2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

docx 13 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 09/11/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 LỚP 6
 NĂM HỌC 2022 - 2023
 Mức độ nhận thức Tổng
 Vận 
 Nhận Thông Vận Tổng 
 Chủ đề dụng Tỉ lệ
 biết hiểu dụng điểm
 cao
 Mạch TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
TT nội Siêng năng 4 
 100% 1
 dung kiên trì (1đ)
 Tôn trọng sự 2 ½ ½
 16% 84% 3
 thật 0,5đ 1đ 1,5đ
 Tự lập 2 1
 20% 80% 2,5
 0,5đ 2đ
 2 Giáo Tự nhận thức 
 4 ½ ½
 dục bản thân 28% 72% 3,5
 1 đ 1,5đ 1đ
 KNS
 Tổng 10 
 12 1,5 1 1/2 12 3
 điểm
 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70%
 Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
 BẢN ĐẶC TẢ CUỐI KÌ I
 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6
 NĂM HỌC 2022 - 2023
 Mạch Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT nội Nội dung Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng 
 dung biết hiểu dụng cao
 Nhận biết:
 - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì
 - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì
 - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì
 Thông hiểu:
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì 
 của bản thân trong học tập, lao động.
 - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì 
 Siêng năng kiên của người khác trong học tập, lao động. 4TN
 trì Vận dụng:
 - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong 
 học tập, lao động.
 - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để 
 khắc phục hạn chế này.
 - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong 
 lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân.
 Vận dụng cao: Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, 
 học tập và cuộc sống hằng ngày.
 Nhận biết:
 GD đạo - Nêu được khái niệm của tôn trọng sự thật.
 đức - Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.
 Thông hiểu:
 Tôn trọng sự thật Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. 2TN ½ TL ½ TL
 Vận dụng:
 - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.
 - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách 
 nhiệm.
 Nhận biết:
 - Nêu được khái niệm tự lập
 - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập
 - Nêu được ý nghĩa của tự lập
 Thông hiểu:
 - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác.
 - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân
 Tự lập 2TN 1TL
 - Giải thích được vì sao phải tự lập.
 Vận dụng:
 - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với 
 bản thân
 - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt 
 hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng 
 đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác.
 Nhận biết:
 GD Tự nhận thức bản 
 - Nêu đượcthế nào là tự nhận thức bản thân. 4TN ½ TL
 KNS thân
 - Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu:
 - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
 - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản 
 thân
 Vận dụng cao: 1/2TL
 Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân.
 Tổng
 Tỉ lệ % 30 30 30 10
Tỉ lệ chung 60 40
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 MÔN: GDCD
 LỚP 6.
 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
 MÃ ĐỀ 1.
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu 1. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của phẩm chất kiên trì?
 A. Ngoài giờ học, bạn M thường giúp mẹ làm việc nhà.
 B. Khi có bài tập khó, H thường nhờ chị làm giúp.
 C. Mỗi ngày, bạn T đều dành 60 phút tập thể dục.
 D. B luôn hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Câu 2. Việc rèn luyện được đức tính siêng năng, kiên trì sẽ có ý nghĩa nào dưới 
đây?
 A. Giúp con người thành công trong học tập và trong cuộc sống.
 B. Giúp con người luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đã đạt ra.
 C. Được mọi người tin tưởng, kính trọng.
 D. Được mọi người tôn trọng.
Câu 3: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
 A. hời hợt.
 B. cần cù.
 C. nông nổi.
 D. lười biếng
Câu 4: Siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người
 A. cho rằng năng lực kém.
 B. đánh giá là kém thông minh.
 C. tư chất chưa tốt lắm. 
 D. tin tưởng và yêu quý.
Câu 5: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là 
 A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 
 B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. 
 C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. 
 D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. 
Câu 6: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể hiện hành vi 
của một người 
 A. xa hoa, lãng phí. 
 B. cần cù, siêng năng. 
 C. tiết kiệm, khiêm tốn. 
 D. tôn trọng sự thật. 
Câu 7: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là 
 A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. 
 C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. 
 D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. 
Câu 8: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập? 
 A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp 
mình. 
 B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc 
nhở. 
 C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy 
nghĩ. 
 D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. 
Câu 9. Tự nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta thực hiện được những việc làm nào 
dưới đây?
 A. Tìm cách khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh của bản thân.
 B. Tự hào về bản thân và tìm cách phát huy những ưu điểm của bản thân.
 C. Nhận ra được đặc trưng nổi bật của bản thân so với mọi người
 D. Tìm cách che dấu những điểm hạn chế của bản thân
Câu 10: Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác 
 A. mọi người
 B. bạn bè
 C. bản thân
 D. người thân.
Câu 11. Dấu hiệu nào sau đây không phải là tự nhận thức bản thân?
 A. Tự nhận ra những đặc điểm riêng của mình.
 B. Tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 C. Không nhận ra điểm yếu của bản thân.
 D. Nhận thức được bản thân để tự hoàn thiện bản thân.
Câu 12: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
 A. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
 B. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
 C. làm theo lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.
 D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 13 (2.5 điểm): 
a) Em hãy nêu ít nhất 2 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống.
b) Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật 
với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 14. ( 2 điểm ) Em hãy nêu một số biểu hiện của tính tự lập? Người có tính tự lập sẽ đem lại điều 
gì cho bản thân? 
Câu 15. ( 2.5 điểm). Cho tình huống
 Nam là lớp trưởng của lớp 6A1. Từ trước đến nay, Nam hát không hay nên mỗi 
khi cầm micro, Nam đều cảm thấy không tự tin về chất giọng của mình. Có một lần, 
Nam được cô chủ nhiệm phân công đại diện lớp tham gia cuộc thi Ý tưởng bảo vệ 
môi trường và trình bày trước toàn trường. Nam đã mất hơn 1 tuần để chuẩn bị bài 
phát biểu. Mặc dù thầy cô và bạn bè đều khen giọng Nam trên micro nghe rất ấm và 
cuốn hút nhưng Nam lại không dám thể hiện và có ý định từ bỏ việc tham gia cuộc 
thi. 
 a. Em có đồng tình với suy nghĩ và ý định của Nam không? Vì sao?
 b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì? ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 MÔN: GDCD
 LỚP 6.
 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
 MÃ ĐỀ 2.
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Câu 1: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là 
 A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 
 B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. 
 C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. 
 D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. 
Câu 2: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể hiện hành vi 
của một người 
 A. xa hoa, lãng phí. 
 B. cần cù, siêng năng. 
 C. tiết kiệm, khiêm tốn. 
 D. tôn trọng sự thật.
Câu 3. Tự nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta thực hiện được những việc làm nào 
dưới đây?
 A. Tìm cách khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh của bản thân.
 A. Tự hào về bản thân và tìm cách phát huy những ưu điểm của bản thân.
 C. Nhận ra được đặc trưng nổi bật của bản thân so với mọi người
 D. Tìm cách che dấu những điểm hạn chế của bản thân
Câu 4: Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác 
 A. mọi người
 B. bạn bè
 C. bản thân
 D. người thân.
Câu 5. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của phẩm chất kiên trì?
 A. Ngoài giờ học, bạn M thường giúp mẹ làm việc nhà.
 B. Khi có bài tập khó, H thường nhờ chị làm giúp.
 C. Mỗi ngày, bạn T đều dành 60 phút tập thể dục.
 D. B luôn hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Câu 6. Việc rèn luyện được đức tính siêng năng, kiên trì sẽ có ý nghĩa nào dưới 
đây?
 A. Giúp con người thành công trong học tập và trong cuộc sống.
 B. Giúp con người luôn hoàn thành tốt các mục tiêu đã đạt ra.
 C. Được mọi người tin tưởng, kính trọng.
 D. Được mọi người tôn trọng.
Câu 7: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
 A. hời hợt.
 B. cần cù. C. nông nổi.
 D. lười biếng
Câu 8. Dấu hiệu nào sau đây không phải là tự nhận thức bản thân?
 A. Tự nhận ra những đặc điểm riêng của mình.
 B. Tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 C. Không nhận ra điểm yếu của bản thân.
 D. Nhận thức được bản thân để tự hoàn thiện bản thân.
Câu 9: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
 A. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
 B. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
 C. làm theo lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.
 D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.
Câu 10: Siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người
 B. cho rằng năng lực kém.
 B.đánh giá là kém thông minh.
 C. tư chất chưa tốt lắm. 
 D. tin tưởng và yêu quý.
Câu 11: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là 
 A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. 
 B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. 
 C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. 
 D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. 
Câu 12: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập? 
 A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp 
mình. 
 B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc 
nhở. 
 C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy 
nghĩ. 
 D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. 
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 13 (2.5 điểm): 
c) Em hãy nêu ít nhất 2 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống.
d) Có ý kiến cho rằng “Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải luôn nói đúng 
những điều có thật”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 14. ( 2 điểm )
Em hãy nêu một số biểu hiện của tính tự lập? Người có tính tự lập sẽ đem lại điều 
gì cho bản thân? 
Câu 15. ( 2.5 điểm). Cho tình huống Phú và Ân là hai anh em sinh ra trong gia đình có truyền thống hiếu học , Ấn 
tuy học rất giỏi nhưng năng khiếu thể thao lại không được tốt . Ngược lại , Phú có 
năng khiếu với nhiều môn thể thao khác nhau nhưng học tập lại không tốt . Trong 
những bữa cơm gia đình, bố mẹ thường khen thành tích học tập của Ân làm cho Phú 
cảm thấy rất tự ti và không muốn cố gắng thể hiện bản thân mình. 
 a. Em có đồng ý với cách suy nghĩ và hành động của Phú không? Vì sao? 
 b. Nếu là Phú, em sẽ làm gì ?
 HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: GDCD
LỚP 6. 
NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐỀ 1. 
 1. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 C A B D A D A B A C C B
 2. Tự luận (7 điểm)
 Câu Gợi ý đáp án Điểm
13 2,5 điểm
a) Học sinh nêu được 2 biểu hiện đúng của tôn trọng sự thật 1,0 (Mỗi biểu hiện 
 trong cuộc sống trở lên. đúng được 0,5 điểm)
b) * Không tán thành với ý kiến trên. 0,5
 * Giải thích: 
 - Ngoài nói thật với bố mẹ, thầy cô ra, chúng ta còn cần 0,75
 nói thật với những người có trách nhiệm xử lí các vấn đề 
 xảy ra trong cuộc sống mà mỗi người chứng kiến, bắt 
 gặp.
 - Lấy ví dụ như nói thật với các chú công an khi chứng 0,25 (Học sinh lấy ví 
 kiến hành vi phạm pháp của một ai đó dụ đúng là được điểm)
14 2,0 điểm
 *Biểu hiện của tự lập 1,0
 - Là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với 
 những khó khăn thử thách.
 -Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
 - Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người 
 khác.
 * Ý nghĩa: 1,0
 Giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh cá nhân.
 -Giúp chúng ta thành công trong cuộc sống.
 -Xứng đáng được người khác kính trọng.
15 2,5 điểm
a. Học sinh bày tỏ quan điểm không đồng tình với suy nghĩ 1,5
 của Nam
 Vì: Nam chưa nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu 
 của bản thân và chưa biết cách hạn chề, khắc phục những 
 điểm yếu
b. Nếu em là Nam, em sẽ lấy lời khen của mọi người làm 1
 động lực và tin rằng bản thân sẽ làm được, Nam phải cố gắng để mang thành tích về cho lớp. HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: GDCD
LỚP 6. 
NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐỀ 2 
 1. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 A D A C C A B C B D A B
 2. Tự luận (7 điểm)
 Câu Gợi ý đáp án Điểm
13 2,5 điểm
a) Học sinh nêu được 2 biểu hiện đúng của tôn trọng sự thật 1,0 (Mỗi biểu hiện 
 trong cuộc sống trở lên. đúng được 0,5 điểm)
b) * Tán thành với ý kiến trên. 0,5
 * Giải thích: 
 - Trong cuộc sống việc luôn nói dúng sự thật góp phần 0,75
 bảo vệ cuộc sống, bảo vệ giá trị đúng đắn, tránh nhầm 
 lẫn, oan sai; giúp con người tin tưởng; gắn kết với nhau 
 hơn; làm cho tâm hồn thanh thản; và cuộc sống trở nên tốt 
 đẹp hơn.
 - Lấy ví dụ như nói thật với các thầy cô giáo khi chứng 0,25 (Học sinh lấy ví 
 kiến hành vi vi phạm của một ai đó dụ đúng là được điểm)
14 2,0 điểm
 *Biểu hiện của tự lập 1,0
 - Là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với 
 những khó khăn thử thách.
 -Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
 - Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người 
 khác.
 * Ý nghĩa: 1,0
 Giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh cá nhân.
 -Giúp chúng ta thành công trong cuộc sống.
 -Xứng đáng được người khác kính trọng.
15 2,5 điểm
a. Học sinh bày tỏ quan điểm không đồng tình với suy nghĩ 1,5
 của Phú
 Vì: Phú chưa nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu 
 của bản thân và chưa biết cách hạn chế, khắc phục những 
 điểm yếu, phát huy điểm mạnh, còn tự ti. b. Nếu em là Phú, em sẽ không tự ti nữa mà cố gắng học tập 1
 tốt nhất có thể. Vì mỗi người đều có thế mạnh riêng và 
 năng khiếu thể thao của Phú cũng là điều đáng để bạn tự 
 hào về bản thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2022.docx