Tuyển tập Đề thi Violympic môn Toán lớp 5

doc 35 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 713Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập Đề thi Violympic môn Toán lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập Đề thi Violympic môn Toán lớp 5
Tuyển tập Đề thi Violympic môn Toán lớp 5
Bài 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5
Phân số đó là: 30/75 
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.
Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:
( 2011 + 1 ) : 2 = 1006 ( 2011 – 1 ) : 2 = 1005
Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:
Số nhỏ là : 1005 – 9 = 996 Số lớn là : 1006 + 9 = 1015
Bài 3: Tìm 2 số biết tổng cả chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.
Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 571của nó là:
Số lớn là: ( 571 + 1 ) : 2 = 286 Số bé là : ( 571 – 1 ) : 2 = 285
Vì có 18 số chẵn ở giữa nên ta có:
Số lớn đó là: 286 + 18 = 304 Số bé đó là : 285 – 18 = 267
Bài 4: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 3 số dư bằng 24 và biết hiệu giữa số bị chia và số chia bằng 218.
Tìm số bị chia và số chia đó.
Bài giải: Gọi số chia là x theo bài toán ta có:
( 3x + 24) – x = 218 ==> x = 97
Vậy số bị chia là: ( 97 x 3 ) + 24 = 315
Bài 5: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là số nào?
Bài giải: Số tự nhiên đó là: 389
Bài 6: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.
Số bé là: ( 571 – 1 ) : 2 – 18 = 267 Số lớn là: ( 571 +1 ) : 2 + 18 = 304
Bài 7: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ.
Số bé là ( 999 – 1) : 2 – 25 = 474 Số lớn là: ( 999 + 1) : 2 + 25 = 525
Bài 8: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có giá trị bằng 38/57. ( tức 2/3)
Phân số đó là: 86/129
Bài 9: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó.
Số bé là: [( 185 x 2 ) – 24] : 2 = 173 Số lớn là: [(185 x 2 ) + 24 ] : 2 = 197
Bài 10: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 120 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính số đo mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.
Số đo chiều rộng là: 26 cm Số đo chiều dài là: 34 cm
Bài 11: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số là 52 đơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86.
Phân số đó là: 17/69
Bài 12: Một ô tô trong 3 giờ đi được 135km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km?
Trong 5 giờ ô tô đó đi được: 225km
Bài 13: Hiệu của hai số bằng 85.Tỉ số của hai số đó là 3/2. Tìm hai số đó.
Số bé là: 170 Số lớn là: 255
Bài 14: Một công nhân nếu làm 26 ngày thì được trả 3900000 đồng. Hỏi nếu người đó chỉ làm trong 10 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? ( số tiền được trả mỗi ngày là như nhau.)
Số tiền trong 10 ngày công nhân đó làm được: 1500000 đồng
Bài 15: Một hình chữ nhật có chu vi 190cm,biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính số đo chiều dài, chiều rộng.
Số đo chiều dài là: 57cm Số đo chiều rộng là : 38cm
Bài 16: Tổng của hai số bằng 344. Số thứ nhất bằng 5/3 số thứ hai (tức một hai phần ba) Tìm hai số đó.
Số thứ nhất là: 215 Số thứ hai là: 129
Bài 17: Bác An mua 5m vải hết 450000 đồng. Hỏi nếu bác An mua 15m vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Trả lời: Bác An mua 15m vải hết 1350000 đồng
Bài 18: Một hình chữ nhật có chu vi 168cm, biết chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính số đo chiều dài chiều rộng.
Trả lời: Số đo chiều dài là: 48cm Số đo chiều rông là: 36cm
Bài 19: Hiệu của hai số bằng 154. Tỉ số của hai số đó là 5/3 ( tức một hai phần ba). Tìm hai số đó. Số bé là: 231 Số lớn là: 385
Bài 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm.
Tính tuổi hai ông cháu hiện nay.
Tuổi ông hiện nay là: 72 tuổi. Tuổi cháu hiện nay là: 6 tuổi.
Bài 21: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong bao nhiêu ngày? ( Tiêu chuẩn ăn của mỗi người không thay đổi )
Trả lời:Số lương thực đó đủ cho 60 người ăn trong 50 ngày
Bài 22: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của hai mẹ con hiện nay. 
Tuổi mẹ hiện nay là: 36 tuổi. Tuổi con hiện nay là: 6 tuổi.
Bài 23: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 68 tuổi. Biết 4 năm trước đây tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hai bố con hiện nay.
Tuổi bố hiện nay là 49 tuổi. Tuổi con hiện nay là 19 tuổi.
Bài 24: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 số dư bằng 19 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 340.
Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.
Trả lời:
Số chia của phép chia đó là: 107. Số bị chia của phép chia đó là: 233.
Bài 25: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và biết hiệu hai số đó là 133.
Trả lời:Câu 1: Số bé là: 38 Câu 2: số lớn là: 171
Bài 26: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 186 và biết số lớn chia cho số bé bằng 2 dư 12.
Số bé là: 58 Số lớn là: 128
Bài 27: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm.
Tính tuổi hai bà cháu hiện nay.
Trả lời:
Tuổi bà hiện nay là: 60 tuổi. Tuổi cháu hiện nay là: 5 tuổi.
Bài 28: Tìm số 3a7b biết số đó chia hết cho 2; 5và 9.
Số đó là: 3870
Bài 29: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 195 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2; số thứ 2 nhân với 3 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 117. Số thứ hai là: 78.
Bài 30: Hiệu hai số bằng 402. Số thứ nhất bằng 7/4 số thứ hai.
Tìm hai số đó.
Trả lời: Số thứ nhất là: 938 Số thứ hai là: 536.
Bài 31: So sánh phân số:
1. 75/100  và 1/3 3. 1919/2121 và 191919/212121
4. 5/8 + 1/8 và  ¾ 5. 1/42  và 1/6 – 1/7
6. 18/51 và  3/10 7. 7/8 – 1/8 và 5/6 – 1/3
Bài 32: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có tất cả 95 số tự nhiên khác và biết số bé bằng 1/3 số lớn.
Bài giải: Vì giữa hai số tự nhiên có 95 số tự nhiên khác nên hiệu của số tự nhiên lớn và số tự nhiên bé là:( 95 + 1).
Vậy số bé là: ( 95 + 1) : ( 3 – 1) = 48
Số lớn là: 48 x 3 = 144.
Bài 33: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 68 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 1/4, số thứ hai chia cho 1/5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Số thứ nhất là: 340 Số thứ hai là: 272.
Bài 34: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 95 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 4, số thứ hai chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 475 Số thứ hai là: 380
Bài 35: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1029 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1/2 số thứ hai nhân với 1/5 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 735 Số thứ hai là: 294
Bài 36: Tìm một phân số biết nếu thêm 12 đơn vị vào tử thì được phân số mới có giá trị bằng 1 và biết phân số đó có giá trị bằng 9/11.
Trả lời: Phân số đó là: 54/66
Bài 37: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 126 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 2 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 252 Số thứ hai là: 378
Bài 38: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2005 và biết số bé bằng 2/3 số lớn.
Trả lời: Số bé là: 802
Số lớn là: 1203
Bài 39: Lớp 5A có 40 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Trả lời: Số học sinh nữ của lớp 5A là: 16 bạn
Số học sinh nam lớp 5A là : 24 bạn
Bài 40: Bạn hãy kích vào dấu Đúng; Sai để khẳng định các kết luận sau là đúng hay sai.
1. trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho cả 2 và 5 là 120 ; 1890 và 2010. Đúng
2. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 ; tất cả những số chia hết cho 5 là: 120 ; 1890 ; 2005 và 2010. Đúng
3. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 3 là 1890 ; 2001 ; 2010. Sai
4. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 2 là: 120 ; 1890 ; 2008 và 2010. Đúng.
5. Số 45,512 đọc là “ Bốn mươi lăm phẩy lăm trăm mười hai” Sai
6. Số 29,84 đọc là “Hai chín phẩy tám tư” Sai
7. Để số 8a3b chia hết cho 2 ; 5 và chia cho 9 dư 2 thì b bằng 0 và a cũng phải bằng 0. Sai . (Vì có hai kết quả là 8930 và 8030).
( Tiếp theo bài 40 )
8. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì hiệu của hai số tự nhiên đó cũng là một số lẻ. Sai
9. Số bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6 là số 60. Đúng.
10. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tổng của hai số tự nhiên đó là một số lẻ. Sai
11. Để số 2a4b chia hết cho 2 ; 5 và 9 thì b bằng 0 còn a bằng 3. Đúng
12. Để số 2a7b chia hết cho 2 ; 5 ; và 9 thì b bằng 0 còn a phải bằng 9. Sai (vì có 2 kết quả 2970 và 2070 )
13. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Sai
14. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Đúng
Bài 41: Hiện Nay tổng số tuổi của hai bố con là 60 tuổi. Biết sau 15 năm nữa tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi hai bố con hiện nay.
Bài giải:
Tổng số tuổi của hai bố con sau 15 năm nữa là: 60 + (15 x 2 ) = 90 (tuổi )
Tuổi của con sau 15 năm nữa là: 90 : ( 2 + 1 ) = 30 (tuổi )
Tuổi con hiện nay là: 30 – 15 = 15 ( tuổi)
Tuổi bố hiện nay là: 60 – 15 = 45 tuổi.
Bài 42: Có 45 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc trong 10 ngày. Sau khi cùng làm được 4 ngày, người ta chuyển bớt đi 15 công nhân để đi làm công việc khác. Hỏi các công nhân còn lại phải làm tiếp bao nhiêu ngày nữa thì mới hoàn thành công việc đó?
Bài Giải:
Số ngày công nếu như một công nhân phải hoàn thành công việc. 45 x 10 = 450 ( ngày)
Số ngày công 45 công nhân làm việc trong 4 ngày. 45 x 4 = 180 ( ngày công )
Số công nhân còn lại sau khi đã chuyển bớt đi. 45 – 15 = 30 ( công nhân )
Số ngày công còn lại là ; 450 – 180 = 270 ( ngày công.)
Số ngày mà các công nhân còn lại phải làm mới hoàn thành công trình.
270 : 30 = 9 ( ngày )
Bài 43: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 3 số dư bằng 41 và biết tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 426.
Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.
Bài giải: Số chia là 86 Số bị chia là 299
Bài 44: Số nhỏ nhất có 3 chữ số mà chia hết cho cả 2; 3; 4; 5; và 6 là số nào? 120
Bài 45: Số nhỏ nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 2; 3; 4; 5 và 6 cùng có số dư bằng 1 là số số nào? Trả lời: 121.
Bài 46: Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 52 tuổi. Biết sau 2 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hai mẹ con hiện nay.
Bài Giải:
Tổng số tuổi của mẹ và con sau 2 năm nữa 52 + ( 2 x 2 )= 56 ( tuổi )
Giá trị 1 phần bằng tuổi con sau 2 năm nữa 56 : (3 +1) = 14 ( tuổi )
Tuổi con là 14 – 2 = 12 (tuổi)
Tuổi mẹ là 14 x 3 – 2 = 40 ( tuổi )
Bài 46: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 340 và biết số lớn chia cho số bé được thương bằng 3 và không có số dư.
Trả Lời: Số bé: 85 Số lớn: 255
Bài 47: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và hiệu hai số đó bằng 133.
Bài giải:
Theo đề toán ta có:
Số bị chia bằng 4 phần + 19
Số chia bằng 1 phần
Vậy hiệu của số bị chia và số chia là:
( 4 phần – 1 phần ) + 19 = 3 phần + 19.
Vậy giá trị 1 phần và là số chia là:
( 133 – 19 ) : 3 = 38
Số bị chia là:
( 38 x 4 ) + 19 = 171
Bài 48: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 4 số dư bằng 25 và biết tổng số bị chia, số chia và số dư bằng 515. Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó.
Bài giải: Số chia của phép chia đó là: 93 Số bị chia của phép chia đó là: 397
Bài 49: Một bếp dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày.Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn bao nhiêu ngày? ( Tiêu chuẩn ăn mỗi người không thay đổi.)
Trả lời: Số gạo dự trữ đó đủ ăn trong 40 Ngày.
Bài 50: Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hêt 12,5 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đó tiêu thụ hết 31,25 lít xăng thì đi được bao nhiêu km ?
Trả lời: Tiêu thụ hết 31,25 lít xăng thì ô tô đó đi được 250km.
Bài 51: Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm việc 8 ngày, người ta cử đến thêm 5 công nhân nữa để cùng làm công việc đó. Hỏi họ sẽ cùng làm trong mấy ngày nữa thì sẽ hoàn thành công việc đó? ( sức lao đông của mọi người là như nhau.)
Bài giài:
Số ngày công để hoàn thành công việc đó là 20 x 15 = 300 ( ngàycông)
Số ngày công 15 công nhân làm việc trong 8 ngày 15 x 8 = 120 ( ngày công)
Số công nhân sau khi được cử đến 15+5 = 20 ( công nhân)
Số ngày công còn lại là 300 – 120 = 180 ( ngày công )
Số ngày công họ còn phải làm tiếp là 180: 20 = 9 ( ngày công)
Bài 52: Một chiếc xe ô tô cứ đi 100km thì hết 15 lít xăng.Hỏi ô tô đó đi 240km thì hết bao nhiêu lít xăng.
Trả lời: Ô tô đó đi 240km thì hết 36 lít xăng.
Bài 53: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 68 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 1/4, số thứ hai chia cho1/5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là 544 Số thứ hai là 272
Bài 54: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1989 và biết số bé bằng số lớn.
Trả lời: Số bé là 884 Số lớn là 1105
Bài 55: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 594 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ 2 nhân với 5 thì được hai tích bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 330 Số thứ hai là: 264
Bài 56: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 32 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1/3 số thứ hai nhân với 1/7 thì được hai tích có kết quả bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: 24 Số thứ hai là: 56
Bài 57: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2020 và biết số bé bằng số lớn.
Bài 58: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và biết hiệu hai số đó bằng 245.
Trả lời: Số bé là: 102 Số lớn là: 347
Bài 59: Tìm một phân số biết rằng tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 12 đơn vị thì ta được một phân số mới trị giá bằng 1.
Phân số đó là:93/117
Bài 60: Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ se hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm được 6 ngày, người ta chuyển bớt đi 5 công nhân để đi làm công việc khác. Hỏi các công nhân còn lại phải làm tiếp trong bao nhiêu ngày nữa thì mới hoàn thành công việc đó?
Trả lời: Các công nhân còn lại phải làm tiếp trong 21 ngày nữa.
Bài 61: Hiệu của hai số bằng 402.Số thứ nhất bằng 7/4 Số thứ hai. Tìm hai số đó.
Trả lời: Số thứ nhất là: Số thứ hai là:
Bài 62: Hiệu của hai số bằng 306. Tỉ số của hai số đó là 2/5 . Tìm hai số đó.
Trả lời : Số bé là: Số lớn là:
Bài 63: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 234 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với ; số thứ 2 với thì được hai tích bằng nhau.
Trả lời: Số thứ nhất là: Số thứ hai là 
Bài 64: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có trị giá bằng 38/57 .
Trả lời: Phân số đó là:
Bài 65: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị và chữ số 3 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1917 đơn vị.
Bài giải:Vì số đó bỏ số 6 ở hàng đơn vị, bỏ số 3 ở hàng chục nên số mới giảm đi 100 lần cộng với 36 đơn vị so với số cũ.
Nếu số mới là 1 lần thì số phải tìm là ( 100 lần + 36)
Theo đề toán ta có:( 100 lần + 36 ) – 1 lần = 1917
Vậy:1 lần = ( 1917 – 36 ) : 99 = 19 Số phải tìm là 1936
Bài 66: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị và chữ số 1 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1990 đơn vị.
Bài giải:
Vì số đó bỏ đi số 0 ở hàng đơn vị , số 1 ở hàng chục thì ta được số mới giảm đi 100 lần cộng với 10 đơn vị so với số cũ
Nếu số mới là 1lần thì số phải tìm là ( 100 lần + 10)
Theo đề toán , ta có
( 100 lần + 10 ) – 1lần = 1990
Vậy:
1 lần = ( 1990 – 10 ) : 99 = 20
Số phải tìm là 2010
Bài 67: Tìm hai số lẻ biết tổng của chúng bằng 474 và biết giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác.
Bài giải:
Bài 68: Tìm hai số chẵn biết tổng của chúng bằng 210 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn khác.
Bài giải:
Bài 69: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2008 và biết số bé bằng số lớn.
Bài 70: Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của nó bằng 42.
Trả lời: Số đó là 7321
Bài 71: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 30.
Trả lời: Số đó là 6789.
Bài 70: Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 6.
Trả lời: Số đó là 3210.
Bài 71: Một cửa hàng bán gạo buổi sáng bán dược 125,5 kg, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 48,8kg. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều hôm đó cử hàng bán được bao nhiêu kg?
Trả lời: Cả buổi sáng và buổi chiều hôm đó cửa hàng bán được số gạo là kg.
Bài 72: Có ba can dầu, can thứ nhất đựng 18,5 lít; can thứ 2 đựng nhiều hơn can thứ nhất 2,5 lít và can thứ 3 đựng 20,4 lít.
Tính tổng số lít dầu đựng trong ba can đó.
Trả lời: Tổng số dầu đựng trong ba can đó là. Lít
Đề 73: Hai kho thóc chứa tất cả 145 tấn thóc, biết nếu chuyển 12 tấn từ kho A sang kho B thì lúc này số thóc kho A bằng 2/3 số thóc ở kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài Giải:
Tổng số phần bằng nhau :
2 + 3 = 5 ( phần )
Giá trị 1 phần :
145 : 5 = 29 (tấn)
Số tấn thóc kho A có lúc này là :
29 x 2 = 58 ( tấn )
Số tấn thóc kho A lúc đầu có là:
58 +12 =70 ( tấn )
Số tấn thóc kho B lúc đầu có là
145 – 70 =75 ( tấn)
Đáp số: lúc đầu kho A có 70 tấn thóc
lúc đầu kho B có 75 tấn thóc
Bài 74: Trong 1 phép chia 2 số tự nhiên ,biết số bị chia bằng 1304 ; thương bằng 28, biết số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể . Tìm số chia và số dư của phép chia đó
Bài giải:
Theo đề bài , ta có 2 kết quả hợp lí là:
1 – 1304 – ( 46 x 28 ) = 16 ( 1304 là số bị chia, 46 là số chia , 28 là thương , 16 là số dư )
2 – 1304 – ( 45 x28 ) = 44 ( 1304 là số bị chia , 45 là số chia , 28 là thương, 44 là số dư )
Vì số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể nên trường hợp 2 là hợp lí nhất.
Đáp số : số chia : 45
Số dư : 44
Bài 75: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân một học sinh sơ ý viết nhầm dấu phẩycủa số thập phân sang bên phải một hàng nên tìm được tổng sai bằng 591,4. Tìm số thập phân đó? Biết tổng đúng bằng 480,34.
Bài giải:
Khi chuyển dấu phẩy của phân số sang bên phải 1 hàng tức số thập phân mới gấp 10 lần và tăng số đó lên 9 lần
Hiệu của số thập phân sai và só thập phân đúng là : 591,4 – 480,34 = 111,06
Số thạp phân đúng là : 111,06 : 9 = 12,34
Bài 76:Cho số thập phân A; chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang phải một hàng ta được số B. Biết B – A = 222,12. Tìm số thập phân A.
Bài giải :
Theo đề bài , số B gấp 10 lần số A .
Hiệu số phần bằng nhau của 2 số : 10 – 1 = 9 ( phần )
Số thập phân A là 222,12 : 9 x 1 = 24,68
Bài 77: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm thành 1 hình hộp chữ nhật có kích thước 1,6 dm ; 1,2dm ; 8 cm. Sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được . Tính số hình lập phương nhỏ được sơn 2 mặt
Bài giải:
1,6 dm = 16 cm ; 1,2 dm = 12 cm
Số hình lập phương được sơn 2 mặt của mỗi mặt hình lớn là :
( 16 + 12 ) x 2 – 4 = 52 ( hình )
( 16 + 12 ) x 2 – 4 = 52 ( hình )
( 8 – 2 ) x 4 = 24 ( hình )
Số hình lập phương nhỏ được sơn 2 mặt là :
52 + 52 + 24 = 128 ( hình )
Bài 78:
Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có kích thước : 1,6 dm ; 1,2 dm ; 8cm. sau đó người ta sơn 6 mặt của hình vừa xếp được . Tính số hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào
Bài giải
1,6 dm = 16 cm ; 1,2dm = 12 cm
Số hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào là :
( 16 – 2 ) x ( 12 – 2 ) x ( 8 – 6 ) = 560 ( hình )
Bài 79: Tìm một số tự nhiên biết nếu viết thêm chữ số 9 vào tận cùng bên phải của nó thì được số mới hơn số phải tìm 1809 đơn vị?
Bài giải:
Khi viết thêm chữ số 9 ở bên phải tức gấp số đó lên 10 lần + 9 đơn vị và tăng số đó lên 9 lần + 9 đơn vị
Vậy số tự nhiên đó là :
( 1809 – 9 ) : 9 = 200
Bài 80: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 8 ở hàng đơn vị của nó đi thì được số mới kém số phải tìm 1808 đơn vị?
Bài giải: Khi xóa chữ số 8 ở hàng đơn vị tức số cũ gấp 10 lần + 8 đơn vị tức giảm số đó đi 9 lần + 8 đơn vị
Vậy số tự nhiên đó sau khi xóa chữ số 8 là ( 1808 – 8 ) : 9 = 200
Số tự nhiên đó là : 200 x 10 + 8 = 2008
Bài 81: Khi đặt tính thực hiện một phép nhân một số tự nhiên với 145, một học sinh sơ ý đặt các tích riêng thẳng cột với nhau rồi cộng các tích riêng như cộng các số tự nhiên nên tìm được tích sai là 5120. Em hãy tìm tích đúng.
Bài giải:
Gọi a là một thừa số chưa biết nhân với 145, theo đề toán , ta có tích sai là :
5xa + 4xa + 1xa = 5120
Do đó 10xa = 5120
Từ đó a = 5120 : 10 = 512
Vậy thừa số đó là 512 .
Tích đúng là :
512 x 145 = 74240
Bài 82 Khi thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 2009 bạn Hà đã sơ ý quên viết 2 chữ số 0 của số 2009 nên tích giảm đi 346500 đơn vị. Em hãy tìm tích đúng.
Bài giảiGọi a là thừa số thứ nhất thì ta có tích đúng 2009 x a , tích sai là 29 x a.
Ta có: 2009 x a – 29 x a = 346500 ==> 1980 x a = 346500 ==> a = 346500 : 1980 = 175.
Tích đúng là: 2009 x a = 2009 x 175 = 351575
Bài 83:
Tính diện tích hình tròn biết nếu bán kính hình tròn tăng thêm 20% thì diện tích hình tròn tăng thêm 56,54 cm2.
Bài Giải:
Gọi R là bán kính hình tròn thì bán hình tròn tăng thêm là: 1,2 x R.
Theo đề toán ta có:
(1,2xR) x (1,2 x R) x 3,14 – R x R x 3,14 = 56,54 (cm2)
==> 1,44 xRxR x 3,14 – R x R x 3,14 = 56,54 (cm2).
==> 0,44xRxR x 3,14 = 56,54
R x R x 3,14 = 56,54 : 0,44 = 128,5 (cm2)
Vì Rx R x 3,14 chính là diện tích hình tròn nên diện tích hình tròn đó là 128,5 cm2
Bài 84:
Khi đặt tính thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 208, một học sinh đã sơ ý đặt các tích riêng thẳng cột với nhau rồi cộng các tích riêng như cộng các số tự nhiên nên tìm được tích sai là 2860. Em hãy tìm tích đúng.
Bài giải:
Gọi thừa số thứ nhất là a
Tích đúng là
a x 208
Tích sai là
8xa + 2xa = 2860 ==> 10xa = 2860 ==> a = 286
Tích đúng là
286 x 208 = 59488
Bài 85:Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1; 2; 3; 4  Hãy cho biết chữ số 8 hàng trăm của số 868 là chữ số bao nhiêu trong dãy?
Bài giải:
Theo đề toán ta có:
Từ số 1 đến số 9 có 9 số và có 9 chữ số
Từ số 10 đến số 99 có 90 số và có 180 chữ số
Từ số 100 đến số 868 có 769 số và có 2307 chữ số
Vậy :Số chữ số dãy số tự nhiên từ số 1 đến số 868 là:
( 9 + 180 + 2307) = 2496 chữ số
Vì có vị trí thứ 3 từ cuối lên nên chữ số 8 hàng trăm của số 868 là chữ số thứ 2494 .
Bài 86:
Tổng hai số bằng 88,36 nếu tăng số thứ nhất lên 2,5 lần và số thứ 2 tăng lên 3 lần thì tổng sẽ bằng 255,33. Tìm hai số đó?
Bài giải:
Tổng 2 số gấp 3 lần là:
88,36 x 3 = 265,08
Vậy 0,5 lần của số thứ nhất là:
265,08 – 255,33 = 9,75
Vậy số thứ nhất là:
9,75 : 0,5 = 19,5
Số thứ hai là:
88,36 – 19,5= 68,86
Bài 87:
Hãy cho biết dãy số tự nhiên liên tiếp 1; 2; 3  1000 có tất cả bao nhiêu chữ số
Bài giải
Ta có :Từ 1 đến 9 có 9 số và 9 chữ số.
Từ 10 đến 99 có 90 số và có: ( 90 x 2 ) = 180 chữ số.
Từ 100 đến 999 có 900 số và có: ( 900 x 3 ) = 2700 chữ số.
Số 1000 có 4 chữ số
Vậy số chữ số của dãy số tự nhiên liên tiếp 1; 2; 3  1000 có tất cả là:
9 + 180 + 2700 + 4 = 2893
Bài 88:
Tìm diện tích một hình vuông biết nếu tăng cạnh của nó 50% thì được hình vuông mới có diện tích là 193,5 cm2
Bài giải
Theo đề bài, gọi a là cạnh hình vuông ban đầu thì 1,5a là cạnh hình vuông được thêm 50 %, ta có:
1,5a x 1,5a = 193,5
1,5a x 1,5a = 2,25a x a =193,5
S = a x a = 193,5 : 2,25 = 86 cm2
Bài 89:
Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát đi từ A để đến B . Biết quãng đường AB dài 150 km ,vận tốc của ô tô là 50 km , vận tốc của xe máy là là 40 km.
Hỏi khi ô tô đến B thì xe máy cách B bao nhiêu km?
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là	150 : 50 = 3 ( giờ )
Trong 3 giờ , xe máy đi được quãng đường là 40 x 3 = 120 ( km)
Vậy : khoảng cách xe máy còn cách B là : 150 – 120 = 30 ( km )
Bài 90:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số ¼ mà tử và mẫu số đều có 2 chữ số.
Bài giải:
Theo đề bài ta có: 10/40 ; 11/44; 12/48 ;24/96
Trong đó 10/40 là phân số có tử và mẫu là 2 số bé nhất bằng 1/4
Và 24/96 là phân số có tử và mẫu là 2 số lớn nhất bằng 1/4.
Xét tử số từ 10 đến 24 là những số tự nhiên liên tiếp nên có tất cả là:
( 24 – 10 ) + 1 = 15
Vậy có 15 phân số tử và mẫu có hai chữ số và bằng 1/4
Bài 91:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 2/5 mà tử và mẫu đều là số có 2 chữ số?
Bài giải: Theo đề bài ta có: 10/25; 12/30; 14/35; 38/95
Trong đó , 10/25 là phân số có tử và mẫu là 2 số bé nhất bằng 2/5
Và 38/95 là phân số có tử và mẫu là 2 số lớn nhất bằng 2/5.
Xét tử số là số chẵn liên tiếp nên ta có tất cả số phân số là:
( 38 – 10 ) : 2 + 1 = 15
Vậy có tất cả 15 phân số tử và mẫu có 2 số bằng 2/5.
Bài 92:
Để đánh số trang của một cuốn sách người ta phải dùng tất cả 792 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
Bài giải:
Từ 1 đến 9 có 9 số có một chữ số tương ứng với 9 trang có 9 chữ số.
Từ 10 đến 99 có 90 số có hai chữ số tương ứng với 90trang có 180 chữ số.
Số trang có 3 chữ số có tất cả là:
792 – ( 180 + 9 ) : 3 = 201 (trang )
Vậy số trang của cuốn sách đó là:
9 + 90 + 201 = 300 (trang )
Bài 93:
Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể là: dài 4m: rộng 3m; cao 2,5m. Biết bể đang chứa 18000 lít nước. Hỏi lượng nước trong bể cao bao nhiêu mét?
Bài giải:
4 m = 40 dm ; 3 m = 30 dm
Diện tích đáy của bể cá đó là
40 x 30 = 1200 ( dm2 )
Chiều cao mực nước đó là
18000 : 1200 = 15 ( dm )
15dm = 1,5 m
Bài 94: Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Biết ô tô đi với vận tốc 50 km / giờ, xe máy đi với vận tốc 40 km / giờ . Hỏi khi ô tô cách A 75 km thì xe máy cách A bao xa ?
Bài giải
Thời gian xe máy đi để cách A 75 km là:
75 : 50 = 1,5 ( giờ )
Khi ô tô cách A 75 km thì xe máy cách A là:
40 x 1,5 = 60 ( km )
Bài 95: Một thuyền máy đi ngược dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ 30 phút. Biết vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 25,5 km/ giờ và vận tốc dòng nước là 4,5 km / giờ. Tính độ dài quãng sông AB.
Bài giải
Vận tốc khi thuyền máy đi ngược dòng từ bến A đến bến B là :
25,5 – 4,5 = 21 ( km / giờ )
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Độ dài quãng sông AB là :
21 x 2,5 = 52,5 ( km )
Bài 96: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi . Biết 5 năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con . Tính tuổi hai mẹ con hiện nay ?
Bài giải
Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì 5 năm trước mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.
Hiệu số phần bằng nhau: 6 – 1 = 5 ( phần )
Giá trị 1 phần : 25 : 5 = 5 ( tuổi )
Tuổi con 5 năm trước là: 5 x 1 = 5 ( tuổi )
Tuổi mẹ 5 năm trước là : 5 x 6 = 30 ( tuổi )
Tuổi mẹ hiện nay là: 30 + 5 = 35 ( tuổi )
Tuổi con hiện nay là : 5 + 5 = 10 ( tuổi )
Bài 97: Bây giờ là 12 giờ. Hỏi trong ít nhất bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút sẽ vuông góc với nhau?
Bài giải:
12 giờ là lúc kim giờ và kim phút trùng lên nhau.Nếu một vòng quay chu vi của đồng hồ tương ứng với quãng đường 60cm thì vận tốc của kim phút là 60cm/ giờ, vận tốc kim giờ là 5cm/ giờ. Vậy nếu kim giờ và kim phút vuông góc với nhau ứng với khoảng cách là: 60cm : 4 = 15 cm.
Gọi a là là thời gian gần nhất để kim giờ và kim phút quay vuông góc với nhau.Theo đề toán ta có:
60 x a – 5x a = 15 ==> 55x a= 15 ==> a = 15/55 = 3/11 ( giờ)
Bài 98: Bây giờ là 9 giờ. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì kim giờ và kim phút lại vuông góc với nhau
Bài giải
Nếu một vòng quay chu vi của đồng hồ ứng với 60 cm thì vận tốc của kim phút là 60 cm/ giờ còn kim giờ thì 5cm/ giờ . Vậy lúc 9 giờ là lúc kim giờ và kim phút vuông góc với nhau nhưng khoảng cách của kim giờ và kim phút là: 60cm – 15 cm = 45 cm.
Gọi a là số giờ mà kim phút đuổi kịp kim giờ đến đúng khoảng cách là 15cm ( tức 1 góc vuông ). Ta có:
[ ( a x 5 ) + 45 ] – 60 x a = 15 ( cm ) ==> 5 x a+ 45 – 60 x a = 15 ==> 45 – 55 x a = 15 ==> 45 – 15 = 55 x a ==> 30 = 55 x a ==> a = 30/55 = 6/11 ( giờ)
Bài 99:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Bài giải: Số có 3 chữ số là các số từ 100 đến 999 có tất cả là 900 số.
Theo đề bài, ta có các số từ 100 đến 199 ta có tất cả các số có các chữ số trùng lặp nhau:
100 ; 101; 110 ; 111 ; 112 ; 113 ; 114 ; 115 ; 116 ; 117 ; 118 ; 119 ; 121 ; 122 ; 131 ; 133 ; 141 ; 144 ; 151 ; 155 ; 161 ; 166 ; 171 ; 177 ; 181 ; 188 ; 191 ; 199 .
Từ 100 đến 199 có tổng cộng 28 số có các chữ số trùng lặp nhau
Số khác nhau mà từ 100 đến 199 có là :
100 – 28 = 72 ( số )
Tương tự các số từ 200 đến 299; ..từ 900 đến 999 cứ mỗi trăm số ta có 72 số khác nhau.Vậy có tất cả số có 3 chữ số khác nhau là:
72 x 9 = 648 ( số )
Bài 100:
Người ta quét vôi trần nhà và các mặt xung quanh bên trong của một ngôi nhà hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,2m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 3,5m.
Tính diện tích cần quét vôi biết diện tích cửa là 6,8 m2
Bài giải:
Chu vi trần ngôi nhà hình hộp chữ nhật đó là :
( 6,2 + 3,6 ) x 2 = 19,6 ( m )
Diện tích xung quanh ngôi nhà hình hộp chữ nhật đó là :
19,6 x 3,5 = 68,6 ( m2 )
Diện tích trần ngôi nhà hình hộp chữ nhật đó là :
6,2 x 3,6 = 22,32 ( m2 )
Diện tích quét vôi là :
68,6 + 22,32 – 6,8 = 84,12 ( m2 )
Bài 101: Tan học Lan đi bộ về nhà, đi được 15 phút với 4 km /giờ thì được bố đón bằng xe máy với vận tốc 40 km / giờ . Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường là bao nhiêu km biết thời gian bố chở Lan bằng xe máy là 6 phút ?
Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ ; 6 phút = 0,1 giờ
Quãng đường Lan đi bộ về nhà là :
4 x 0,25 = 1 ( km )
Quãng đường bố chở Lan bằng xe máy là :
40 x 0,1 = 4 ( km )
Quãng đường từ nhà Lan đến trường là :
4 + 1 = 5 ( km )
Bài 102:
Cho 3 số A ; B ; C biết
A + B = 154,8 ; A + C = 203,3 ; B + C = 163,1. Hãy tìm 2 số A và C ?
Bài Giải:
Hiệu hai số ( C – B ) là:
( A + C ) – ( A + B ) = C – B = 203,3 – 154,8 = 48,5.
Số C là:
( 163,1 + 48,5 ) : 2 = 105,8
Số A là
203,3 – 105,8 = 97,5
ĐS : Số A là : 97,5
Số C là : 105,8
****************
Bài 103:
Kết quả của dãy tính:
1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 +  1/256 + 1/512 bằng
Bài giải:
Vậy dãy số đó là:
1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/32 + 1/64 + 1/128 + 1/256 + 1/512 =
256/512 + 128/512 + 64/512 + 32/512 + 16/512 + 8/512 + 4/512 + 2/512 + 1/512 = 511/512
Đáp số: 511/512
***************
Bài 104:
Tìm một phân số biết phân số đó có giá trị bằng 3/5 và biết nếu bớt tử số đi 9 đơn vị thì ta được phân số mới bằng 1/2.
Bài giải
Gọi a là tử số , b là mẫu số của phân số đã cho ta có:
a/b = 3/5 ==> a = (3/5) x b
(a – 9)/b = 1/2 ==> a – 9 = (1/2) x b
Thay a = (3/5) x b  vào ta có
(3/5) x b – 9 = (1/2) x b ==> ta có:
(3/5) x b – (1/2) x b = 9 ==> (1/10) x b = 9 ==> b = 9 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_olympic_toan_lop_5_tuyen_tap.doc