lạc. 
c) Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích. 
Câu 19 (1,5 điểm): Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. Em 
hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân loại các sinh vật trên. 
Câu 20. (1,0 điểm) Sau khi được học về cách làm sữa chua, em và bạn trong tổ về 
nhà thực hiện theo các bước đã được hướng dẫn. Tuy nhiên, vì ngại đi mua sữa chua 
mồi nên bạn em đã không thêm sữa chua mồi theo hướng dẫn, các bước còn lại vẫn 
tiến hành bình thường. Một ngày sau, các bạn đến lớp và bạn em nói rằng đã làm như 
hướng dẫn nhưng không thành công, Sữa không có vị chua mà còn xuất hiện váng, 
mùi khó chịu. Em hãy giải thích cho bạn vì sao bạn đã làm sữa chua không thành 
công? 
Câu 21. (0,5 điểm). Sốt rét là bệnh đe dọa đến tính mạng do trùng sốt rét gây ra, 
bệnh được truyền sang người khi bị muỗi cái Anophele nhiễm ký sinh trùng đốt. Các 
triệu chứng của bệnh sốt rét bao gồm sốt, nhức đầu và nôn thường xuất hiện trong 
khoảng từ 10 đến 15 ngày sau khi bị muỗi đốt. Nếu không được chữa trị, bệnh sốt rét 
có thể nhanh chóng đe dọa đến tính mạng do gián đoạn cấp máu cho các cơ quan 
quan trọng của cơ thể. 
 Để phòng tránh tác hại của bệnh sốt rét em cần làm gì? 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022- 2023 
 Môn: KHTN 6 
 Đề số 1 
 I. Trắc nghiệm: 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
 Đáp án B C D C D A B B 
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 
 Đáp án A B B C A C D A 
 II. Tự luận: 
 Câu Nội dung trả lời Điểm 
 17 a) Nước suối, nước máy không phải là nước tinh khiết vì ngoài nước 0,5 
 còn có thêm các chất khác (chất đóng cặn). 
 b) Đun sôi nước lấy từ máy lọc sẽ xuất hiện ít cặn trong ấm hơn vì máy 
 lọc đã loại bỏ bớt các chất có trong nước tự nhiên. 0,5 
 c) Nếu có cặn trong ấm, chúng ta có thể dùng giấm ăn hoặc nước chanh 0,5 
 để ngâm ấm một thời gian, các chất cặn sẽ tan ra hết. 
 18 a) (1) Rễ, (2) Thân, (3) Lá, (4) Hoa, (5) Củ, (6) Hạt. 0,5 
 (HS nêu đúng cả 6 cơ quan được 0,5 điểm; HS chỉ nêu được 3-5 cơ 
 quan được 0,25 điểm) 
 b) + Hệ rễ: rễ; 0,25 
 + Hệ chồi: lá, thân, hoa. 0,25 
 c) Gọi “củ lạc" là chưa chính xác, gọi “quả lạc” là đúng. 0,25 
 → Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới 0,25 
 mặt đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” (theo cách gọi dân gian) 
 chính là “quả lạc”. 
 19 Khóa lưỡng phân: 
 0,5 
 0,5 
 0,5 
 HS có cách xây dựng khác, đúng vẫn cho điểm tối đa 
 20 - Bạn em làm sữa chua không thành công vì thiếu sữa chua mồi. 0,5 
 - Trong sữa chua mồi chứa một tỉ lệ vi khuẩn nhất định, cho vào ủ cùng 
 với sữa sẽ kích thích quá trình sinh sản của vikhuẩn lactic, tạo độ chua 0,5 
 cho sữa chua và ngăn cản các sinh vật có hại phát triển trong sữa chua, 
 gây ảnh hướng sức khoẻ con người khi sử dụng. 
21 - Cách phòng tránh bệnh sốt rét: 
 + Diệt muỗi, mắc màn khi ngủ, vệ sinh môi trường sống sạch sẽ thoáng 
 0,25 
 mát không để muỗi sinh sản, trú ngụ. 
 + Tập thể dục thường xuyên, ăn uống đầy đủ dinh dưỡng để nâng cao 0,25 
 hệ miễn dịch của cơ thể sẵn sàng chống lại các tác nhân gây bệnh xâm 
 nhập vào cơ thể. 
 TỔNG 10.0 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022- 2023 
 Môn: KHTN 6 
 Họ và tên: . Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề) 
 Lớp: . (Đề gồm 3 trang 21 câu) 
 Điểm Lời phê của thầy cô. 
 Đề 2 
 I. Trắc nghiệm. (4,0 điểm) 
 Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 
 Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải của oxygen? 
 A. Oxygen là chất khí. 
 B. Oxygen không màu, không mùi. 
 C. Tan nhiều trong nước. 
 D. Nặng hơn không khí. 
 Câu 2: Chất nào sau đây chiếm khoảng 21% thể tích không khí? 
 A. Nitrogen B . Oxygen. C. Sunfur dioxide D. Carbon dioxide 
 Câu 3: Trong số các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là vật liệu? 
 A. Cát B . Xi măng C. Máy xúc D. Sắt 
 Câu 4: Việc làm nào sau đây góp phần sử dụng hiệu quả nhiên liệu? 
 A. Vặn gas thật to khi đun nấu. 
 B. Tạo các lỗ nhỏ trong viên than tổ ong. 
 C. Xếp khít củi vào nhau khi nhóm bếp. 
 D. Không vệ sinh kiềng bếp và mặt bếp gas sau khi đun nấu. 
 Câu 5: Vật nào sau đây không có cấu tạo từ tế bào? 
 A. Chiếc ba lô B. Con mèo 
 C. Cây hoa hồng D. Con gà 
 Câu 6: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì? 
 A. Tổng hợp prôtêin 
 B. Lưu trữ thông tin di truyền 
 C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào 
 D. Thực hiện chức năng quang hợp 
 Câu 7: Cho các đặc điểm sau: 
 (1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào. 
 (2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau. 
 (3) Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. 
 4) Một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống 
 Các đặc điểm nào là đặc điểm của cơ thể đa bào? 
 A. (1), (2) B (2), (4) C. (2), (3) D. (1), (4) 
Câu 8: Cho các sinh vật sau: 
 (1) Trùng roi (2) Vi khuẩn lam (3) Cây lúa 
 (4) Con muỗi (5) Vi khuẩn lao (6) Chim cánh cụt 
 Sinh vật nào là sinh vật có cơ thể đơn bào? 
 A. (2), (3), (5) B (1), (2), (5) C. (3), (4), (6 ) D. (2), (5), (6) 
Câu 9: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật? 
 A. Cây bắp cải B. Cây rêu C. Trùng roi xanh D. Cây su hào 
Câu 10: Trình tự sắp xếp các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là? 
 A. Chi→họ →bộ→loài → lớp→ngành→giới 
 B. Loài →chi →họ→bộ →lớp→ngành→giới 
 C. Ngành →lớp→chi→bộ→họ→loài→giới 
 D. Lớp→chi →ngành→họ→bộ→giới→loài 
Câu 11: Cho hình sau: 
Chú thích (2) để chỉ thành phần cấu tạo nào của virus? 
 A. Nhân B Phần lõi C. Vỏ protein D. Vỏ 
Câu 12: Biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus gây ra là gì? 
 A. Tiêm vaccine B. Ăn uống đủ chất 
 C. Uống nhiều thuốc D. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
Câu 13: Bệnh nào dưới đây do vi khuẩn gây nên? 
 A. Bệnh lao B. Bệnh đậu mùa 
 C. Bệnh dại D. Bệnh sốt xuất huyết 
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm cơ bản phân biệt virus với vi khuẩn 
 A. Sống kí sinh B. Gây bệnh cho người, động vật, thực vật 
 C. Virus chưa có cấu tạo tế bào D. cả A,B,C 
Câu 15: Loài sinh vật nào dưới đây không thuộc giới Nguyên sinh vật? 
 A. Trùng sốt rét B. Xoắn khuẩn C. Trùng giày D. Trùng roi 
Câu 16: Biện pháp nào dưới đây không giúp chúng ta phòng tránh bệnh sốt rét? 
 A. Ngủ màn B. Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên 
 C. Diệt bọ gậy D. Phát quang bụi rậm 
II. Tự luận (6 điểm) 
 Câu 17 (1.5 điểm. Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một 
thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết: 
a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không? 
 b) Tại sao khi đun tước lấy từ máy lọc nước thì trong ấm bị đóng cặn hơn? 
c) Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.) 
Câu 18 (1.5 điểm). Cho hình ảnh cây lạc. 
a) Kể tên các cơ quan của cây lạc. 
b) Xác định các hệ cơ quan của cây lạc. 
c) Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích. 
Câu 19 (1.5 điểm). quan sát tranh một số động vật dưới đây: con cua, con lươn, con 
chuồn chuồn, cá rô phi. Em hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân loại các sinh vật 
trên. 
. 
Câu 20. (1,0 điểm). 
 Sau khi được học về vai trò của vi khuẩn, vi khuẩn có khả năng lên men được 
ứng dụng trong quá trình muối dưa, muối cà. Em và bạn trong tổ về nhà thực hiện 
muối dưa cải. Nhóm em được mẹ tư vấn để dưa nhanh chua, vàng nên cho thêm vào 
hũ dưa ít nước đường và nước dưa cũ. Em hảy giải thích cho bạn vì sao lại phải làm 
như vậy? 
 Câu 21. (0,5 điểm). 
 Bệnh kiết lỵ là tình trạng nhiễm trùng ở ruột già do trùng kiết lị gây ra. Chúng 
xâm nhập vào trong cơ thể người bệnh bằng cách lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với 
vi khuẩn có trong phân; qua các loại thực phẩm, nước uống bị ô nhiễm hoặc khi bạn 
bơi lội trong nước bẩn. Bệnh gây ra các triệu chứng như bị tiêu chảy và kèm theo 
máu tươi, cơ thể bị sốt, bụng đau quặn. Nếu không được phát hiện kịp thời bệnh có 
thể nghiêm trọng và có nhiều trường hợp nhập viện khẩn cấp. 
 Để phòng tránh tác hại của bệnh kiết lị em cần làm gì? 
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LẦU Năm học: 2022- 2023 
 Môn: KHTN 6 
 Đề số 2: 
 I. Trắc nghiệm: 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
 Đáp án C B C B A D A B 
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 
 Đáp án C B C A A C B B 
 II. Tự luận: 
 Câu Nội dung trả lời Điểm 
 17 a) Nước suối, nước máy không phải là nước tinh khiết vì ngoài nước còn 0,5 
 có thêm các chất khác (chất đóng cặn). 
 b) Đun sôi nước lấy từ máy lọc sẽ xuất hiện ít cặn trong ấm hơn vì máy lọc 
 đã loại bỏ bớt các chất có trong nước tự nhiên. 0,5 
 c) Nếu có cặn trong ấm, chúng ta có thể dùng giấm ăn hoặc nước chanh để 0,5 
 ngâm ấm một thời gian, các chất cặn sẽ tan ra hết. 
 18 a) (1) Rễ, (2) Thân, (3) Lá, (4) Hoa, (5) Củ, (6) Hạt. 0,5 
 (HS nêu đúng cả 6 cơ quan được 0,5 điểm; HS chỉ nêu được 3-5 cơ quan 
 được 0,25 điểm) 
 b) + Hệ rễ: rễ; 0,25 
 + Hệ chồi: lá, thân, hoa. 0,25 
 c) Gọi “củ lạc" là chưa chính xác, gọi “quả lạc” là đúng. 0,25 
 → Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới mặt 0,25 
 đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” (theo cách gọi dân gian) chính là 
 “quả lạc”. 
 19 Khóa lưỡng phân: 
 0,5 
 0,5 
 0,5 
 HS xây dựng khóa lưỡng phân theo cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_6_nam_hoc_2022.pdf