2 Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022-2023
 Môn: KHTN 6
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Đề số 1
 I. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm
 Ghi lại chữ cái trước phương án trả lời đúng trong các câu sau. Mỗi đáp án 
 đúng được 0,25 điểm
 Câu 1: Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào?
 A. Thể khí
 B. Thể rắn
 C. Thể lỏng
 D. Không tồn tại
 Câu 2: Cách làm nào sau đây không giảm thiểu được tình trạng gây ô 
 nhiễm không khí?
 A. Xây dựng các hệ thống xử lý khí thải gây ô nhiễm môi trường.
 B. Hạn chế các nguồn gây ô nhiễm không khí như bụi, rác thải, do xây 
 dựng 
 C. Trồng nhiều cây xanh.
 D. Tăng cường sử dụng các phương tiện cá nhân như ô tô, xe máy 
 Câu 3: Cách để phân biệt oxygen và carbon dioxide là gì?
 A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó.
 B. Ngửi mùi của 2 khí đó.
 C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
 D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là 
 oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.
 Câu 4: Khí nào sau đây là một trong những khí chủ yếu gây nên hiệu ứng 
 nhà kính?
 A. Oxygen. 
 B. Hydrogen.
 C. Carbon dioxide. 
 D. Nitrogen. 
 Câu 5. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
 A. Bột canh.B. Nước Cất. C. Nước khoáng. D. Nước biển.
 Câu 6. Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong 
 nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi 
 là?
 A. Dung dịch. B. Chất tan. C. Nhũ tương. D. Huyền phù.
 Câu 7. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
 A. Xe ôtô. B. Cây cầu. C. Cây bạch đàn. D. Ngôi nhà
 Câu 8. Bào quan nào có chức năng quang hợp ở cây xanh ?
 A. Không bào B. Rễ C. Lục lạp D. Thành tế bào
 Câu 9. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với đời sống 
 thực vật ?
 A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển B. Giúp cây ức chế được các sâu bệnh gây hại
 C. Giúp cây thích nghi tuyệt đối với điều kiện môi trường
 D. Giúp cây hô hấp tốt.
Câu 10. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản lần thứ nhất sẽ có bao nhiêu tế 
bào mới hình thành?
 A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 11: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?
 A. Trùng giày B. Con dơi 
 C. Vi khuẩn lam D. Trùng roi 
Câu 12: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?
 A. Tế bào biểu bì B. Tế bào mạch dẫn 
 C. Tế bào lông hút D. Tế bào thần kinh
Câu 13: Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:
 A. Một tế bào B. Hai tế bào
 C. Hàng trăm tế bào D. Hàng nghìn tế bào
Câu 14: Virus SARS – CoV – 2 gây ra bệnh gì?
 A. Hội chứng HIV – AIDS B. Bệnh viêm đường hô hấp cấp 
 C. Bệnh sốt xuất huyết D. Bệnh viêm não Nhật Bản 
Câu 15: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
 A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh vàng da.
 C. Bệnh tả. D. Bệnh dại.
Câu 16. Vi khuẩn là ?
 A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
 B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
 C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
 D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
 II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm
Câu 17 (1,0 điểm). Hãy nêu cách tách riêng các chất sắt, đồng, muối ăn ra khỏi 
hỗn hợp gồm bột sắt, đồng và muối ăn.
Câu 18 (1,0 điểm). Nêu khái niệm tế bào?
Câu 19 (0,75 điểm). 
 Gọi tên các cơ quan tương ứng với mỗi hình, Cơ quan (1),(2) thuộc hệ cơ 
quan nào?
Câu 20 (1,5 điểm) Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E. coli, trùng roi, nấm 
men, nấm mốc, rêu, lúa nước, mực ống, san hô. Hãy sắp xếp các sinh vật sau 
vào các giới sinh vật tương ứng.
Câu 21 (1,75) Xây dựng khóa lưỡng phân gồm các sinh vật sau:
Cá chép, con gà, con chó, cây ngô.
 ---------------Hết--------------- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022-2023
 Môn: KHTN 6
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Đề số 2
 I. Trắc nghiệm(4,0 điểm): Ghi lại chữ cái trước phương án trả lời đúng trong 
 các câu sau. Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
 Câu 1: Tỉ lệ Oxygen trong không khí chiếm khoảng
 A. 78% về thể tích
 B. 1% về thể tích
 C. 12% về thể tích
 D. 21% về thể tích
 Câu 2: Ở điều kiện thường, oxygen có tính chất nào sau đây?
 A. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn 
 không khí và không duy trì sự cháy.
 B. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn 
 không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
 C. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn 
 không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
 D. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn 
 không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
 Câu 3: Không được dùng nước để dập đám cháy gây ra bởi:
 A. Xăng, dầu B. Than C. Nhiệt độ cao D. Khí gas 
 Câu 4 : Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm 
 vào bể các loại rong?
 A. Làm thức ăn cho cá B. Làm cho bể cá đẹp hơn
 C. Làm nơi ở cho cá D. Cung cấp khí oxygen cho cá
 Câu 5.Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
 A. Gỗ. B. Nước khoáng. C. Nước cất. D. Nước biển.
 Câu 6. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được?
 A. Nhũ tương. B. Huyền phù. C. Dung dịch. D. Dung môi.
 Câu 7. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
 A. Xe máy. B. Cây cà chua. C. Cột điện. D. Quyển sách
 Câu 8. Bào quan nào có chức năng quang hợp ở cây xanh?
 A. Thành tế bào B. Nhân C. Màng tế bào D. Lục lạp
 Câu 9.Đặc điểm của tế bào nhân thực là?
 A. Có thành tế bào. B. Có chất tế bào.
 C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. D. Có lục lạp.
 Câu 10. Khi hai tế bào lớn lên và sinh sản lần thứ nhất sẽ có bao nhiêu tế 
 bào mới hình thành?
 A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
 Câu 11: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?
 A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.
 B. Có thể di chuyển được.
 C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ. D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn 
Câu 12: Trong những cơ thể sinh vật dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào
 A. Con voi B. Giun đất
 C. Cây hoa hồng D. Vi khuẩn E.coli
Câu 13: Sự giống nhau của trùng biến hình và vi khuẩn là
 A. Đều được cấu tạo từ nhiều tế bào
 B. Đều được cấu tạo từ hai tế bào.
 C. Đều được cấu tạo từ một tế bào.
 D. Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc 
 nhóm tế bào nhân sơ.
Câu 14: Tại sao virus cần kí sinh nội bào bắt buộc?
 A. Vì chúng có cấu tạo nhân sơ
 B. Vì chúng có hình dạng không cố định
 C. Vì chúng chưa có cấu tạo tế bào
 D. Vì chúng có kích thước hiển vi 
Câu 15: Bệnh do virus gây ra không lây theo đường nào?
 A. Đường máu B. Đường không khí 
 C. Tiếp xúc trực tiếp D. Đường tiêu hóa
Câu 16: Biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus gây ra là gì?
 A. Tiêm vaccine B. Uống nhiều thuốc 
 C. Ăn uống đủ chất D. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
 II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm
Câu 17 (1,0 điểm). Hãy trình bày cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm 
sắt, cát, đường.
Câu 18 (1,0 điểm). Nêu chức năng của tế bào ?
Câu 19 (0,75 điểm). Quan sát một số cơ quan trong hình sau:
Gọi tên các cơ quan tương ứng với mỗi hình, Cơ quan (3),(4) thuộc hệ cơ quan 
nào? 
Câu 20 (1,5 điểm) Cho một số sinh vật sau: vi rút, trùng giày, nấm rơm, nấm 
linh chi, dương xỉ, cây ngô, tôm, cá rô. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các 
giới sinh vật tương ứng.
Câu 21 (1,75) Xây dựng khóa lưỡng phân gồm các sinh vật sau: Cá rô phi, con 
chim bồ câu, con lợn, cây lúa.
 ---------------Hết--------------- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HDC KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022-2023
 Môn: KHTN 6
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Đề số 1
 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án A D D C B D C C A D B D A B D A
 II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu Thang 
 Nội dung trả lời
 hỏi điểm
 - Dùng nam châm để hút riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp, đồng và 0,25
 muối ăn không bị nam châm hút. 
 - Tiếp theo, đem hoà tan hỗn hợp còn lại vào nước rồi cho qua 0,25
 Câu 17 phễu lọc. 
 (1,0 đ) - Do đồng không tan trong nước nên nằm trên phễu lọc và ta thu 0,25
 được dung dịch muối ăn. 
 - Cô cạn dung dịch muối ăn vừa thu được, ta được muối ăn 0,25
 nguyên chất ở dạng rắn.
 Câu 18 - Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sinh vật, mọi 
 1
 (1,0 đ) cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
 (1) - Bộ não, 0,125
 (2) - Tim, 0,125
 Câu 19 (3) - Dạ dày, 0,125
 (0,75đ) (4) - Phổi, 0,125
 Cơ quan (1) thuộc hệ thần kinh 0,125
 Cơ quan (2) thuộc hệ tuần hoàn 0,125
 - Giới khởi sinh: Vi khuẩn E. coli 0,25
 - Giới nguyên sinh: Trùng roi 0,25
 Câu 20
 - Giới nấm: Nấm mem, Nấm mốc 0,25
 (1,5 đ)
 - Giới thực vật: Rêu, Lúa nước 0,25
 - Giới động vật: Mực ống, San hô 0,5
 - Không có khả năng di chuyển: cây ngô 0,25
 - Có khả năng di chuyển: Cá chép, con gà, con chó 0,25
 Câu 21
 - Không có chân: Cá chép 0,25
 (1,75 
 - Có chân: con gà, con chó 0,25
 đ)
 - Không biết bay: con chó 0,25
 - Biết bay: con gà 0,5 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HDC KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN Năm học: 2022-2023
 Môn: KHTN 6
 Thời gian làm bài: 90 phút
 Đề 2
 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án D B A B C B B D C C C D C C D A
 II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
 Câu Thang 
 Nội dung trả lời
 hỏi điểm
 - Dùng nam châm để hút riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp cát và 0,25
 đường không bị nam châm hút. 
 - Đem hoà tan hỗn hợp còn lại vào nước rồi cho qua phễu lọc. 0,25
 Câu 17
 - Do cát không tan trong nước nên nằm trên phễu lọc và ta thu 0,25
 (1,0 đ)
 được dung dịch đường
 - Cô cạn dung dịch đường vừa thu được, ta được đường ở dạng 0,25
 rắn.
 Câu 18 - Chức năng: thực hiện trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, 1
 (1,0 đ) sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
 a) (1) - Bộ não 0,125
 (2) - Tim 0,125
 Câu 19
 (3) - Dạ dày 0,125
 (1,75 
 (4) - Phổi 0,125
 đ)
 Cơ quan (3) thuộc hệ tiêu hoá 0,125
 Cơ quan (4) thuộc hệ hô hấp 0,125
 - Giới khởi sinh: Vi rút 0,25
 - Giới nguyên sinh: Trùng giày 0,25
 Câu 20
 - Giới nấm: Nấm rơm, Nấm linh chi 0,25
 (1,5 đ)
 - Giới thực vật: dương xỉ, cây ngô 0,25
 - Giới động vật: tôm, cá rô 0,5
 - Không có khả năng di chuyển: cây lúa 0,25
 - Có khả năng di chuyển: Cá rô phi, con chim bồ câu, con trâu 0,25
 Câu 21
 - Không có chân: Cá rô phi 0,25
 (1,75 
 - Có chân: chim bồ câu, con trâu 0,25
 đ)
 - Không biết bay: con trâu 0,25
 - Biết bay: chim bồ câu 0,5
 Người ra đề Duyệt của tổ CM Duyệt của BGH 
 Thèn Văn Hiền Nguyễn Văn Hựu

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_khoa_hoc_tu_nhien_6_nam_ho.docx
  • docx(MT+BĐT) KT học kì I KHTN 6 (22-23).docx