Đề kiểm tra học kỳ II lớp 7 năm học: 2013 - 2014 môn: Vật lý thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề, chép đề)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 931Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II lớp 7 năm học: 2013 - 2014 môn: Vật lý thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề, chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II lớp 7 năm học: 2013 - 2014 môn: Vật lý thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề, chép đề)
PHÒNG GD-ĐT THANH OAI 	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II _ LỚP 7
TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
Họ và tên HS: 
Lớp: .. 
 	 Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 45 phút 
( Không kể thời gian phát đề, chép đề)
Điểm: ................. Bằng chữ: ..
Nhận xét: .............................................................................................................................................
Đề bài:
I/ PHẦN I: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1: Hãy cho biết vật hay chất nào sau đây cách điện:
	A.	Không khí	B.Đoạn dây đồng	C. Nước muối	D. Dung dịch axit
Câu 2: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:
	A.	các vụn nhôm.	B. các vụn sắt.	C. các vụn đồng.	D. các vụn giấy viết.
Câu 3: Dụng cụ điện nào dưới đây hoạt động nhờ tác dụng nhiệt của dòng điện?
	A.	Quạt điện.	B. Đèn LED.
	C.	Bóng đèn dây tóc.	D. Bóng đèn bút thử điện.
Câu 4: Nếu A hút B, B hút C, C đẩy D thì:
	A.	A và D có điện tích cùng dấu.	B. A và C có điện tích trái dấu .
	C.	A và D có điện tích trái dấu.	D. B và D có điện tích cùng dấu.
Câu 5: Trong vật nào dưới đây không có các êlectrôn tự do?
	A.	Một đoạn dây nhựa.	B. Một đoạn dây thép.
	C.	Một đoạn dây nhôm.	D. Một đoạn dây đồng.
Câu 6: Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường.
	A.	Quạt điện.	B. Bóng đèn bút thử điện.
	C.	Đồng hồ dùng pin.	D. Không có trường hợp nào.
Câu 7: Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:
	A.	Nhiệt kế.	B. Lực kế.	C. Vôn kế.	D. Ampe kế.
Câu 8: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác 0)?
	A. Giữa hai cực Bắc, Nam của thanh nam châm.	
	B. Giữa hai cực của một pin còn mới.
	C. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn.	 
	D. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
II/ PHẦN III: (6,0 điểm) Giải bài tập sau:
Câu 9:a/ Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
	 b/ Đổi các đơn vị sau:
	500KV =... V ; 220V =....KV ; 0,5V =...mV; 6 KV=.V
Câu 10: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Để đo hiệu điện thế thì dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào để đo hiệu điện thế trong mạch.
Câu 11: Một mạch điện gồm: Nguồn điện có hiệu điện thế 12V, 1 khoá đóng, 2 đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính, 1 Vôn kế đo hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn. 
a. Vẽ sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện của mạch trên.
b. Cường độ dòng điện mạch chính là I = 0,6A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
c. Số chỉ Vôn kế đặt giữa 2 đầu bóng đèn 1 là 5,4V. Tính Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn 2.
-------- HẾT --------
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu (bài)
Đáp án và hướng dẫn chấm
Biểu điểm
 Phần I
Câu trả lời đúng
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
A
A
D
D
B
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
4,0 điểm
Phần II
Câu 9
a/ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm
-Điện tích khác loại ( dương và âm) thì hút nhau
-Điện tích cùng loại ( cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau
b/500000 V 0.22V 500mV 6000V
0.5 điểm
0.25
0.25
1.0
Câu 10
+ Vôn (V)
+ Vôn kế.
+ Nối song song với đoạn mạch cần đo sao cho chốt (+) của vônkế hướng về cực (+) của nguồn, chốt (-) của vôn kế hướng về cực (-) của nguồn
1điểm
Câu 11
a. Sơ đồ mạch điện. 
1,0 điểm
 b. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp: 
 I = I1 = I2 = 0,6A.
 CĐDĐ qua mỗi đèn là 0,6A.
1,0 điểm
c. Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
 U = U1 + U2 
U2= U – U1
 = 12 – 5,4 = 6,6 (V)
1,0 điểm
LƯU Ý KHI CHẤM BÀI TOÁN
- Lập luận đúng (công thức đúng), kết quả sai cho nửa số điểm.
- Lập luận sai (công thức sai), kết quả đúng không cho điểm.
- HS giải bài toán bằng cách khác mà đúng vẫn cho điểm tương ứng với thang điểm.
----------- HẾT---------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II _ LỚP 7
NĂM HỌC: 2013-2014
 Môn: Vật lý
 	KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự nhiễm điện do cọ xát - Hai loại điện tích.
-4. Biết được điện tích có hai loại là điện tích dương và điện tích âm và sự tương tác giữa chúng. 
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 0
Số điểm:0 
Số câu: 1
0.5 điểm = 5%
2. Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại
1. Biết được thế nào là chất dẫn điện và chất cách điện.
6.Hiểu được bản chất của dòng điện trong kim loại. 
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu:2
Số điểm: 1.0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 0
Số điểm:0 
Số câu: 2
1,5điểm = 15%
3. Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện.
11a.Vẽ được sơ đồ mạch điện và chiều dòng điện.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 0
Số điểm: 0,
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 0
Số điểm:0 
Số câu: 1,33
1 điểm = 10%
4. Các tác dụng của dòng điện.
2,6.Hiểu dược tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 
Số câu: 0
Số điểm:0 
Số câu: 2
1điểm = 10%
Cường độ dòng điện.
Hiệu điện thế.
- Nhận biết được dụng cụ đo CĐDĐ.
- Biết được tính chất HĐT giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp. cách đổi đơn vị
9,10.Nắm được dụng cụ đo, đơn vị và cách mắc vôn kế trong mạch điện.cách đổi đơn vị
8.Hiểu được nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một HĐT.
Vận dụng được tính chất của CĐDĐ I = I1= I2
để suy ra CĐDĐ qua mỗi đèn .
Vận dụng được tính chất của HĐT 
 U = U1+U2
Để tính được HĐT ở 2 đầu bóng đèn.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Số câu: 2
Số điểm: 1.5
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Số câu: 4,7
6điểm=60%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 5
Số điểm: 4,5
45%
Số câu: 6
Số điểm: 2.5
25%
Số câu: 3
Số điểm: 2.0
20%
Số câu: 1,3
Số điểm: 1.0
10%
Số câu: 11
Số điểm: 10
100%
PHÒNG GD-ĐT THANH OAI 	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II _ LỚP 7
TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
Họ và tên HS: 
Lớp: .. 
 	 Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 45 phút 
( Không kể thời gian phát đề, chép đề)
Điểm: ................. Bằng chữ: ..
Nhận xét: 
Đề:
I/ PHẦN I: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1: Đo hiệu điện thế bằng đơn vị:
	A. Vôn.	B. Ampe kế.	C. Vôn kế.	D. Ampe.
Câu 2: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
	A.	Bếp lửa.	B. Đèn pin.	C. Quạt máy.	D. Ắc quy.
Câu 3: Dòng điện chạy qua một bóng đèn nhất định có cường độ nhỏ dần thì:
	A.	đèn sáng yếu dần.	B. đèn sáng không thay đổi.
	C.	đèn sáng mạnh dần.	D. đèn sáng có lúc mạnh, có lúc yếu dần.
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0?
	A.	Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5V khi chưa mắc vào mạch.
	B.	Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
	C.	Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
	D.	Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở.
Câu 5: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?
	A.	Thanh gỗ khô.	 	B. Một đoạn ruột bút chì.	
	C.	Một đoạn dây nhựa.	D. Thanh thủy tinh.
Câu 6: Sự tỏa nhiệt khi có dòng điện đi qua được dùng để chế tạo thiết bị nào dưới đây:
	A.	Máy bơm nước.	B. Tủ lạnh.	C. Bếp điện.	D. Đèn LED.
Câu 7: Vật nào dưới đây có dấu hiệu bị nhiễm điện?
	A.	Thanh sắt bị cọ xát hút nam châm.	B. Mặt đất bị cọ xát hút hòn đá.
	C.	Thanh thủy tinh bị cọ xát hút vụn giấy.	D. Nam châm bị cọ xát hút vụn sắt.
Câu 8: Dụng cụ điện nào dưới đây hoạt động nhờ tác dụng nhiệt của dòng điện?
	A.	Bóng đèn dây tóc.	B. Đèn LED.	 	 
	C. Quạt điện.	D. Bóng đèn bút thử điện.
II/ PHẦN II: (6,0 điểm) Giải bài tập sau:
Câu 9:a/ Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
 b/ Đổi các đơn vị sau:
800Kv =.. V 420V =..Kv 0,15V =.mV 0, 6Kv=.V
Câu 10: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Để đo cường độ dòng điện thì dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào để đo cường độ dòng điện qua mạch.
Câu 11: Một mạch điện gồm: Nguồn điện có hiệu điện thế 12V, 1 khoá đóng, 2 đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính, 1 Vôn kế đo hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn. 
Vẽ sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện của mạch trên.
Cường độ dòng điện mạch chính là I = 0,8A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
Số chỉ Vôn kế đặt giữa 2 đầu bóng đèn 1 là 5,6V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn 2
-------- HẾT --------
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu (bài)
Đáp án và hướng dẫn chấm
Biểu điểm
 Phần I
Câu trả lời đúng
1
2
3
4
5
6
7
8
A
D
A
A
B
C
C
A
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
4,0 điểm
Phần II
Câu 9
a/ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm
-Điện tích khác loại ( dương và âm) thì hút nhau
-Điện tích cùng loại ( cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau
b/800000 V 0.42V 150mV 600V
0.5 điểm
0.25
0.25
1.0
Câu 10
+ Ampe (A)
+ Ampe kế.
+ Nối tiếp với đoạn mạch cần đo sao cho chốt (+) của ampe kế hướng về cực (+) của nguồn, chốt (-) của ampe kế hướng về cực (-) của nguồn
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 14
a. Sơ đồ mạch điện. 
1,0 điểm
 b. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp: 
 I = I1 = I2 = 0,8A.
 CĐDĐ qua mỗi đèn là 0,8A.
1,0 điểm
c. Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
 U = U1 + U2 
U2 = U – U1
 = 12 – 5,6 = 6,4 (V)
1,0 điểm
LƯU Ý KHI CHẤM BÀI TOÁN
- Lập luận đúng (công thức đúng), kết quả sai cho nửa số điểm.
- Lập luận sai (công thức sai), kết quả đúng không cho điểm.
- HS giải bài toán bằng cách khác mà đúng vẫn cho điểm tương ứng với thang điểm.
*LÀM TRÒN ĐIỂM
- N,25 điểm = N,3 điểm.
- N,5 điểm = N,5 điểm.
- N,75 điểm = N,8 điểm.
----------- HẾT---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_Kt_li_7.doc