Giáo án lớp 3 - Tuần 32 năm 2014

doc 34 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 32 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 32 năm 2014
TUẦN 32
Ngày soạn: 19/4/2014
Ngày giảng:	Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2014
BUỔI SÁNG
(Đ/c Thắm soạn giảng)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
	- HS vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan và các bài tập nâng cao.
	- Rèn kỹ năng giải toán.
- GD tính tự giác, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG;
- Toán bồi dưỡng
III. BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Đặt tính rồi tính
GV nêu dề bài.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
GV nêu dề bài.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 3( BDT)
- HS làm.
- GV chữa bài.
- HS làm, trình bày.
- Lớp nhận xét.
 1086 326 13840 24
x 23 142 184 576
 3258 652 160
 2172 1304 16
 24978 326
 46292
- Nêu yêu cầu của bài.
- Trình bày:
25178 + 2357 x 36 = 25 178 + 84 852 
 = 110 030
42567 + 12336 : 24 = 42 567 + 514
 = 43081
16616 : 67 x 8815 : 43 = 284 x 205
 = 58220
Đọc đề bài.
Tóm tắt, tự giải vào vở BT
Bài giải
- Coi khối lượng xi măng là 6 phần bằng nhau thì khối lượng phân đạm bằng 7 phần như thế.
- Tổng số phần của xi măng và phận đạm là:
6 + 7 = 13 (phần)
Khối lượng xi măng trong toa là:
13 x 6 = 12 (tấn) = 12000 kg
Khối lượng phân đạm trong toa là: 
13 x 7 = 14 (tấn) = 1400 kg
Số bao xi măng trong kho là:
12000 : 50 = 240 (bao)
Số bao phân đạm trong kho là:
14000 : 50 = 280 (bao)
Đáp số: Xi măng: 240 bao.
 Phân đạm: 280 bao 
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU:
	- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
	- Ham tìm hiểu về các loài động vật.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV:Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- Hát.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: 
- Cách tiến hành: ( Nhóm 6 HS)
1. Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm:
- Nêu yêu cầu.
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm.
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, tằm,
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ, báo, 
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ: chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
=> Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
* Cách tiến hành: ( Cá nhân)
- HS kể tên theo từng hình, lớp nhận xét, bổ sung.
2. Chơi trò chơi:
- GV hướng dẫn HS cách chơi:
+ 1HS lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi (5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
- HS cả lớp lắng nghe và trả lời : có 
hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
- Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, 
tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 HS chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS đoán tốt. 
4. Củng cố:
- Động vật ăn gì để sống?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Thăm quan tượng đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ của huyện Phong Thổ
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống yêu nước của huyện.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
 - Nội dung bài học tiết trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Hoạt động cụ thể:
- Cho HS quan sát các hình ảnh qua tranh.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- 2 HS.
- QS, thảo luận.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập?
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- GV cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
- GV tập trung HS nhận xét chung và rút kinh nghiệm qua buổi học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 20/4/2014
Ngay giảng:	Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TIẾNG ANH
(Gv chuyên soạn, giảng)
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
	- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
	- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
	- Các bài tập cần làm 1(a); 2; 4. HS khá, giỏi hoàn thành hết các bài 1; 3; 5 SGK.
	- HS có tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Bảng phụ, bảng lớp.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? 
- Hát.
- 2 HS.
- GV cùng hs nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Bài 1:
* HS khá, giỏi làm phần b.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m, n:
- Cử 4 HS lên bảng chữa bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Nếu m = 952, n =28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m- n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 
 = 147
- GV cùng hs nhận xét, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201 = 29150 - 27 336
 = 1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432
 = 529.
(160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4 = 175 
Bài 3:
* HS khá, giỏi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài:
- GV cùng hs nhận xét, chữa bài.
- 1 HS trao đổi cùng cả lớp:
- Lớp làm bài phần a vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra kết quả.
 36x 25 x 4 = 36 x (25x4) = 36 x 100 
 = 3600
18 x 24 : 9 = 24 x (18 : 9)
 = 24 x2 = 48
41 x 2 x 8 x 5 = (41x8) x (5x2) 
 = 328 x 10 = 3280
Bài 4:
- HS làm.
- GV cùng hs nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN làm bài tập 5. Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m vải.
* Phần điều chỉnh bổ sung.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?- ND ghi nhớ)
	- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); Bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b (BT2).
	- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở bài tập 2.
	- HS có ý thức hơn trong cách dùng từ đặt câu.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Phiếu khổ to và bút dạ.
	- HS : Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Đọc ghi nhớ?
- Hát.
- 2 HS.
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
- 2 HS.
- GV cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
b. Nội dung:
Bài tập 1,2:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập:
- 1 HS đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
- Bộ phận trạng ngữ trong câu:
- Đúng lúc đó.
- Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
* Kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ xung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3, 4: 
- Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu
- Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
- Ngày mai lớp em kiểm tra toán.
+ Khi nào lớp em kiểm tra toán?
+ Bao giờ lớp em kiểm tra toán?
- Đúng 8 giờ sáng, buổi lễ bắt đầu.
+ Khi nào buổi lễ bắt đầu?
+ Bao giờ buổi lễ bắt đầu?
+ Mấy giờ buổi lễ bắt đầu?
- Trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
c. Phần ghi nhớ: SGK
- 3, 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
Bài 1.
- Tìm trạng chỉ thời gian trong câu?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp,
- Trình bày:
- HS nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội;
Bài 2. 
- Lựa chọn phần a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp làm bài, 2HS làm vào bảng nhóm.
- Trình bày:
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 HS dán lên bảng, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng, ghi điểm cho HS làm đúng.
4. Củng cố:
- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau. 
a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Dựa theo lời kể của GV và tranh mnh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu truyện (Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý(BT1).
	- Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
	- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
	- GD ý thức vượt mọi khó khăn, biết vượt qua trở ngại trong môi trường thiên nhiên khắc nghiệt.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV:Tranh minh hoạ (TBDH).
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoat động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia?
- Hát.
- 1 HS
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu truyện:
b. Nội dung:
* GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- GV kể lần 2: kể theo tranh. 
* Đặt câu hỏi để HS nắm được cốt chuyện:
- Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
- Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ ?
- Giôn cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy?
- Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào?
- Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công?
- Tại sao anh không bị sói ăn?
- Nhờ đâu anh chiến thắng được con sói?
- Anh được cứu sống trong tình cảnh như thế nào?
- Theo em nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?
- Học sinh theo dõi.
- Giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
- Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng.
- Anh ăn quả dại và cá sống để sống qua ngày.
- Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh
 phải ăn cá sống.
- Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy là gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết.
- Vì nó cũng đói lả và bị bệnh nên cũng yếu ớt.
- Nhờ lỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói
- Khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một con sâu.
- Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống.
* HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo nhóm 4
- Các nhóm kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm.
- Trả lời câu hỏi của bạn.
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn xúc động nhất?
+ Vì sao Giôn chiến thắng được mọi khó khăn?
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Cả lớp.
- Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
- Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV cùng học sinh nhận xét, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
* Nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố:
- Đã khi nào em gặp phải khó khăn hay trở ngại gì trong cuộc sống chưa?
- Nếu gặp khó khăn trong một môi trường khắc nghiệt(đi rừng hết lương thực, nước uống,..), em và mọi người cần làm gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:	
 - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Lớp nhận xét bạn kể theo tiêu chí: 
- Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
- Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 2: LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU:
	- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
	+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lình sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
	+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: Thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
	- GDBVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - Di sản văn hoá thế giới. Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch, đẹp.
	- GD ý thức tìm hiểu về kiến trúc cung đình.
II. ĐỒ DÙNG:
	- GV: Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu bài học?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
- Cách tiến hành: Cá nhân.
- Hát.
- 2 HS.
1. Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Đọc sử liệu từ đầu...thời đó?
- Kinh thành Huế được xây dựng bằng vật liệu gì?
- Lớp đọc thầm.
- Đá, gỗ, vôi Diện tích gần 2 km2 cạnh sông Hương.
- Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Được xây dựng từ mấy chục năm về trước và tu bổ nhiều lần.
Kết luận: Kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
* Hoạt động 2: 
* Cách tiến hành: ( Nhóm 4 hs)
2. Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
- HS đọc sử liệu.
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nhận xét
- GV cùng HS nhận xét chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
* Bài học: SGK.
4. Củng cố:
+ Vì sao kinh thành Huế được UNEESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới.
+ Mọi người cần giữ gìn và bảo vệ kinh thành Huế ntn?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:	
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÔN TIẾNG VIỆT(LTVC)
ÔN TẬP TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập trong VBT và các bài tập theo yêu cầu.
	- Rèn kỹ năng nhận biết và xác định trạng ngữ.
	- GD ý thức trong khi viết, nói câu văn.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu sau.
+ Ngoài kia, trời vẫn xanh và đất vẫn xanh.
+ Trong kì thi ấy, Nguyễn Hiền đậu Trạng nguyên, khi ông mới mười hai tuổi.
+ Trong thế gian này, thử hỏi đã có những bà mẹ nào phải gánh chịu một sự mất mát ghê gớm như bà mẹ Việt Nam, như bà Thứ.
+ Trên đất Thăng Long hiện đại, có biết bao nơi còn lưu giữ bóng đề, một thứ cây cổ tích, trầm tư suy nghĩ, một thứ cây reo reo rung động lòng người bằng muôn vàn trái tim đồng cảm trong gió mơn man.
- HS làm.
- GV chữa bài. 
* Bài 2: Đặt 3 câu trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- HS trình bày.
- GV chữa bài.
- Đọc câu hay lớp học tập.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm.
+ Ngoài kia/
+ Trong kỳ thi ấy/
+ Trong thế gian này/
+ Trên đất Thăng Long hiện đại/
- Nhiều em trình bày và giải thích cách làm.
- Đối chiếu kết quả.
- HS đặt câu.
- Nhiều em.
VD: ở trường, chúng em thi đua nhau học tập.
- Trên cánh đồng, bà con nông dân đang gặt lúa.
- HS tự sửa cho mình và cho bạn.
- HS cảm thụ.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/4/2014	
Ngày giảng:	Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch bài thơ.
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp vơi nội dung.
	- Hiểu nội dung (2 bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ)
	- Cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MT thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. 
	- GD tinh thần lạc quan yêu đời, ý trí vững vàng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- Hát.
 4HS
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh họa về 2 bài thơ:
- Bức tranh vẽ về ai? Em cảm nhận được điều gì qua 2 bức tranh này?
* Tuy Bác đã ra đi nhưng tinh thần lạc quan yêu đời của Người vẫn là tấm gương sáng để mọi thế hệ noi theo
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
- HS quan sát.
- Bức tranh vễ về Bác Hồ. Cả 2 bức tranh đều cho thấy Bác rất yêu đời. Ngồi trong tù vẫn ngắm trăng, Bác vẫn làm việc, vui chơi cùng các cháu nhỏ.
- 1 HS đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ
- 2 HS đọc.
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm. HD ngắt nhịp thơ.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
+ Lần 3: Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 HS đọc
- GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu 2 bài thơ:
- HS nghe.
c. Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng
- Được trích trong tập Nhật ký trong tù. Đây là tập thơ bác viết khi bị giam trong nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
- Hs đọc thầm bài.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Qua bài thơ em học được điều gì ở Bác Hồ?
Tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Xem trăng là như một người bạn tâm tình. Đọc bài thơ chúng ta học tập gương Bác Hồ vĩ đại, học tập những phẩm chất tốt đẹp của Bác.
- Hiện nay phong trào học tập và làm theo lời Bác đã và được truyền bá rộng rãi trong toàn nghành giáo dục tới tất cả các em thiếu nhi chúng ta hãy thực hiện tốt những điều căn dặn của Bác để xây dựng một đất nước phồn vinh giàu đẹp
- Phẩm chất tuyệt vời của Bác. Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
- Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
- Tinh thần lạc quan yêu đời.
* Đọc thầm bài: Không đề.
- Bác viết ở chiến khu Việt Bắc. Trong thời kì chống thực dân Pháp đầy khó khăn và gian khổ.
- Cả lớp đọc thầm
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- Cảnh chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống rất giản dị, đầm ấm vui vẻ.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
- Tinh thần lạc quan yêu đời, phong thái ung dung của Bác, cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
Tuy trong cuộc kháng chiến vô cùng khó khăn vất vả nhưng vẻ đẹp của đất nước vẫn hiện lên trong nhưng vần thơ của Bác rất đẹp rất thơ mộng, và bình dị như cuộc sống của Bác điều đó khiến mỗi chúng ta vô cùng cảm phục. 
d. Đọc diễn cảm và HTL:
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 HS đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga:
+ Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
+ Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/ 2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- GVđọc mẫu 2 bài thơ:
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
- Học thuộc lòng 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi học thuộc lòng:
- Từng HS thi học thuộc lòng từng bài và cả 2 bài thơ.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Hai bài thơ giúp em điều gì về tính cách của Bác Hồ?
- Đây là phẩm chất tuyệt vời của người mà chúng cần học tập. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
- Bác luôn lạc quan yêu đời trong mọi ưhoàn cảnh dù bị tù đầy hay cuộc sống khó khăn gian khổ.
- Trong mọi hoàn cảnh Bác luôn sống ung dung, giản dị, lạc quan.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
	- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
	- Bài tập cần làm 2; 3. HS khá, giỏi hoàn thành được bài 1(SGK, tr164) 
	- GD tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Biểu đồ vẽ sẵn.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Hát.
- 2 HS.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Bài 1.
* HS khá, giỏi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào biểu đồ HS trao đổi theo cặp các câu hỏi sgk.
- GV cùng hs nhận xét, chốt ý đúng:
- Lần lượt HS trả lời từng câu hỏi.
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2:1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2: 
- Phần a: Cá nhân
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời miệng phần a.
- Biểu đồ nói về diện tích của 3 thành phố của nước ta: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- Phần b: HS làm bài vào nháp:
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 – 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 – 1255 = 840 (km2)
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp.
- HS làm.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
 4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nêu miệng bài, chữa bài:
Bài giải
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 x 42 = 2100 (m)
b. Tổng số cuộn vải cửa hàng bán trong tháng 12 là: 
42 + 50 + 37 = 129(cuộn)
Số mét vải cửa hàng bán được trong tháng 12 là: 
50 x 129 = 6450( m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450m vải các loại.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: THỂ DỤC
BÀI 63
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn(BT1).
	- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình(BT2), tả hoạt dộng(BT3) của một con vật em yêu thích.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, yêu quý các con vật. 
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giấykhổ rộng, bút dạ.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- Hát.
- 2 HS.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
b. Luyện tập:
Bài 1. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- HS trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt HS nêu từng câu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
- Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân.
- Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
+ Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: khi đào đất nó dũi đầu xuống đào nhanh như một cái máy, chỉ cần nửa phút đã ngập nửa thân hình nó. Khi ấy dù có 3 người lực lưỡng túm lấy đuôi nó kéo ngược cũng không ra. Trong chớp nhoáng tê tê đã ẩn mình trong lòng đất.
Bài 2, 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- HS nối tiếp nhau đọc từng bài.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
4. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị tiết sau.
* Phần điều chỉnh bổ sung:	
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TIẾNG ANH
(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 2: ÔN TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
	- HS vận dụng kiến thức đã học để làm VBT và giải các bài toán dạng tổng- tỉ..
	- Rèn kỹ năng đặt đề toán và giải toán.
	- GD tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. ĐỘ DÙNG:
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- VBT của HS
3. Bài mới:
a. GT bài:
b. Nội dung:
Bài 1 (BTT4)
* Đặt đề toán rồi giải theo sơ đồ sau:
 ? quyển
Minh có: 	 
Khôi có: 48 q
 ? quyển.
- Yêu cầu HS đặt đề toán.
- Trình bày bài giải.
Bài 2:(18/104- BDT))
- Nêu đề bài
- GV chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài, trìmh bày trước lớp
- GV + Lớp chữa bài
- HS quan sát sơ đồ.
- Xác định thuộc dạng toán nào?
- Đặt đề toán: Minh và khôi có tất cả 48 quyển vở. Biêt rằng số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Tính số vở của mỗi bạn?
- HS làm, trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32(2014).doc