12 thì cơ bản trong Tiếng Anh

doc 10 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "12 thì cơ bản trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12 thì cơ bản trong Tiếng Anh
12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
1- Hiện tại đơn (present simple)
*Cấu trúc:
- Với động từ thường
(+) S + Vs/es + O
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O ?
- Với động từ TOBE
 (+) S + AM/IS/ARE + O
 (-) S + AM/IS/ARE + NOT + O
(?) AM/IS/ARE + S + O ?
*Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
 Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
 I get up early every morning.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: We leave Palma at 10 and arrive in Luton at 12.30.
+Thời gian tương lai trong mệnh đề thời gian (sau when, as soon as, until, before,)
Ex: I will look after Jo until you get back.
*Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays, whenever,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, generally, frequently, never, occasionally, every + thời gian ...
*Note:
- Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái(stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
* Cách chia số nhiều:
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"
+Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ nếu trước “y” là phụ âm, Còn nếu trước “y” là nguyên âm ta chỉ thêm “s”.
* Cách phát âm s,es:
/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/: t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
*Cấu trúc:
(+) S + AM/IS/ARE + V_ing + O
(-) S + AM/IS/ARE + NOT + V_ing + O
(?) AM/IS/ARE+ S + V_ing + O ?
*Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. 
+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. 
Ex: Look! the child is crying. 
 Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always, constantly, continually. 
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember. 
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần với trạng từ chỉ tương lai) 
Ex: He is coming tomrow.
*Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,
*Note:
- Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn: know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own
Ex:
He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
- Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: 
work – working ; drink - drinking 
- Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: 
cut – cutting ; run - running 
- Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING 
tie – tying ; die – dying ; lie - lying
3- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
*Cấu trúc:
(+) S + have/has + Past participle + O
(-) S + have/has + not + Past participle + O
(?) Have/has + S + Past participle + O ?
*Cách dùng:
(Nhấn mạnh đến kết quả của hành động).
+ Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. 
Ex: John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi không ở đó nên đâu có biết John đi hồi nào)
+ Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. 
Ex: George has seen this movie three time. 
+ Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. (***)
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) 
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó 
= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008) 
Từ năm 1988 John sống ở đó, và có thể bây giờ cũng vậy.
*Từ nhận biết: Just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present, in the past week, in recent years
- This is the first/second/third ..... time. 
* Cách dùng SINCE và FOR: 
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ... 
* Cách dùng ALREADY và YET: 
- Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. 
Ex: We have already written our reports. 
 We have written our reports already. 
- Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. 
Ex: We haven't written our reports yet. 
 Have you written your reports yet? 
- Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ P trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not. 
Ex: John has yet to learn the material 
= John hasn't learnt the material yet. 
*Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau: 
+ Dùng với now that... (giờ đây khi mà...) 
Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
+ Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). 
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. 
Ex: So far the problem has not been resolved. 
+ Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. 
Ex: I have not seen him recently. 
+ Dùng với before đứng ở cuối câu. 
Ex: I have seen him before.
4- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) 
*Cấu trúc:
(+) S + have/ has + been + V_ing + O
(-) S + have/ has + been + NOT + V_ing + O
(?) Have/ has +S + been + V_ing + O?
*Cách dùng:
- Chỉ đối với các hành động thộc loại (***) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 
John has been living in that house for 20 years. 
= John has lived in that house for 20 years. 
(Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
*Phân biệt cách dùng giữa hai thi`: 
- Present Perfect:
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
Ex: I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi.
- Present Perfect Progressive: 
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. 
Ex: I've been waiting for you for half an hour. 
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ, chả biết là khi nào mới thôi chờ.
5- Thì quá khứ đơn (Simple Past) 
*Cấu trúc:
- Với động từ thường
(+) S + V_ed/P2 + O
(-) S + DID + NOT + V + O
(?) DID + S + V + O?
- Với động từ TOBE
(+) S + WAS/WERE + O
(-) S+ WAS/ WERE + NOT + O
(?) WAS/WERE + S + O?
*Cách dùng:
- Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). 
- Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ago; in the past, in those days, in + mốc thời gian trong quá khứ ...
Ex: Bob bought a new bicyle yesterday. 
*Cách hình thành động từ quá khứ:
- Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) 
Ví dụ: I work - worked 
I live - lived 
I visit - visited 
Chú ý: 
- Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED) 
Ví dụ: I study – studied
- Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed 
Ví dụ: He plays - played 
- Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED 
Ví dụ: Fit – Fitted 
Stop - stopped 
Drop – Dropped 
Nhưng: Visit – Visited 
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất) 
Prefer – Preferred 
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
* Cách đọc -ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p, x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
6- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Progresseive)
*Cấu trúc:
(+) S + was/were + V_ing + O
(-) S + was/were + not + V_ing + O
(?) Was/were + S + V_ing + O ?
*Cách dùng:
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt: 
+ Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).
Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2 
Ex: I was watching TV when she came home.
hoặc When she came home, I was watching television.
** Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn.
Ex: When I went to the door, the phone rang.
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)
+ Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing
Ex: Martha was watching television while John was reading a book. 
hoặc While John was reading a book, Martha was watching television. 
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và không nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.
+ Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ:
Ex: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night. 
 What were you doing at one o’ clock this afternoon?
 Henry was eating a snack at midnight last night.
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
7- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
*Cấu trúc:
(+) S + had + Past Participle + O
(-) S + had + not + Past Participle + O
(?) Had + S + Past Participle + O?
*Cách dùng:
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
+ Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động
Chú ý:
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store
Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home
After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.
Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store 
Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
Ex: Police came when the robber had gone away.
+ Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (***) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.
Ex: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.(**)
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
8- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Progressive)
*Cấu trúc:
(+) S + had been + V_ing + O
(-) S + hadn’t been + V_ing + O
(?) Had + S + been + Ving + O?
*Cách dùng:
- Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (**) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi. 
Ex: John had been living in New York for ten years before he moved to VN.
Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
9- Thì tương lai đơn (Simple Future)
*Cấu trúc:
(+) S + will/shall + V + O
(-) S + will/shall not + V + O
(?) Will / Shall + S + V + O?
(will ngày nay có thể dùng với tất cả các ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
*Cách dùng:
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
+ Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Ex: Shall I take you coat?
+ Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Ex: Shall we go out for lunch?
+ Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Ex: Shall we say : $ 50.
+ Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on, in the years to come, in coming years,
10- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
*Cấu trúc:
(+) S + will / shall + be + Ving + O
(-) S + will / shall not + be + Ving + O
(?) Will / Shall + S + be + Ving + O?
*Cách dùng:
*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions 
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang). 
-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn trưa)
Các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
11- Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII 
* Cách dùng:
Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ: 
By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Progressive)
* Cấu trúc:
(+) S + will have been + Ving + O
(-) S + won’t have been + Ving + O
(?) (How long) + will + S + have been + Ving + O?
*Cách dùng:
Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
* Dấu hiệu nhận biết: 
By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • doc12_thi_co_ban_trong_tieng_anh.doc