ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG MÔN: SINH HỌC 9 Thêi gian: 150 phót ( Kh«ng kÓ giao ®Ò) Câu 1(1.5đ). Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế bào ban đầu có bộ NST 2n ? Câu 2(2.5đ). So sánh cấu trúc và quá trình tự nhân đôi của ADN với mARN ? Câu 3(1đ). Lấy tế bào có hai cặp NST ký hiệu là Aa và Bb để chứnh minh: Những diễn biến của NST trong kỳ sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ? Câu 4(1đ). Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Câu 5(1đ). F0 có kiểu gen Aa . Xác định % Aa ở thế hệ F10 khi các thế hệ F0 đến F9 tự thụ phấn liên tục ? Câu 6(3đ). Nhóm bạn Tuấn thực hiện thí nghiệm để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng hình dạng và màu sắc h¹t của một loài cây như sau: Cho hai giống thuần chủng hạt tròn, màu trắng và hạt bầu dục, màu đỏ lai với nhau được F1 toàn hạt tròn, màu hồng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được 900 hạt trên các cây F1 với 3 kiểu hình. Em hãy cùng với nhóm bạn Tuấn xác định quy luật di truyền đã chi phối phép lai trong thí nghiệm trên và tính số hạt của mỗi loại kiểu hình ? HÕt. §/A §Ò 4 Câu 1:(1.5 điểm) - Cơ chế hình thành TB n (0.5 điểm): Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo thành TB mang n NST - Cơ chế hình thành TB 2n(0.5 điểm): +Cơ chế nguyên phân : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n NST(0.25điểm) + Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST(0.25 điểm) - Cơ chế hình thành TB 3n(0.5điểm): Giảm phân không bình thường kết hợp với thụ tinh: TB 2n qua giảm phân không bình thường tạo giao tử mang 2n NST (0.25 điểm), qua thụ tinh kết hợp với TB mang n NST tạo thành TB mang 3n NST (0.25 điểm) Câu 2(2.5 điểm) 1. Về cấu trúc(1 điểm) - Giống nhau(0.25 điểm) + Thuộc loại đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn + Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit - Khác nhau(0.75 điểm) Đặc điểm ADN mARN +Số mạch + Kích thước + Khối lượng + Các Nuclêôtit + Liên kết Hiđrô 2 Lớn hơn mARN Lớn hơn mARN 4 loại A, T, G, X Có giữa các nuclêôtit đứng dối diện của 2 mạch 1 Nhỏ hơn ADN Nhỏ hơn ADN 4 loại A, U, G, X Không có 2. Cơ chế tổng hợp(1.5) - Giống nhau(0.75 điểm) + Thời điểm tổng hợp : Ở kỳ trung gian khi các NST ở dạng sợi mảnh + Địa điểm tổng hợp: Trong nhân TB + Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu và bổ sung + Có sự tháo xoắn của ADN + Cần các enzim xúc tác + Cần nguyên liệu là các nuclêôtit - Khác nhau(0.75 điểm) ADN mARN + Nguyên tắc tổng hợp + Số mạch khuôn + Sự tháo xoắn + Số mạch được tổng hợp + Hệ thống enzim tổng hợp + Nguyên liệu tổng hợp Bổ sung: A-T 2 mạch Toàn bộ phân tử ADN 2 mạch Khác với ARN 4 nuclêôtit: A, T,G, X Bổ sung: AADN-UARN 1 mạch Cục bộ trên phân tử ADN tương ứng với từng gen tổng hợp 1 mạch Khác với ADN 4 nuclêôtit: A, U,G, X Câu 3:(1 điểm) Yêu cầu HS vẽ được đồng thời cả 2 yêu cầu dưới đây mới cho điểm - Mỗi NST đồng dạng phân ly về 1 cực của TB - Có hai cách tổ hợp các NST khác nguồn của 2 cặp NST Aa và Bb Câu 4(1 điểm) Trường hợp 1(0.5đ): Do phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit (0.25điểm) diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp nuclêôtit đầu tiên của gen A(0.25điểm) Trường hợp 2 (0.5đ): Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến thay thế cặp nuclêôtit (0.25điểm) ở vị trí một trong ba nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên gen A(0.25điểm) Câu 5(1 điểm) F0: 100%Aa F1: 50%Aa tức là Aa chiếm 1/2=(1/2)1 , giảm một nửa so với F0 F2 : 25%Aa tức là Aa chiếm1/4=(1/2)2 giảm 1/2 so với F1.... Qua mỗi lần tự thụ phấn thì thể dị hợpAa lại giảm đi một nửa. Vì thế ở F10 Aa chiếm (1/2)10=1/1024 (Nếu HS tính theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 6(3 điểm) P thuần chủng, F1 đồng loạt mang KH tròn, hồng Tính trạng tròn trội hoàn toàn so với bầu dục, tính trạng hồng là tính trạng trung gian của hai tính trạng đỏ và trắng của bố mẹ Quy ước: A quy định hạt tròn, a quy định hạt bầu dục B quy định màu đỏ, b quy định màu trắng Bb quy định màu hồng Theo quy luật phân ly ở F2 cặp tính trạng hạt có tỷ lệ: 3tròn: 1 bầu dục; cặp tính trạng màu sắc hạt cho tỷ lệ: 1đỏ: 2hồng: 1trắng Nếu hai cặp gen trên phân ly độc lập thì F2 có 6 kiểu hình là với tỷ lệ: (3tròn: 1bầu dục)( 1đỏ : 2hồng : 1 trắng) =3 tròn, đỏ: 6 tròn hồng: 3tròn, trắng: 1bầu dục, đỏ: 2 bầu dục, hồng: 1bầu dục,trắng Nhưng ở đây chỉ có 3 kiểu hình vì thế hai cặp gen này liên kết với nhau. Vậy ta có sơ đồ lai: P: Ab aB (tròn, trắng ) x (bầu dục, đỏ) Ab aB F1: Ab Ab (tròn, hồng ) x (tròn, hồng) aB aB F2: Ab Ab aB 1 (tròn,trắng): 2 ( tròn,hồng) :1 (bầu dục, đỏ) Ab aB aB ( Nếu quy ước gen B quy định màu trắng, b màu đỏ thì gen A liên kết với gen B,a liên kết với b) Kiểu hình tròn, hồng chiếm tỷ lệ 1/2 suy ra số hạt là: 900/2=450(hạt) Kiểu hình tròn trắng có tỷ lệ bằng tỷ lệ KH bầu dục, đỏ = 450/2= 225( hạt) Kú thi häc sinh giái líp 9 N¨m häc 2012 – 2013 m«n thi: Sinh häc (Thêi gian lµm bµi : 150 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Câu 1: (2,5 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập của Men Đen? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen? Câu 2 : (2 điểm) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán trong các trường hợp sau: a. Thể một nhiễm b. Thể ba nhiễm c. Thể bốn nhiễm d. Thể ba nhiễm kép e. Thể không nhiễm Câu 3 : (2,5 điểm) a. Phân loại các đột biến. Đột biến có vai trò gì? b. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi số lượng, thành phần nuclêôtit của gen? Đột biến như vậy có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật hay không? Tại sao? Câu 4 : (4 điểm) a) Nêu tính chất đặc trưng của ADN. b) Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc? c) Cho biết một đoạn của một loại prôtêin có các trật tự axít amin như sau : Glixin –valin - lizin- lơxin. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêotít của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp prôtêin đó. Biết rằng các axít amin đó tương ứng với các bộ ba mã sao của ARN thông tin như sau: Glixin : GGG Valin : GUG Lizin : AGG Lơxin : UUG C©u 5 :(4 điểm) Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phát triển của cơ thể. C©u 6: (5 điểm) Trong mét thÝ nghiÖm lai gi÷a c¸c c¸ thÓ kh¸c nhau cña mét lo¹i thùc vËt, thu ®îc kÕt qu¶ nh sau: F1®ång lo¹t th©n cao, hoa hång, l¸ chia thïy. Cho F1t¹p giao ®îc F2 ph©n tÝnh theo tû lÖ: 6 th©n cao, hoa hång, l¸ chia thïy 3 th©n cao, hoa ®á, l¸ chia thïy 3 th©n cao, hoa tr¾ng, l¸ chia thïy 2 th©n thÊp, hoa hång, l¸ nguyªn. 1 th©n thÊp, hoa ®á, l¸ nguyªn 1 th©n thÊp , hoa tr¾ng, l¸ nguyªn Kh«ng viÕt s¬ ®å lai, h·y x¸c ®Þnh kiÓu gen cña P, F1(biÕt r»ng tÝnh tr¹ng do 1 gen quy ®Þnh) (C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm) Phßng GD&§T h¹ hoµ Kú thi häc sinh giái líp 9 N¨m häc 2011-2 2013 híng dÉn chÊm Sinh häc (Thêi gian lµm bµi : 150 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Câu 1: 2,5 điểm - Phát biểu nội dung quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”. - Nội dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”. - Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen. + P thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng + Trội phải lấn át hoàn toàn lặn + Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, có sức sống ngang nhau. + Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau gữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau. + Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau. + Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai + Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để khi phân li thì độc lập với nhau, không lệ thuộc vào nhau. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 2: 2 điểm - Thể một nhiễm: 2n - 1 = 13 0,25 - Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15 0,25 - Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 16 0,5 - Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 16 0,5 - Thể không nhiễm: 2n - 2 = 12 0,5 C©u 3: ( 2.5 ®iÓm) a. 1 điểm Ý 1: Phân loại đột biến (0.75 điểm) - ĐB gen - ĐB NST + ĐB cấu trúc + ĐB số lượng * Đa bội thể * Dị bội thể Ý 2 : Ý nghĩa của đột biến (0. 75 điểm) - Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa - Nguyên liệu cho quá trình chọn giống b. 1 điểm Câu 4: ( 4 điểm) Nêu tính chất đặc trưng của ADN. ( 2 điểm) .Mỗi ý 0.5 điểm Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn AND Hàm lượng AND trong nhân Tỉ lệ giữa các nuclêotit : A+T / G+X Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trật tự phân bố các gen trong từng nhóm gen liên kết b) mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc ( 1điểm). Vì: Trình tự các nuclêotit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêotit trên mạch khuôn của gen cấu trúc ( mạch tổng hợp m ARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêotit trên mạch đối diện( mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T được thay thế bằng U. 1 điểm Đoạn mạch prôtêin : - Glixin - valin - lizin - lơxin – ( 0.25đ) Đoạn mARN - GGG - GUG - AGG - UUG - ( 0.25đ) Đoạn gen { - Mạch khuôn mẫu - XXX - XAX - TXX - AAX - {- Mạch bổ sung - GGG - GTG -AGG - TTG - ( 0.5đ) Câu 5. (4 điểm) + Ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền. - Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phat sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính. (1 điểm) - Bộ NST đăc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế là nhân đôi NST ( xảy ra ở kỳ trung gian) và phân ly ( xảy ra ở kỳ sau) ( 1 điểm) + Ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh trưởng và phát triển cơ thể. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào , giúp ch o sự sinh trưởng các mô, cơ quan và nhờ đó tạo cho cơ thể đa bào lớn lên được. (0,5 điểm) - Ở các mô , cơ quan, cơ thể còn non thì tốc độ nguyên phân diễn ra mạnh .Khi các mô cơ quan đạt được khối lượng tối đa thì ngừng sinh trưởng; lúc này nguyên phân bị ức chế. (1 điểm) Nguyên phân còn tạo ra các tế bào mới để bù đắp các tế bào của các mô bị tổn thương hoặc thay thế các tế bào già , chết . (0,5 điểm) C©u 6 ( 5 ®iÓm) *XÐt tõng cÆp tÝnh tr¹ng ë F1 (1.5 ®iÓm) +)Th©n cao : Th©n thÊp = 6+3+3 = 12 = 3 => Th©n cao (A) tréi hoµn toµn 2+1+1 4 1 So víi th©n thÊp (a); F1 cã kiÓu gen: Aa x Aa (1) +) Hoa ®á : hoa hång : hoa tr¾ng = 1 : 2 : 1 => Hoa ®á (D) tréi kh«ng hoµn toµn so víi hoa tr¾ng (d) F1 cã kiÓu gen: Dd x Dd (2) +) L¸ chia thïy : l¸ nguyªn = 3 : 1 => l¸ chia thïy (B) tréi hoµn toµn so víi l¸ nguyªn (b) F1 cã kiÓu gen: Bb x Bb (3) Tõ (1), (2) vµ (3), suy ra F1 dÞ hîp vÒ 3 cÆp gen * XÐt hai cÆp tÝnh tr¹ng ë F2 (1.5 ®iÓm) +) ChiÒu cao th©n vµ mµu hoa: 6 :3 :3 :2 :1 :1 = (3 :1) (1 :2 :1) => 2 cÆp gen quy ®Þnh 2 tÝnh tr¹ng nµy ph©n ly ®éc lËp víi nhau +) ChiÒu cao th©n vµ l¸: 3 cao, chia thïy : 1 thÊp, l¸ nguyªn ¹ (3 :1)(3 :1) => 2 cÆp gen quy ®Þnh 2 tÝnh tr¹ng nµy di truyÒn liªn kÕt víi nhau +) Mµu hoa, l¸ ë F2 6 :3 :3 :2 :1 :1 = (1 : 2 : 1) (3 :1) => 2 cÆp gen quy ®Þnh 2 tÝnh tr¹ng nµy ph©n ly ®éc lËp víi nhau AB Dd ab Tõ gi¶i thÝch trªn suy ra, kiÓu gen ë F1 lµ (v× F2 cã c©y thÊp, l¸ nguyªn) AB Dd ab (1 ®iÓm) F1: 100% => P thuÇn chñng, kh¸c nhau vÒ 3 cÆp tÝnh tr¹ng t¬ng ph¶n (0.5 ®iÓm) ab dd ab AB DD AB AB dd AB ab DD ab => P cã kiÓu gen x hoÆc x (0.5 ®iÓm) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm). ADN có những tính chất gì để thực hiện được chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền? Câu 2: (2,0 điểm). 1. Đột biến gen là gì? Có mấy dạng đột biến gen? Nêu hậu quả của đột biến gen. 2. Trong các dạng đột biến gen thì dạng nào dễ gặp nhất trong tự nhiên? Vì sao? Câu 3: (2,0 điểm). Thế hệ bố mẹ có các kiểu gen AABB; aabb. Hãy trình bày phương pháp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng các gen trội hoàn toàn. Câu 4: (2,0 điểm). Hãy nêu các loại biến dị có thể xuất hiện ở người. Từ đó em có nhận xét gì về khả năng xuất hiện biến dị ở người và sinh vật? Câu 5: (2,5 điểm). Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Để duy trì ưu thế lai qua các thế hệ ta cần phải làm gì? Câu 6: (1,5 điểm). Một quần thể thực vật có 2000 cây đều có kiểu gen Aa. Nếu để các cây này tự thụ phấn sau 2 thế hệ thì số cây có kiểu gen Aa trong quần thể là bao nhiêu? Câu 7: (3,0 điểm). Một người có 45 nhiễm sắc thể (44 nhiễm sắc thể thường + XO). Hãy giải thích về sự bất thường của nhiễm sắc thể giới tính này và cho biết: Người này là nam hay nữ? Mắc bệnh gì? Biểu hiện ra sao? Câu 8: (3,0 điểm). Chuột bình thường có đuôi thẳng, tuy nhiên người ta đã phát hiện chuột đột biến có đuôi cong. Dưới đây là các phép lai giữa chuột đuôi cong và chuột đuôi thẳng: Phép lai Kiểu hình chuột ♀ P Kiểu hình chuột ♂ P Kiểu hình chuột ♀ F1 Kiểu hình chuột ♂F1 1 Đuôi thẳng Đuôi cong 100% đuôi cong 100% đuôi thẳng 2 Đuôi cong Đuôi thẳng ½ đuôi thẳng ½ đuôi cong ½ đuôi thẳng ½ đuôi cong 3 Đuôi cong Đuôi thẳng 100% đuôi cong 100% đuôi cong Giải thích kết quả và viết sơ đồ cho mỗi phép lai trên. Câu 9: (2,0 điểm). Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một nhóm tế bào có tất cả 512 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực tế bào. 1. Nhóm tế bào trên đang ở kỳ nào của giảm phân? Xác định số lượng tế bào của nhóm. 2. Khi nhóm tế bào này kết thúc giảm phân thì tạo ra bao nhiêu tế bào con? 3. Các tế bào con được tạo thành là các tinh trùng đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%. Hãy xác định số hợp tử tạo thành. ---------------HẾT--------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011 Môn: SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1 (2,0) - ADN là cấu trúc mang gen: Gen mang thông tin quy định cấu trúc phân tử Prôtêin ® ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền - ADN có đặc tính tự nhân đôi đúng mẫu: + Trong nguyên phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi vào hai tế bào con ® thông tin di truyền đã được truyền đạt qua các thế hệ TB. + Trong giảm phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi vào các giao tử, rồi hợp tử trong quá trình thụ tinh® thông tin di truyền đã được truyền đạt qua các thế hệ cơ thể. 0,5 0,5 0,5 0,5 2 (2,0) 1. - K/n: Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp Nu, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN. (ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra). - Các dạng đột biến gen: mất 1; thêm; thay thế 1 cặp Nu này bằng một cặp Nu khác. - Hậu quả: + Biến đổi Nu (ADN) ® Biến đổi Nu (mARN) ® Biến đổi chuỗi prôtêin tương ứng ® biến đổi gián đoạn, đột ngột về một hoặc một vài tính trạng nào đó (biến đổi KH). + ĐB gen đa số có hại, một số ít có lợi và trung tính. 2. Trong các loại ĐB gen, loại hay gặp nhất trong tự nhiên là đột biến thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác vì: + Dễ xảy ra nhất khi ADN nhân đôi: khi ADN nhân đôi xảy ra quá trình bắt cặp giữa các Nu trên mạch gốc với các Nu tự do trong môi trường nội bào. Mà trong nhân tế bào có nhiều hợp chất hóa học có cấu trúc tương tự như các loại Nu. + Chỉ ảnh hưởng tới 1 bộ ba nên thường chỉ ảnh hưởng tới 1 aa. Trong khi đó đột biến mất hoặc thêm cặp Nu thường gây ra hiện tượng dịch khung làm ảnh hưởng đến nhiều bộ ba ® có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc protein tương ứng ® ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống sinh vật. 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 3 (2,0) - Cho lai hai cơ thể bố, mẹ có kiểu gen AABB, aabb với nhau được thế hệ F1 P: AABB x aabb F1: 100% AaBb - Cho F1x F1: AaBb x AaBb F2: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb Kiểu hình 3A-bb có hai kiểu gen: AAbb và Aabb. Vì vậy để chọn ra kiểu gen AAbb thì cần thực hiện phép lai phân tích: - Cho các cá thể có kiểu hình A-bb lai với cá thể có kiểu hình mang tính trạng lặn aabb, rồi theo dõi riêng rẽ kết quả của từng cặp lai. Ở cặp lai nào mà con lai đồng tính 100% Aabb thì cá thể A-bb đó có kiểu gen AAbb: AAbb x aabb 100% Aabb 0,5 0,5 0,5 0,5 4 (2,0) - Những biến dị có thể xuất hiện ở người. + Đột biến gen + Đột biến NST + Biến dị tổ hợp + Thường biến - Ở người cũng có thể xuất hiện những biến dị như các sinh vật khác. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 5 (2,5) - KN: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. - Cơ sở di truyền: Do có hiện tượng tập chung nhiều gen trội có lợi (HS trình bày đủ 3 giả thuyết sau cũng cho điểm tối đa + Giả thiết về trạng thái dị hợp của nhiều gen ở cơ thể lai P: AABBCC x aabbcc ® AaBbCc + Giả thiết về tác động cộng gộp của các gen trội có lợi P: AAbbCC x aaBBcc ® AaBbCc + Giả thiết siêu trội: Theo giả thiết này thể dị hợp luôn tốt hơn thể đồng hợp kể cả đồng hợp trội: AA aa) - Muốn duy trì ưu thế lai: + TV: Phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép...). + ĐV: Tạo dòng thuần rồi cho lai các dòng thuàn với nhau; nhân bản vô tính bằng KT chuyển gen,... 0,5 1 0,5 0,5 6 (1,5) - Sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp Aa sẽ giảm đi ½ so với thế hệ trước. - Do vậy sau 2 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ KG dị hợp tử sẽ là: ½ x ½ = ¼ = 25%. - Vậy số cá thể có KG Aa sau 2 thế hệ tự thụ phấn sẽ là: 25% x 2000 = 500 cá thể. 0,5 0,5 0,5 7 (3,0) Giải thích: - Do xảy ra đột biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử của bố hoặc mẹ ® Cặp NST giới tính không phân ly tạo giao tử đột biến (22A + O) ® Trong thụ tinh giao tử đột biến kết hợp với giao tử bình thường (22A + X) ® hợp tử (44A+XO). Sơ đồ minh hoạ: ♀ (44A+XX) x ♂ (44A+XY) ĐB BT GP: (22A+XX); (22A+O) (22A+X); (22A+Y) (44A + XO) hoặc ♀ (44A + XX) x ♂ (44A+XY) BT ĐB GP: (22A + X) (22A + XY) ; (22A+O) (44A+XO) - Giới tính: Là nữ - Mắc bệnh: Tớc nơ - Biểu hiện: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, vô sinh, 1 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 Câu 8 (3,0) - Ở phép lai 3 cho ra F1 tất cả đều đuôi cong ® Tính trạng đuôi cong là trội hoàn toàn so với tính trạng đuôi thẳng Qui ước: A: Đuôi cong a: Đuôi thẳng - Kết quả ở các phép lai cho thấy sự phân ly kiểu hình ở cả hai giới đực và cái có sự khác biệt chứng tỏ gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, trên NST Y không có gen tương ứng. - Sơ đồ lai: + Phép lai 1: P: ♀ XaXa (đuôi thẳng) x ♂ XAY (đuôi cong) + Phép lai 2: Chuột đực đuôi thẳng P có KG XaY F1 xuất hiện chuột đực đuôi thẳng có KG XaY ® Chuột mẹ P phải cho giao tử mang Xa. Mà chuột cái P lại có KH đuôi cong ® Chuột cái P có KG là: XAXa SĐL: P: ♀ XAXa x ♂ XaY. + Phép lai 3: Chuột đực P đuôi thẳng có KG XaY ® Chuột cái F1 đuôi cong nhận Xa từ chuột bố nên có KG là XAXa; chuột đực đuôi cong có KG XAY ® XA của chuột F1 được nhận từ mẹ. Vậy F1 100% chuột đuôi cong nên chuột cái P phải tạo duy nhất giao tử XA ® Chuột cái P có KG là XAXA SĐL: ♀ XAXA x ♂ XaY. 0,5 0, 5 0, 5 0,5 1 Câu 10 (2,0) 1. Kỳ sau lần giảm phân II với số lượng TB = 512:8 = 64. 2. Số tế bào con tạo ra khi kết thúc giảm phân: 64 x 2 = 128. 3. - Số tinh trùng tham gia thụ tinh: 128 x 50% = 64. - Số hợp tử tạo thành = số tinh trùng tham gia thụ tinh = 64. 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổng điểm 20,0 Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng bản chất cho điểm tối đa. Điểm bài thi là điểm các câu cộng lại làm tròn đến 0,25 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Năm học 2012 - 2013 Môn thi: Sinh học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1( 3đ ).a. Để xác định một tính trạng nào đó trội hay lặn người ta làm bằng phương pháp nào ?Trình bày nội dung của phương pháp đó ? b.Theo dõi sự di truyền của tính trạng tăng trọng của Lợn người ta thực hiện các phép lai sau: Phép lai 1 : Lợn tăng trọng chậm x Lợn tăng trọng chậm F1 100% Lợn tăng trọng chậm Phép lai 2 : Lợn tăng trọng chậm x Lợn tăng trọng nhanh F1 50% Lợn tăng trọng chậm và 50% Lợn tăng trọng nhanh. Phép lai 3: Lợn tăng trọng nhanh x Lợn tăng trọng nhanh F1 75% Lợn tăng trọng nhanh và 25% Lợn tăng trọng chậm. Xác định tính trạng trội, lặn và viết sơ đồ lai phép lai 1. Câu 2(3đ).a.Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cấu trúc và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?Hệ quả của nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong cấu trúc của ADN ? b.Do đâu mà NST ở các tế bào con sinh ra do quá trình giảm phân bình thường, lại giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu ? Câu 3 ( 2đ ).a.Thế nào là biến dị tổ hợp?Tính chất biểu hiện của biến dị tổ hợp là gì? b.Để gây đột biến đa bội có hiệu quả cần cho cônsixin tác động vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?Giải thích? Câu 4 (2,5đ).Có 2 hợp tử của loài lúa nước 2n=24 đã nguyên phân liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương là 2256 NST đơn. Tìm tổng số tế bào con thu được và số tổng số NST trong các tế bào con đó ở trạng thái chưa nhân đôi. Câu 5 (2,5đ).Người ta phát hiện một số trứng của một con ruồi giấm cái thấy trong đó có các NST giới tính sau XX, O, X. Hãy giải thích cơ chế sự hình thành các loại trứng trên? Câu 6(2đ). Hội chứng Đao ở người do dạng đột biến nào gây nên? Nêu cơ chế hình thành và đặc điểm của người bị mắc hội chứng Đao. Câu 7.(3đ).Ở thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội so với gen a quy định hoa trắng.Người ta lai hai thứ hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 có 1001 cây hoa đỏ và 1000 cây hoa trắng. Cho các cơ thể F1 giao phấn với nhau được F2 thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. a.Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ? b.Nếu cho các cây ở F2 tự thụ phấn bắt buộc thì kết quả F3 sẽ như thế nào? Câu 8.(2đ).Mạch khuôn của 1 gen có trình tự nucleotit như sau : Mạch khuôn ADN : TAX-AAT-AAA-ATA-AXG-XXX-XXG-AXT +Viết trình tự nucleotit trên mARN tổng hợp từ gen trên. +Nếu mARN trên được giải mã thì sẽ thu được bao nhiêu axit amin? ---------------- Hết -------------- HƯỚNG DẪN CHẤM đề chính Câu Nội dung đáp án điểm Câu 1 (3đ) a *Để xác định tính trạng trội, lặn ta dùng phương pháp phân tích thế hệ lai của menđen -Nội dung :+ Đem lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng đó trên đời con cháu . +Dùng toán thống kê để xử lý số liệu và rút ra quy luật di truyền. 0,5 0,5 0,5 b *Xét phép lai 3 :Nhanh/chậm = 3 : 1 nên nhanh là tính trạng trội. +Quy ước : Nhanh A ; chậm a Kiểu gen chậm ở phép lai 1 là aa +Sơ đồ lai : P chậm (aa) x chậm(aa) G a a F1 + Tỉ lệ kiểu gen 100% aa + Tỉ lệ kiểu hình 100% chậm 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 Câu 2 (3đ) a *Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là : -Cấu trúc ADN và tổng hợp ADN : A-T ; G-X và ngược lại -Trong quá trình tổng hợp mARN : Agốc với Umôi trường ,Tgốc với Amôi trường ; Ggốc với Xmôi trường và ngược lại -Trong quá trình tổng hợp Prôtêin : A-U ;U-A và G-X ;X-G *Hệ quả của NTBS : -Khi biết trình tự nu của mạch này ta có thể biết được trình tự nu của mạch kia. - A=T, G=X nên A+G=T+X hoặc A+G/T+X=1 0.5 0,5 0,5 0,5 0,5 b *Tế bào con sinh ra trong quá trình giảm phân bình thường lại giảm đi ½ so với mẹ là vì : NST nhân đôi 1 lần ở kì trung gian và phân ly đồng điều 2 lần về 2 cực của tế bào ở kì sau I và sau II. 0,5 Câu 3 (2đ) a *Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại vật chất di truyền của bố mẹ cho con cái thông qua quá trình sinh sản. *Tính chất biểu hiện của BDTH -Chỉ xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính. -Có tính trạng mới xuất hiện ở đời con, hoặc tính trạng có ở bố mẹ nhưng sắp xếp theo những kiểu khác nhau ở đời con. -Vô hướng nếu không biết đặc điểm di truyền của bố mẹ. -Có hướng nếu biết đặc điểm di truyền của bố mẹ 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 b *Để gây đột biến đa bội bằng consixin người ta tác động vào: cuối kì trung gian của chu kì tế bào Vì :Cuối kì trung gian là thời điểm thoi vô sắc hình thành. 0,25 0,25 Câu 4 (2,5đ) *Gọi n là số lần nguyên phân của hợp tử 1 m là số lần nguyên phân của hợp tử 2 ( m, n nguyên dương) *Số lượng NST do môi trường cung cấp cho hợp tử 1 và 2 lần lượt là: 2n(2n - 1) và 2n(2m – 1) . *Vậy ta có : 2n(2n – 1) + 2n(2m – 1) = 2256 * Hay 2n(2n + 2m – 2)=2256 hay 2n + 2m = 96 ( tế bào con) *Số lượng NST trong các tế bào con là : 96 x 24 = 2304 NST (HS giải cách khác vẫn cho điểm tối đa) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (2,5đ) *Cơ chế hình thành các loại trứng : XX, X. O -Do tác nhân gây đột biến tác động vào quá trình giảm phân làm cho NST không phân li ở lần phân bào I, lần phân bào II NST phân li bình thường tạo giao tử XX và O -Lần I bình thường, lần II không bình thường tạo giao tử : XX, O, X - Lần I và II bình thường tạo ra :X (HS giải thích bằng sơ đồ vẫn cho điểm tối đa) 1 1 0,5 Câu 6 (2đ) - Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở cặp NST thứ 21, dạng (2n +1)...... - Cơ chế hình thành: + Trong giảm phân cặp NST 21 ở bố hoặc mẹ không phân li tạo giao tử (n + 1) và giao tử (n – 1)........................................................................................... + Trong thụ tinh giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1) phát triển thành người mắc hội chứng Đao...................................... - Đặc điểm của người mắc hội chứng Đao: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, si đần.......................................................... 0,5 0,75 0,75 Câu 7 (3đ) a-Biện luận và sơ đồ lai. -Cây hoa đỏ có kiểu gen AA và Aa ; hoa trắng aa -Cho Hoa đỏ x Hoa trắng – F1 = 1 : 1 đây là kết quả phép lai phân tích Nên cây hoa đỏ ở P là Aa cây hoa trắng aa. *Sơ đồ lai : Aa(H.đỏ) x aa ( H.trắng) HS tự viết -F1 có 2 kiểu gen là Aa và aa khi giao phấn cho các phép lai sau. ¼(Aa x Aa)=1/16 AA : 2/16Aa : 1/16aa ½(Aa x aa)=1/4Aa : 1/4aa ¼(aa x aa) = 1/4aa Kết quả :F2 -Tỉ lệ kiểu gen: 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa -Tỉ lệ kiểu hình : 7 đỏ : 9 trắng 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b.Khi F2 tự thụ phấn ta có các phép lai sau: *1/6(AA x AA)=1/6AA *6/16(Aa x Aa)=6/16(1/4AA: 2/4Aa : 1/4aa)=6/64AA:12/64Aa : 6/64aa *9/16(aa x aa)=9/16aa + Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1/16 + 6/64) AA : 12/64 Aa : (9/16 + 6/64) aa = 10/64AA : 12/64Aa : 42/64aa. + Tỉ lệ phân li kiểu hình : 22 Đỏ : 42 trắng=11 Đỏ : 21 trắng 0,5 0,5 Câu 8 (2đ) - Mạch khuôn ADN: TAX-AAT-AAA-ATA-AXG-XXX-XXG-AXT mARN: AUG-UUA-UUU-UAU-UGX-GGG-GGX-UGA -Số axit amin được tổng hợp từ mạch trên là : 7 do bộ ba UGA không mã hóa axit amin. 1 1 ĐÁP ÁN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT : 5,5 Đ. Câu1 1.5đ Tính đặc trưng: Bộ NST trong TB của mỗi loài SV được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng, cấu trúc. Cho ví dụ về: Số lượng, hình dạng, cấu trúc. 0.75 Cơ chế: Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 3 cơ chế: NP- GP- Thụ tinh: + Qua GP : Bộ NST phân li dẫn đến hình thành các giao tử đơn bội. + Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử 2n trong các hợp tử. + Qua NP: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong NP có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực TB bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác của cơ thể. 0.75 Câu 2 2.0đ Giống nhau: Các TB mầm đều thực hiện NP. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1 đều thực hiện GP để cho giao tử. 0.5 Khác nhau: 1.5 đ Phát sinh giao tử cái. Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ 1 và noãn bào bậc2 . Noãn bào bậc 2 qua GP II cho 1 thể cực thứ 2 và 1 TB trứng. Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua GP cho 2 thể cực và 1TB trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. Phát sinh giao tử đực. Tinh bào bậc1 qua GP I cho 2 tinh bào bậc 2. Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho 2 tinh tử PT thành tinh trùng. Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 TT, Các TT này đều tham gia vào thụ tinh. Câu 3 Các cơ chế của hiện tượng di truyền: 1.0đ CSVC Cơ chế Hiện tượng Cấp PT: ADN ADN ARN Pr. Tính đặc thù của Pr. 0.5 Cấp TB: NST Nhân đôi – Phân li – Tổ hợp. NP – GP- Thụ tinh. Bộ NST đặc trưng của loài. Con giống mẹ. 0.5 Câu 4 1.0đ So sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết 0.75 P: Hạt vàng,trơn x Hạt xanh,nhăn. AaBb aabb G: AB:Ab: aB: ab ab F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb 1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N Tỉ lệ KG và KH đều :1:1:1:1. Xuất hiện biến dị tổ hợp: V,N;X,T P:Thân xám, cánh dài xThân đen,cánh cụt BV/ bv bv/ bv G: 1BV: 1bv 1bv F: 1BV/bv : 1bv/1bv 1X,D : 1Đ,C -Tỉ lệ KG và KH đều 1:1. - Không xuất hiện biến dị tổ hợp. ý nghĩa DTLK đảm bảo sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. 0.25 B-Bài tập:4.5đ Bài1: 1.5đ a Gọi số lượng NST kép trong nhóm TB1 là x Gọi số lượng NST đơn trong nhóm TB 2 là y Ta có: x + y = 5280 y – x = 2400. Giải ra ta được : x = 1440 ; y = 3840. - Nhóm Tb 1: NST đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo chúng đang ở kỳ giữa . Số TB con là: 1440 : 48 = 30 TB. - Nhóm TB 2: NST đang phân li về 2 cực chúng đang ở kì sau. Số TB con là
Tài liệu đính kèm: