Tuyển tập 35 đề thi môn Tiếng Anh - Ôn thi thử THPT Quốc gia năm học 2015-2016

docx 20 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 1191Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 35 đề thi môn Tiếng Anh - Ôn thi thử THPT Quốc gia năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập 35 đề thi môn Tiếng Anh - Ôn thi thử THPT Quốc gia năm học 2015-2016
Xin chào J
 Mình có bán 1 bộ đề gồm 35 đề thi THPTQG môn tiếng anh file word với cấu trúc đề bao gồm 64 câu luận,5 câu viết lại câu và 1 đoạn văn ngắn theo chủ đề .Bộ đề đã được soạn lời giải vô cùng chi tiết cho từng câu .
Mình bán trực tiếp qua gmail giá 50.000/35 đề thông qua thẻ nạp điện thoại viettel 
hãy nhắn tin với nội dung sau để nhận được bộ đề này:
“Tôi muốn mua bộ đề thi THPTQG môn Anh,mã thẻ:xxxxxxxx, số seri: xxxxxxxx”
Qua địa chỉ Mail Bemummim196@gmail.com
Hoặc SĐT: 0968864876
Mẫu Đề :
Mark the letter A, B, C or D  to indicate the word that is stressed differently from the others in the list.
1: A: ‘agriculture	B: ‘temporary	C: ‘secretary	D: elec’tronic
2: A: ‘consequence	B: ‘influence	C: ‘hurricane	D: mu’seum
3: A: co’llective	B: a’bundant	C: ‘regional	D: cli’matic
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D  to indicate the correct answer to each of the questions. 
NUCLEAR WEAPONS 
It is generally well known that in a number of particularly dangerous parts of the world, for example the Middle East and the India/ Pakistan border region, there are countries which either possess or have the technology to produce nuclear weapons. It is also worth remembering, however, that the country which possesses more nuclear weapons than any other, the United States, is the only power ever to have used nuclear weapons against people. 
Nuclear weapons were first developed in the United States during the Second World War, to be used against Germany. However, by the time the first bombs were ready for use, the war with Germany had ended and, as a result, the decision was made to use the weapons against Japan instead. Hiroshima and Nagasaki have suffered the consequences of this decision to the present day. 
The real reasons why bombs were dropped on two heavily-populated cities are not altogether clear. A number of people in 1944 and early 1945 argued that the use of nuclear weapons would be unnecessary, since American Intelligence was aware that some of the most powerful and influential people in Japan had already realized that the war was lost, and wanted to negotiate a Japanese surrender. It was also argued that, since Japan has few natural resources , a blockade by the American navy would force it to surrender within a few weeks, and the use of nuclear weapons would thus prove unnecessary. If a demonstration of force was required to end the war, a bomb could be dropped over an unpopulated area like a desert, in front of Japanese observers, or over an area of low population inside Japan, such as a forest. Opting for this course of action might minimize the loss of further lives on all sides, while the power of nuclear weapons would still be adequately demonstrated.
All of these arguments were rejected, however, and the general consensus was that the quickest way to end the fighting would be to use nuclear weapons against centres of population inside Japan. In fact, two of the more likely reasons why this decision was reached seem quite shocking to us now. 
Since the beginning of the Second World War, both Germany and Japan had adopted a policy of genocide (i.e. killing as many people as possible, including civilians). Later on, even the US and Britain had used the strategy of fire bombing cities (Dresden and Tokyo, for example) in order to kill, injure and intimidate as many civilians as possible. Certainly, the general public in the West had become used to hearing about the deaths of large numbers of people, so the deaths of another few thousand Japanese, who were the enemy in any case, would not seem particular unacceptable- a bit of “justifiable” revenge for the Allies’own losses, perhaps. 
The second reason is not much easier to comprehend. Some of the leading scientists in the world had collaborated to develop nuclear weapons, and this development had resulted in a number of major advances in technology and scientific knowledge. As a result, a lot of normal, intelligent people wanted to see nuclear weapons used; they wanted to see just how destructive this new invention could be. It no doubt turned out to be even more “effective” than they had imagined.
4: In paragraph 1, the writer is suggesting that _____________
A: The United States could potentially use nuclear weapons again.
B: The United States is more likely than other countries to use nuclear weapons.
C: The United States should, if necessary, use nuclear weapons again.
D: The United States is one of several countries to have used nuclear weapons.
Dựa vào câu 2 cuối đoạn đầu: It is also worth remembering, however, that the country which possesses more nuclear weapons than any other, the United States, is the only power ever to have used nuclear weapons against people (Tuy nhiên, cần phải nhớ rằng nước sở hữu vũ khí hạt nhân nhiều hơn bất cứ quốc gia nào chính là Mỹ và Mỹ cũng là cường quốc duy nhất đã sử dụng vũ khí hạt nhân để chống lại con người) ta có thể chọn đáp án "The United States could potentially use nuclear weapons again" với ngụ ý rằng Mỹ có thể làm việc đó một lần nữa. 
Kĩ năng cần kiểm tra: Đọc lấy ý chính của cả đoạn.
5: Which is closest in meaning to the last sentence of paragraph 2?
A: The cities of Hiroshima and Nagasaki were badly damaged when they were bombed.
B: The end of the war with Germany meant that Hiroshima and Nagasaki would suffer.
C: The awful effects of dropping nuclear bombs on these cities can still be felt.
D: Hiroshima and Nagasaki suffered because Japan would not agree to end the war.
Những ảnh hưởng tồi tệ của vụ ném bom năm xưa vẫn còn rất rõ ở hai thành phố này ngày nay. 
Dựa vào câu cuối đoạn 2: Hiroshima and Nagasaki have suffered the consequences of this decision to the present day. (Hiroshima và Nagasaki đến tận bây giờ vẫn còn chịu hậu quả của quyết định này). 
Kĩ năng cần kiểm tra: Đọc và tìm thông tin chi tiết trong bài.
6: How many reasons against using the weapons are given in paragraph 3?
A: four	B: five	C: two	D: three
Đoạn 3 đề cập đến 3 lý do chống lại quyết định ném bom là: Lúc đó cơ quan American Intelligence đã biết rằng Nhật sắp thua và đang định yêu cầu Nhật đầu hàng; Nhật có rất ít tài nguyên vì vậy nếu hải quân Mỹ bao vây thì Nhật sẽ đầu hàng trong vài tuần; Nếu thật sự cần đến sức mạnh để chấm dứt chiến tranh thì bom sẽ được thả ở những nơi không có hoặc có ít người sinh sống và ngay trược mũi Nhật như sa mạc hay rừng để giảm thiểu tổn thất cho cả 2 phía mà sức mạnh của bom nguyên tử vẫn được thể hiện rõ ràng. 
7: What does “this” refer to in paragraph 3?
A: Using a bomb against some Japanese observers or on an area of low population.
B: Dropping a bomb in an area of low population in front of Japanese witnesses.
C: Dropping a nuclear weapon over a forest in Japan.
D: Blockading Japan and dropping a nuclear bomb on an area of low population.
this ở đây là đang nói đến việc ném bom vào những vùng ít người ngay trước mắt Nhật để giảm thiểu mất mát cho cả hai bên mà vẫn đạt được mục đích. 
Kĩ năng cần kiểm tra: Đọc và đoán nghĩa của đại từ thay thế qua văn cảnh.
8: According to paragraph 3, a blockade would have been successful because _________
A: the Americans could defeat Japan‟s navy since it was short of resources.
B: an attack would probably destroy Japanese resources within a few weeks.
C: Japan has to import most of its natural resources like coal and steel.
D: Japan would not be resourceful enough to beat a blockade.
Đoạn 3 nói rằng vì Nhật thiếu tài nguyên thiên nhiên nên việc bao vây Nhật (bằng đường biển) sẽ cô lập, cắt đường nhập khẩu tài nguyên của Nhật (những thứ phục vụ cho chiến tranh) nên Nhật sẽ đầu hàng trong vài tuần. 
9: Which of the following could best replace “natural resources” in paragraph 3?
A: ports and harbours.	B: materials such as coal and iron.
C: characteristics such as determination and resourcefulness.
D: workers with natural ability.
Tài nguyên ở đây là những thứ phục vụ cho chiến tranh nên chỉ có thể là than đá và sắt (sử dụng để sản xuất vũ khí). 
10: From the last sentence of paragraph 4, we can infer that __________.
A: the real reasons for the decision may never have been made clear.
B: the writer probably expects us not to agree with his opinion.
C: the writer has attempted to present the facts as objectively as possible.
D: the writer has not done much research on this subject to establish the facts.
Trong câu cuối cùng của đoạn 4 có từ ‘more likely’ có nghĩa là vẫn chưa chắc chắn, rõ ràng nên phải chọn đáp án ''the real reasons for the decision may never have been made clear.''  (Lý do thật sự cho quyết định này chưa bao giờ được đưa ra rõ ràng).
11: According to paragraph 5, which of the following is true?
A: scientists thought only a few thousand people would die if the bombs were used.
B: it would be probably not be wise to inform people in the West of the deaths.
C: people in the West would accept that some people had to die to end the war.
D: people in the West had got used to hearing the sounds of people dying.
Ở đoạn 5, tác giả đã nói rằng các nước như Đức, Nhật và thậm chí cả Anh và Mỹ đều thực hiện chính sách tàn sát con người nên người dân ở phương Tây đã quá quen khi nghe về việc một số lượng lớn người bị chết. Chính vì vậy cái chết của vài nghìn người Nhật (lúc này đang là kẻ thù của họ) là điều bình thường và thậm chí có thể coi như là sự trả thù công bằng cho những mất mát của Liên quân. Hay nói cách khác, người dân phương Tây coi việc người Nhật chết là điều đương nhiên để có thể kết thúc chiến tranh. 
12: The first sentence of paragraph 6 suggests the writer believes that __________
A: The decisions were made by intelligent people and were difficult to follow.
B: his presentation of the argument in paragraph 5 is difficult to understand.
C: the decisions were complex and made by highly intelligent people.
D: the reasons given for the decision are hard for us to accept nowadays.
Câu đầu của đoạn 6 có thể hiểu là: Lý do thứ 2 cũng không hề dễ dàng chấp nhận vì cuối đoạn 4 tác giả đã nói rằng những lý do này thật sự làm chúng ta thấy sốc. 
13: In the last sentence of paragraph 6, the writer implies that _________.
A: he thinks the decision to drop nuclear bombs on Japanese cities was wrong
B: the weapons proved to be effective because Japan surrendered soon after
C: he agrees with the decision to use nuclear weapons against Japan
D: nuclear weapons worked much better than the scientists probably expected
Đọc câu cuối đoạn trích có thể thấy tác giả không ủng hộ việc ném bom (Rõ ràng nó thậm chí tàn phá hơn cả những gì họ tưởng tượng). Ở đây tác giả đã sử dụng từ ‘effective’ trong ngoặc để nhấn mạnh ý nghĩa khác thường của từ này. 
Mark the letter A, B, C or D  to indicate the correct answer to each of the following questions.
14: ___________, he was determined to continue to climb up the mountain.
A: However tired	B: Tired as he might feel
C: He felt very tired though	D: As he might feel tired
Ta có cấu trúc: Although + clause = Adj/adv + though/as + S + V = In spite of/ Despite + N/Ving = However + adj/adv + S + V : dù/ mặc dù. 
Nghĩa của câu: Mặc dù mệt nhưng anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên đỉnh núi.
15: Among bees ___________a highly elaborate form of communication.
A: occur	B: they occur	C: occurs	D: it occurs
đây là hình thức đảo ngữ: Giới từ + thời gian/nơi chốn/sự vật/sự việc... + động từ (chia theo S) + S.àTa thấy giới từ "Among" đứng đầu câu  
Chủ ngữ là ‘a  form of communication’ nên động từ phải chia ở số ít. 
Nghĩa của câu: Có một phương thức giao tiếp phức tạp diễn ra giữa những con ong. 
16: ___________contained in the chromosomes, and they are thought of as the units of heredity.
A: Genes which are	B: Genes are	C: Because of genes	D: When genes
Đây là câu bị động, xét nghĩa chỉ có đáp án 'Genes are" là hợp lý.
Nghĩa của câu: Gen được chứa trong nhiễm sắc thể, và chúng được coi như là các đơn vị di truyền.
17: ___________with about fifteen times its weight in air does gasoline allow the carburetor to run smoothly.
A: To mix it	B: It is mixed	C: Only when mixed	D: When mixed
18: Professor Alan insisted that every student ___________ their report by Friday.
A: finished	B: finishes	C: had finished	D: finish
Thức giả định: Sau một số các tính từ (important, essential,), động từ (insist, suggest, ), hay danh từ (suggestion, recommendation, ) + S (should) + V-inf. 
Vì trước mệnh đề that có từ ‘insist’ nên phải chọn động từ nguyên thể. 
Nghĩa của câu: Giáo sư Alan khăng khăng rằng mọi sinh viên phải hoàn thành báo cáo của họ vào ngày thứ sáu. 
19: Nobody says a word about the incident, __________?
A: don't they	B: do they	C: does he	D: doesn't he
20: A large number of staff in my office ____________ English quite fluently.
A: has spoken	B: speaks	C: is speaking	D: speak
21: Recent defeats have _______ his confidence in himself as a player.
A: undermined	B: hampered	C: impeded	D: disabled
undermine his confidence: làm giảm sự tự tin. 
Phương án sai. disable: làm ai bị tàn phế. 
Phương án sai. impede: làm trở ngại. 
Phương án sai. hamper: gây cản trở. 
Nghĩa của câu: Những thất bại gần đây làm anh ấy mất đi sự tự tin vào vị trí cầu thủ của mình. 
22: I can't understand why you have to make such a __________ about something so unimportant.
A: stir	B: fuss	C: bother	D: mess
23: It is possible __________ may assist some trees in saving water in the winter.
A: that the loss of leaves	B: when leaves have lost	C: the leaves are lost D: to lose leaves
Thiếu chủ ngữ nên cần một cụm danh từ (the loss of leaves) để làm chủ ngữ. 
24: There's someone at the door. ____________ it.
A: I answered	B: I answer	C: I'm answering	D:I'll answer
25: A number of patients are ____________ of a certain diet.
A: unacceptable	B: intolerable	C: unacceptable	D: intolerant
intolerant of foods/medicines: không thể ăn nổi một số loại thức ăn/thuốc. 
Phương án sai. intolerable: không thể chấp nhận/ chịu đựng được (situations/ conditions/ behaviours).
Phương án sai. unacceptable: không thể chấp nhận được.
Phương án sai. undeniable: không thể chối được, chắc chắn.
26: We bought some ____________ .
A: lovely old German glasses	B: German lovely old glasses
C: old lovely German glasses	D: German old lovely glasses
Dựa vào trật tự của tính từ (OpSACOMP: Opinion, Size, Age, Color, Origin, Material, Purpose) 
27: This rose was ____________ after the grower's grand-daughter.
A: identified.	B: renowned	C: named	D: distinguished
28: I hope you won't take __________ if I tell you the truth.
A: offence	B: irritation.	C: resentment	D: annoyance
take offence có nghĩa là thấy buồn/ thấy bị xúc phạm.
Phương án sai. resentment: sự oán giận. 
Phương án sai. annoyance: sự quấy rầy, sự làm phiền. 
Phương án sai. irritation: sự khó chịu. 
Nghĩa của câu: Tôi hy vọng bạn sẽ không thấy buồn nếu tôi nói cho bạn sự thật. 
29: “____________?” 
  “I love it. It's great, especially at night.”
A: What kind of music do you like?	B: When do you often listen to classical music?
C: How often do you listen to classical music?	D: How do you like classical music?
‘Tôi rất thích nó. Nó rất tuyệt đặc biệt khi về đêm’ nên câu hỏi phải là ‘Bạn cảm thấy nhạc cổ điển như thế nào?’. 
30: “____________?”   “Yes, 8123456”.
A: Which is your phone number?	B: Are you on the phone?
C: May you give me your number?	D: Do you have a telephone?
Khi có người gọi điện đến: Are you on the phone? (Bạn có đang nghe điện thoại không), người nhận thường trả lời ‘Yes’ và đọc số điện thoại của họ. 
Phương án ' Do you have a telephone'  sai nghĩa: ‘Bạn có điện thoại không?’. 
Phương án 'May you give me your number' phải hỏi là ‘Can/ Could you give me your number?’
Phương án 'Which is your phone number'   phải thay ‘Which’ thành ‘What’ mới đúng.
31:“I'm sorry. I cannot be of more help in this semester.  “____________”
A: Yes, the matter is helpless. 	B: That's fine. I understand.
C: You are welcome.	D: I am glad.
That’s fine. I understand.” Đây là cách đáp lại lời xin lỗi.
Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng Anh giao tiếp.
32:“Let's have a break.   “____________.”
A: Not now	B: Sooner	C: Late	D: Please
Mark the letter A, B, C or D  to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
33. Taillevent's fame as a chef has endured since the 14th century.
A) cook	B) soldier	C) diplomat	D) leader
34. The spectacle being planned for the next Fourth of July party is quite awesome. 
A) funny	B) ordinary	C) alarming	D) prodigious
35: It's imitation leather.
A: expensive	B: valuable	C: natural	D: man-made
imitation = man-made : nhái, giả
36: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A: aridity	B: harvest	C: heatwave	D: summer
Phương án sai: heatwave: thời kì nắng nóng.
37: Experts often forecast an upswing in an economy after a protracted slowdown.
A: a reform	B: a decline	C: inflation	D: an improvement
Read the text below and mark the letter A, B, C or D  to indicate the correct answer which best fits each spaces. 
Beauty is in the eye of the beholder 
People have been debating the principles of beauty for thousands of years, but it still seems impossible to consider it objectively. German philosopher Immanuel Kant (38) ________ whether something can possess an objective property that makes it beautiful. He concluded that although everyone accepts that beauty exists, no one has ever (39) ________ on the precise criteria by which beauty may be (40) ________ . 
The ancient Greek philosopher Plato wrote of a scale called the ‘golden proportion’, according to which the width of the face should be two-thirds of its length, preferably (41) ________ by a nose no longer than the distance between the eyes. Symmetry has been proved to be attractive to the human (42) ________, so a face may seem beautiful because of the similarity between its two sides. Babies spend more time looking at symmetrical faces than asymmetrical ones and symmetry is also (43) ________ as more attractive by adults looking at photos. So although there seems to be no (44) ________ agreement or even national consensus on what (45) ________ beauty, there is at least some agreement that facial symmetry is an important factor. 
In the meantime, if you look at your partner and (46) ________ them as beautiful, you can congratulate yourself with the thought that people generally end up with a partner of a (47) ________ level of attractiveness as themselves.
38: A: suggested	B: decided	C: questioned	D: argued
question + whether + câu hỏi mở: liệu rằng; argue, decide, suggest + that + quan điểm. 
39: A: agreed	B: written	C: thought	D: fixed
agree on sth: đồng ý về một vấn đề. 
40: A: viewed	B: appreciated	C: judged	D: awarded
judged: được đánh giá (sắc đẹp được đánh giá bởi các tiêu chí chính xác, cụ thể) 
Phương án sai. appreciated: được coi trọng, đánh giá cao. 
Phương án sai. awarded: được tặng, được thưởng. 
Phương án sai. viewed: được xem, được ngắm. 
41: A: accompanied	B: escorted	C: joined	D: coupled
accompanied by: đi kèm.
Phương án sai. joined: ra nhập, tham gia vào. 
Phương án sai. escorted: được hộ tống. 
Phương án sai. coupled with: cùng với. 
42: A: vision	B: sight	C: eye	D: appearance
to the human eye: dưới mắt con người
43: A: selected	B: rated	C: valued	D: voted	
rated sth as + adj: cái gì được đánh giá như thế nào. 
Phương án sai. voted: được bỏ phiếu. 
Phương án sai. selected: được chọn lựa. 
Phương án sai. valued: được đánh giá (về mặt giá trị). 
44: A: community	B: global	C: universal	D: world
universal agreement: sự thống nhất chung. 
45: A: constitutes	B: involves	C: contains	D: comprises
constitute: tạo nên. 
Phương án sai. contain:chứa đựng, bao hàm.
Phương án sai. involve:kéo theo, liên quan.
Phương án sai. comprise: bao gồm. 
46: A: regard	B: consider	C: think	D: believe
regard + O + as + adj:coi/xem ai/ cái gì như thế nào. 
47: A: relative	B: comparable	C: comparative	D: absolute
comparable = similar: tương tự 
Phương án sai. comparative: khá, so sánh. 
Phương án sai. relative: có liên quan, liên quan tới.. 
Phương án sai. absolute: hoàn toàn. 
Mark the letter A, B, C or D  to show the underlined part that needs correcting.
48: George Gershwin was an American composer whose concert works joined the sounds of Jazz with them of traditional orchestration.
Sửa lại thành those. Vì câu đang sử dụng đại từ thay thế (thay cho the sounds). 
49: As many as 50 percent of the income from motion pictures produced in the United States comes from marketing the films abroad.
Sửa lại thành: As much as. Vì income (với nghĩa thu nhập) là danh từ không đếm được.
50: One or the other of the secretaries have to attend the meeting. But both of them are reluctant to do so. Sửa lại thành has to. Vì chủ ngữ the other là số ít nên động từ phải chia ở số ít. 
51: If only I was rich and famous .
52: Far more  people reside in California than in other any state.
Sửa lại thành any other (any other state: bất cứ bang nào). 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to each of the questions. 
Tequila is created from one of the hundred species of agave, which was discovered as a source of alcohol by the ancient Aztecs. In the 1500s, it was used to create an alcoholic beverage called octli, which was sour and not tasty. But later, the Spanish used the distillation process to create mezcal. Finally, double-distilling was used with a special type of agave known as agave azul, or blue agave in English (scientifically known as agave tequilana weber), and tequila was born. 
Creating tequila is a long, involved process. The plant is 8 to 12 years old before it can be used. The plant itself resembles a huge green aloe plant. To maintain the potency of the agave, the leaves are periodically cut back. Finally, when the plant has reached the proper age and weight, the leaves are cut and workers known as Jimadors use a special hoe-type tool called a coa to remove the huge heart from the ground. The heart is large, brown, hard, and heavy, weighing 80 or more pounds. It is filled with a sweet sap referred to as agua miel, or honey water, which is actually the source of the tequila. 
The heavy roots are then carried to trucks on the backs of burrows. At the processing plant, the roots are chopped into quarters with machetes and carried on conveyor belts to huge ovens where they are baked for four days at 120 degrees Celsius. Next, they are placed in a dark room for a day or so, and finally, they are thrown onto a conveyor belt, which runs them through a shredding machine, where they are ground to a pulp. As they are ground, the liquid is released and falls into collectors below. The pulp continues to be run through additional shredders where it is further crushed and manipulated so that all the juice is released. The liquid is sent by a hose to an aluminum vat where yeast is added, and it is kept at a cool temperature for two days. Next, the liquid is transported via another hose to an open vat, where the yeast assists in the natural fermentation process. Then, approximately 10 percent of the liquid continues in the process, and the balance is discarded. The liquid is then sent by hoses to other vats to be distilled twice in order to achieve the desired purity. It is measured and tested at every step. Finally, when it has reached the proper temperature, it is transported by another hose or a tanker truck to the bottling plant. If it will be a select brand, it is placed in oak vats to be aged, which allows the distillate to mellow and affects the color slightly. 
In the bottling area, a machine fills the bottles, which are measured by an attendant. The bottles then travel on a conveyor belt to several different workers, one who affixes the large label, another the neck label, another the top, another the tape over the top, and so on. Then workers meticulously clean and polish the bottles and peer through the glass for impurities. Finally, the bottles are boxed and transported for wholesale or retail sale.
53: According to the passage, blue agave is
A: very rare.	B: used to make octli.
C: used to make mezcal.	D: one of over 100 species of agave.
Dựa vào câu 1 (Tequila is created from one of the hundred species of agave) và câu 4 (Finally, double-distilling was used with a special type of agave known as agave azul, or blue agave in English (scientifically known as agave tequilana weber), and tequila was born.) của đoạn 1 ta có thể suy ra Blue agave là 1 trong hơn 100 loài agave. 
54: The author implies all of the following EXCEPT that
A: tequila was the first product made from agave plants that was distilled twice.
B: the octli was not distilled.
C: the Aztecs used agave for something other than alcohol.
D: mezcal was distilled only one time.
Đoạn 1, tác giả nói người Aztecs sử dụng để tạo nên đồ uống có cồn (alcoholic beverage) vì vậy câu  ''the Aztecs used agave for something other than alcohol.''  (tộc người Aztecs sử dụng agave không phải để làm rượu) là sai. Phương án khác có thể thấy ở đoạn 1. 
55: The word periodically in the second paragraph is closest in meaning to:
A: daily	B: annually	C: roughly	D: occasionally
periodically = occasionally: theo vụ, thường xuyên. 
Phương án sai. annually: hàng năm.
Phương án sai. daily: hàng ngày.
Phương án sai. roughly: khoảng. 
Nghĩa của câu: Để giữ được năng suất của cây, lá thường xuyên được cắt đi. 
56: The word sap in the second paragraph is closest in meaning to:
A: tequila	B: octli	C: juice	D: mezcal
sap: nhựa cây hay là phần nước ngọt trong thân cây (honey water) vì vậy nó bằng nghĩa với từ juice (nước trong rau hoặc quả). 
Các phương án còn lại sai vì chúng đều là các loại đồ uống đã qua tinh lọc từ loại nhựa cây này. 
57: According to the passage, tequila is formed from
A: the sweet liquid within the plant leaves.
B: the plant leaves themselves.
C: the outer protective substance around the heart.
D: the sweet liquid within the heart.
equila được làm từ sap mà loại nước này thì lại được lấy từ lõi (huge heart). Thông tin này nằm ở 2 câu cuối đoạn 2: (The heart is large, brown, hard, and heavy, weighing 80 or more pounds. It is filled with a sweet sap referred to as agua miel, or honey water, which is actually the source of the tequila.) 
58: According to the passage, what is true about the hearts of the agave?
A: They are light in weight.	B: They are cut in four pieces before being baked.
C: They are roasted whole.	D: They are carried on workers‟ backs to the plant.
Ở đoạn 2 ta có ‘remove the huge heart from the ground’ nghĩa là phần lõi được lấy từ dưới đất nên được gọi là ‘root’ (rễ). Ở đầu đoạn 3 người ta nói rằng rễ này được chặt làm bốn rồi chuyển đên lò lớn để nướng trong 04 ngày ở 1200C vì thế phải chọn đáp án ''They are cut in four pieces before being baked.'' : (lõi của cây thùa được chặt làm bốn trước khi nướng). 
59: After the liquid is removed from the heart of the agave, it is transported from place to place by
A: hose 	B: bucket	C: conveyor belt	D: truck
Sau khi được chiết ra khỏi lõi cây, nước cốt được chuyển từ nơi này sang nơi khác qua hệ thống ống (hose) 
Dựa vào câu văn trong bài: The liquid is sent by a hose to an aluminum vat ... Next, the liquid is transported via another hose to The liquid is then sent by hoses to ... Finally, , it is transported by another hose or a tanker truck to the bottling plant.) 
Phương án sai. truck: xe tải. 
Phương án sai. bucket: thùng, vại chứa. 
Phương án sai. conveyor belt: dây chuyền, băng chuyền. 
60:According to the passage, the liquid is transported from vat to vat because
A: it must be kept moving.	B: the yeast is acting upon it.
C: it must be run through different temperatures.	D: it undergoes a different process in each vat.
Dựa vào câu văn trong bài: The liquid is sent by a hose to an aluminum vat where yeast is added, . Next, to an open vat, where the yeast assists in the natural fermentation process. . The liquid is then sent by hoses to other vats to be distilled twice in order to achieve the desired purity.  If , it is placed in oak vats to be aged, which allows the distillate to mellow and affects the color slightly.
(Nước cốt được chuyển từ vại này sang vại khác vì ở mỗi vại, nó trải qua một quá trình xử lí khác nhau. Ví dụ ở vại nhôm (aluminum vat) người ta cho men vào; ở vại hở (open vat) men giúp thúc đẩy quá trình lên men tự nhiên; ở những vại sau đó người ta chưng cất 2 lần để có được độ tinh khiết như mong muốn; ở vại sồi (oak vats), người ta giữ lâu để có màu và vị nhẹ.) 
61: The author implies all of the following EXCEPT that
A: all of the agua miel is used in the end product.
B: many tests and processes are performed to assure purity.
C: yeast is used to cause fermentation.
D: the temperature of the final product is important.
Dựa vào câu cuối đoạn 2: a sweet sap referred to as agua miel vậy agua miel chính là nước cốt (juice) và câu ở đoạn 3: Then, approximately 10 percent of the liquid continues in the process, and the balance is discarded (Nước cốt này được lấy và lên men. Sau đó chỉ có 10% là được tiếp tục lấy để chưng cất còn lại thì bỏ đi) có nghĩa là không phải tất cả agua miel được sử dụng trong sản phẩm cuối cùng nên câu "all of the agua miel is used in the end product" không đúng theo như thông tin trong bài. 
62: In describing the bottling process, the author implies that
A: quality control is not important.	B: much of the final product is rejected.
C: the jobs are differentiated, and great care is taken.
D: machines fill the bottles and apply the labels.
Ở đoạn cuối tác giả miêu tả giai đoạn đóng gói sản phẩm: Trong giai đoạn này, không chỉ máy móc mà rất nhiều công nhân tham gia và phải qua rất nhiều giai đoạn với sự tỉ mỉ (meticulously) để đảm bảo sự tinh khiết nhất. 
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part i

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuyen_tap_35_de_thi_thu_THPTQG_mon_Anh_2016.docx