Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 1 Ôn tập kỹ năng Viết tiếng Anh THPT I. Writing a paragraph Một đoạn văn là một loạt câu phát triển, ủng hộ, chứng minh một ý nào đó, và ý này thường là câu chủ đề (topic sentence) của đoạn văn. Các câu còn lại (supporting sentences) phát triển, giải thích, minh họa cho câu chủ đề. Câu kết luận (concluding sentence) của đoạn văn là câu khẳng định lại câu chủ điểm, tóm tắt lại các ý chính của đoạn văn. 1. Topic sentence Introduces the topic in the paragraph Is the most general sentence in the paragraph Contains controlling ideas that the following sentences in the paragraph will explain/ define/ clarify/ illustrate * A controlling idea is a word or phrase that the reader can ask questions about: How? Why? In what ways? What does that mean? Ex: The conical leaf hat is one of the typical features of the Vietnamese culture. Topic: conical leaf hat Controlling ideas: What is it? (typical feature of the Vietnamese culture), In what way is it typical? 2. Supporting sentences develop the topic sentence by giving: - reasons - examples - facts - statistics - quotations 3. Concluding sentence Signals the end of the paragraph Summarizes the main points of the paragraph/ restates the topic sentence without copying exactly Gives a final comment on the topic Vậy trước khi viết một đoạn văn, HS hãy theo các bước sau: - Liệt kê tất cả những ý có thể nghĩ ra được có liên quan đến chủ đề đó. - Đọc chủ đề cho sẵn, rồi chọn viết một câu chủ đề. Gạch chân câu chủ đề này để nhắc các em về trọng tâm của đoạn văn. - Viết ra các ý giải thích và làm rõ câu chủ đề. - Với mỗi ý lớn, hãy viết ra các ví dụ, số liệudùng để minh họa. - Nghĩ cách kết thúc đoạn văn và viết nó ra. Sau khi đã làm dàn ý như trên, hãy bắt đầu viết và bám sát dàn ý đã vạch ra. Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 2 Để đoạn văn có thể liên kết với nhau và thống nhất trong một mạch chảy của bài viết, HS phải biết cách sử dụng các từ nối câu cho hợp lý. Sau đây là bảng các từ/ cụm từ nối. Useful expressions Sequencing/ Listing First of all, First(ly), Initially, To begin with; Second(ly); Third(ly); Next; Then; After that (this); Following this (that); Finally; The first reason is/ The second is; Last but not least Adding to what you have said Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover, Besides, As well as, Similarly, not onlybut also, even beside this/ that Contrasting In contrast to this, On the contrary, In contrast, Conversely, On the other hand, While, Whereas, However, Despite/ In spite of, Although, Even though, Otherwise, Nonetheless Expressing similarity Similarly; Likewise, In the same way Showing results As a result, As a consequence, Consequently, Hence, Thus, Therefore, So Giving examples For example, For instance, In particular, Particularly, That is to say, Namely, Such as Restating In other words, That is to say, To put it simply Inferring In other words, In that case, or else, Otherwise Summarizing In summary, To sum up, To conclude, To recapitulate, In conclusion, In short, In brief, In a nutshell, Lastly, Finally II. Describing a film/ book 1. What to write Khi mô tả một bộ phim/ cuốn sách, HS nên đưa vào các phần sau: Title and author Type of book/ film Characters Events in the film/ book Your opinion of the film/ book Personal recommendation 2. How to write a. Viết tiêu đề Tiêu đề phim/ sách thường được gạch dưới hoặc in nghiêng. Từ quan trọng thường được viết hoa, trong khi các từ chức năng như and, in, a thường được viết thường trừ phi chúng là từ đầu tiên của tiêu đề. Ex: Dona Flor and Her Two Husbands b. Dùng tính từ để làm cho bài mô tả phim/ sách hấp dẫn Type of book/ film: a detective story/ film; a romantic novel; a love story film; an adventure story; a science fiction novel; a historical novel; a humorous story; a thriller Adjectives to describe film/ book: funny; hilarious; horrifying = frightening; interesting; gripping; exciting; fascinating; entertaining; brilliant; realistic; sad; tragic; imaginative; touching = moving; action-packed; well-written; well-directed; well/beautifully-filmed; wonderfully-acted Adjectives to describe author/ director: great; skilled; observant; gifted = talented; perceptive; entertaining c. Cấu trúc Mô tả: It’s called; It’s by; It was (written/ directed/ produced/ published/ designed) by/ in; It’s by the same (writer/ director) as; It’s his/ her first/ second (book/ film); It’s about/ tells the Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 3 story of; It stars; It’s set in; It’s based on; It’s adapted from; It lasts abouthour(s); The story is very simple/ complicated. Bày tỏ ý kiến cá nhân: The (acting/ story/ graphics) is/ are brilliant/ terrible.; The best/ worst thing(s) about it is/ are; ..is really boring/ annoying/ exciting.; Another thing I really liked/ hated was; One weak point was; It’s well worth seeing.; I’d recommend it to anyone who likes; I wouldn’t recommend it to anyone.. Thì V: dùng simple present để mô tả phim/ sách dù là kể lại các sự kiện xảy ra trong quá khứ. Dùng ngữ đồng vị: Ex: Titanic, a tragic love story film, is about a couple on a sinking ship. III. Describing a place 1. Outline What it is Location Size Population Area Main attractions Your feeling (s)/ opinion(s) 2. Useful language What: It is a small/ big village/ town/ city.; It is in area.; Its total area is ; It has a population of How: cosmopolitan; crowded; densely-populated; sparsely-populated; exciting; romantic; charming; historical; industrial; noisy; ugly; modern; old-fashioned; ancient; peaceful; polluted; popular with tourists Where: It is located/ situated in the west/ southern/ centre of; It is near the border with; It is on the river X.; It is famous for; It is about/ approximately km from Main attractions: an industrial area; beautiful scenery nearby; an underground system or trams; sandy beaches; docks or a habour; spectacular views; shopping malls or street markets; a carnival/ festival or other events IV. Writing a letter 1. Writing a formal letter a. Hình thức Writer’s address Receiver’s name Receiver’s title Receiver’s company Receiver’s address Date Dear Sir/ Madam, Giving the content of the letter Ending the letter Your signature Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 4 b. Một số qui ước Địa chỉ của người viết ở góc phải của lá thư Tên, tước hiệu, tên công ty hay địa chỉ của người nhận ở góc trái của lá thư, dưới địa chỉ người viết Ngày tháng nên viết góc bên phải và viết bằng chữ, ngay dưới địa chỉ của người viết Lời chào của lá thư nên dùng ‘Dear Sir/ Madam’ nếu không biết tên của người đang viết tới. Nếu biết tên, mình dùng tước hiệu và họ (Mr., Mrs., Ms, Pro.) Cuối lá thư, thường sử dụng: ‘I look forward to your reply/ I look forward to hearing from you.’ Kết thúc thư bằng ‘Yours faithfully’ nếu không biết tên người gửi, bằng ‘Yours sincerely’ nếu biết tên người gửi. c. Bố cục: nên có nhiều hơn 3 đoạn Đoạn đầu nên ngắn gọn chỉ mục đích của lá thư. Đoạn giữa của lá thư nên chứa đựng các thông tin cần thiết. Đoạn cuối nên chỉ ra những hành động, sự hồi đáp mà người viết mong đợi từ người nhận thư, Không viết tắt trong các lá thư trang trọng. 2. Writing an informal letter Cách viết một lá thư thân mật cũng giống cách viết một lá thư trang trọng, nhưng lời chào, kết thúc và nội dung lá thư sử dụng ngôn ngữ than mật và có thể viết tắt. Bắt đầu thư: Dear + first name Kết thúc thư: I’m looking forward to seeing you/ Write to me soon/ Love/ Good luck/ Best wishes/ See you then/ Take care 3. Cách viết cụ thể một số thư a. Writing a letter of invitation Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư mời cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Phần đầu thư nên nói mục đích của mình, mình định mời ai đến dự sự kiện gì, ở đâu, khi nào. Phần nội dung chính của lá thư nên nêu lại lời mời và yêu cầu cho sự khẳng định lại có đến hay không của vị khách được mời. Có 2 thì được sử dụng trong thư mời: Present Simple Tense được dùng để nói về sự kiện; Future Tense được dùng để hỏi và khẳng định lại rằng vị khách có đến hay không. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of invitation: Making invitation Informal - Would you like - I’d like you - Are you free to come to my birthday party next Saturday? - Why don’t you - Will you come to my birthday party next Saturday? - How about - What about - Do you feel like coming to my birthday party next Saturday? - Shall we - Why don’t we go out for a picnic next Saturday? - Let’s go out for a picnic next Saturday. Formal - It would be great/ wonderful if you could come to the conference next Saturday. - Your presence at our conference would be highly appreciated. - It is our pleasure to invite you to the conference next Saturday. Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 5 - It is our pleasure to have your presence at our conference Asking for confirmation - Give me a call if you (can) could come. - Let me know if you can come. - Please let us know if you are planning to come. - Let me know about your plan as soon as possible. - Just let me know when you can come and where we can pick you up. - Please reply as soon as possible. b. Writing a letter of acceptance/ refusal Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư chấp nhận hay từ chối cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Đoạn đầu thư cần nói rõ mình rất cám ơn về lời mời. Đoạn hai của lá thư cần thể hiện rõ sự tiếc nuối cần phải từ chối và lý do hay sự vui lòng chấp nhận lời mời. Đoạn ba, nếu chấp nhận lời mời, mình sẽ nêu thời gian tới, hỏi xem có cần yêu cầu mang gì tới hay nói mình tự nguyện mang gì tới (nếu cần thiết); nếu từ chối thì có thể nói lời cám ơn lại một lần nữa và hẹn một dịp khác. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of acceptance/ refusal: Acceptance - Thank you very much for your invitation. I’d love to/ I’d be delighted to - Sure!/ Great!/ That would be fun/ wonderful. - That sounds like fun. - Great. Let’s plan for it. - That’s a good (great) idea! Refusal - Thank you very much but I’m afraid I’m busy then. - I wish I could but I’m busy. Maybe another time. Thanks/ Thanks anyway/ What about next Saturday.. Confirming your attendance - I surely come. - I can’t wait for it. - Shall we meet at 6.30 pm? - I’ll be there on time. - I look forward to the occasion with pleasure. Saying thanks again and suggesting another time - I hope we can get together on other occasions. - Maybe some other time. - Could we make it another time? - Maybe next Sunday or the other after that. - What about next Saturday? c. Writing a thank-you letter Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư cám ơn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Nội dung chính của thư phải diễn tả được sự biết ơn hay sự đánh giá cao của mình về những thứ mình nhận được hay sự giúp đỡ từ người khác,và diễn tả được mình thích thứ đó như thế nào hay nhờ sự giúp đỡ đó mà công việc của mình tiến triển như thế nào. Đoạn cuối của lá thư nên diễn tả lòng biết ơn và cảm ơn của mình một lần nữa. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a thank-you letter: Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 6 Expressing gratitude/ thanks - Thank you very much for your help/ helping with my work. - Many thanks to you for - It was very kind/ extremely good of you to help me with my work. - I’m very much obliged/ really grateful to you for - We would like to express our thanks/ gratitude to you for helping - We really appreciate your precious help. - We are extremely thankful for your special help/ assistance/ donation/ care. - But for your great help/ assistance, we could not have finished our work on time. - My work could not have been successful without your great help. d. Writing a letter of complaint Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư phàn nàn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Nêu được mục đích và lý do các em viết lá thư phàn nàn về vấn đề gì. Chỉ ra được sự phức tạp hay khó khăn của vấn đề. Đề nghị cách giải quyết. Đề cập tới hành động tương lai của việc giải quyết đó. Cuối cùng kết thúc với sự lịch sự và mong đợi sự phúc đáp. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of complaint: Expressing complaints - I am writing to you in connection with regarding with to complain about about the radio I bought from your shop. the rubbish you make around your restaurant. - I feel/ I must complain about protest about your making out so much rubbish around your restaurant. Giving suggestions for solving the problems - I would suggest that you should collect the rubbish as soon as your restaurant closes. - It would be better if you could send me a refund. - Why don’t you collect the rubbish as soon as your restaurant closes? - Will you send me a refund soon? Ways of ending a letter of complaint - I hope we will deal with it successfully. - I trust this situation will not occur again. - I would be very grateful if you would send me a refund. - I would be very grateful if you could solve the problem soon. - Your solution would be highly appreciated. e. Writing an application letter Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư xin việc/ xin học cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Thông thường lá thư xin việc/ xin học yêu cầu lối viết trang trọng nên thường bắt đầu bằng: Dear Mr/ Mrs/ Ms + surname hoặc Dear Sir/ Madam. Đoạn đầu của thư nêu rõ mục đích viết thư của mình, mình quan tâm gì đến công việc, trường học, và mình biết gì về công việc, vị trí hay trường học đó thế nào. I am writing to you with reference to the position of working as a secretary in your company. in response to Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 7 with regard to in reply to the advertisement for a tourist guide in The Morning Times. in connection with to apply for the post of tourist guide advertised in The Morning Times. a scholarship to study in your college. to enroll for summer activities held by your English Club. Đoạn 2 miêu tả ngắn gọn công việc hiện tại đang làm và nói đầy thuyết phục bạn có khả năng làm công việc đó, hay đủ năng lực vào trường học, các hoạt động và nêu dẫn chứng để chứng minh điều đó. - I am currently working for/ working as a receptionist in/ studying in - I believe that I can meet all requirements of the job because/ I am sure that I have the appropriate qualifications, experience and personality for this post/ position because/ I feel that I would be suitable for the post/ position because I am hard-working, patient and honest. Đoạn tiếp theo nên hỏi cụ thể về thời gian khi nào mình có thể tham gia cuộc phỏng vấn cho công việc và khi nào mình có thể đảm nhận công việc đó. - I am available for an interview at any time at your convenience./ I will be willing to start work from the beginning of September. Đoạn cuối của lá thư nên nói về sự hứng thú và mong đợi được tuyển dụng vào làm việc hay được chấp nhận vào trường học - Please do not hesitate to contact me if you require further information./ I look forward to speaking to you about this employment opportunity. Kết thúc lá thư một cách trang trọng và lịch sự. f. Writing a letter of request Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư yêu cầu cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Đoạn đầu thư cần nêu rõ mục đích viết thư là mình yêu cầu về một vấn đề gì đó. Đoạn tiếp theo, nên cung cấp một ít thông tin về mình để người nhận thư nhận ra người viết là ai. Sau đó, người viết mới viết ngắn gọn về các yêu cầu của mình. Đoạn tiếp theo, người viết có thể trợ giúp thêm một số thông tin chia sẽ để đối tác có thể đáp ứng được yêu cầu của mình và cũng chỉ rõ thời gian mình cần nhận được sự phúc đáp cho những yêu cầu của mình. Đoạn cuối thư, người viết nên cung cấp tên, địa chỉ, email, số điện thoại để liên lạc và nếu cần, hỏi xem đối tác có cần yêu cầu gì không. Cuối thư nên có sự cảm ơn về sự trợ giúp từ đối tác. Kết thúc lá thư một cách trang trọng và lịch sự. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of request: - Can you - Could you please send me some information about the fee/ the time/ the course book for the course. - Would you mind - Could you possibly - Would it be possible for you to - I would be grateful if you could Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 8 - I would highly appreciate if you could - I am wondering if you could - I wonder if you could g. Writing a letter of confirmation A letter of confirmation là lá thư đáp lại một cách khẳng định rằng mình chấp nhận lời mời hoặc sự nhờ làm gì đó qua thư của ai đó. Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư khẳng định cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Đáp lại lá thư mời của đối tác. - I am very happy/ glad to hear that you are going to have a party - It is very kind/ nice/ sweet of you to invite me Khẳng định lại rằng mình có tham dự được và thời gian, địa điểm, phương tiện gì bạn đến. - I am sure I’ll come/ Certainly, I will come - Certainly, I’ll help you - I am so happy to help you. I’ll come at 4.00 on Monday Luôn thể hiện rằng bạn mong đợi đến ngày đó, việc đó. - I am looking forward to it/ helping you. - I can’t wait for it any longer. - I’ll come and I’ll be waiting for you at the airport at 5.00 pm. See you then. h. Writing a letter of recommendation A letter of recommendation là lá thư giới thiệu về một thế mạnh, vẻ đẹp của nơi nào đó, hay ưu điểm của một ai đó, thường là để giới thiệu nơi đó với khách du lịch hay giới thiệu người nào đó với người khác, hay một tổ chức nào đó để họ có thể xin được việc làm, học bổng hay tham gia một tổ chức nào đó. Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư khẳng định cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Mở đầu lá thư luôn nói rõ mình muốn giới thiệu ai, nơi nào cho ai. Nội dung chính của lá thư luôn nói rõ về những thế mạnh, ưu điểm của nơi hay người mà mình muốn giới thiệu. Đoạn cuối lá thư cũng cần nêu một số ích lợi mà người nhận thư sẽ được hưởng và kết thúc với sự mong đợi một kết quả tốt. A letter of recommending a place - Introduction: Name and location of the place - Body: Most important good features (food and drinks; local people; travel; accommodation; weather; entertainment) - Conclusion: make sure that the tourists will have a good holiday (a great time) there and have polite letter endings. A letter of recommending a person - Introduction: Name of the person and the reason why you recommend him/ her. - Body: Most important features (family background; education background; appearance & personality; experiences) - Conclusion: make sure that the receiver will be satisfied with him/ her and have polite letter endings. VIII. Describing a graph/ chart/ table Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 9 1. What to write Biểu đồ/ biểu bảng là một cách trình bày thông tin hay số liệu bằng hình ảnh thay vì bằng lời, nhằm làm cho người đọc dể hiểu hơn. Thường biểu đồ/ biểu bảng cung cấp thông tin về kết quả của các khảo sát hay nghiên cứu. a. Dạng Line graph (biểu đồ đường thẳng): thường trục tung và trục hoành cung cấp thông tin nhiều nhất Bar graph (biểu đồ hình cột): cung cấp thông tin với các đơn vị thành hình cột hoặc thanh ngang. Pie graph/ chart (biểu đồ hình bánh): thường cho thấy các tỉ lệ % Table (biểu bảng): cung cấp thông tin chi tiết hơn và thường đòi hỏi mô tả chi tiết hơn. b. Đọc và hiểu biểu đồ/ biểu bảng Để mô tả hay so sánh biểu đồ/ biểu bảng, trước hết HS phải biết cách đọc và hiểu biểu đồ/ biểu bảng, nghĩa là HS phải có thể trả lời 5 câu hỏi sau: (1) What is the information or data in the graph/ table about? (2) What are the units of measurement used? (3) What is the area (place) involved? (4) What is the time-scale involved? (5) What is the purpose of the graph or table? Thông thường HS có thể tìm câu trả lời cho 5 câu hỏi này vì câu trả lời thường nằm ở ngay chính tiêu đề và có thể nhìn thấy từ biểu đồ/ biểu bảng đó. c. Nhận ra các xu hướng tăng/ giảm Sau khi tìm ra câu trả lời cho 5 câu hỏi trên, HS sẽ bắt đầu nhận ra khuynh hướng tăng hay giảm, nhanh hay chậm và ở thời điểm nào. d. Nhóm thông tin, số liệu một cách hợp lý để mô tả một cách ngắn gọn và rõ ràng. Sau khi đã đọc và hiểu được biểu đồ/ biểu bảng, và đã định hướng mô tả, hãy sử dụng hợp lý ngôn ngữ mô tả tăng, giảm, ổn địnhđể viết. Cần chú ý bài viết phải chính xác về cách sử dụng ngôn ngữ cũng như các số liệu mô tả cụ thể. 2. How to write a. Mô tả xu hướng tăng, giảm Tăng There + be + an upward trend. There + be + an exponential growth in increase = rise = jump = climb = go up shoot up = soar up peak = reach a peak = reach the highest point increase in = rise in (n) grow exponentially Giảm There + be + a downward trend. decrease = drop = fall = decline = go down plunge decrease = drop = fall = decline = reduction (in) bottom out = reach the bottom = reach rock bottom = reach the lowest point = hit a trough reach a plateau = level off = plateau Giao động fluctuate (v); fluctuation (n) Ổn định remain steady/ stable remain/ stay the same/ constant/ unchanged Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 10 There + be + little/ hardly (barely/ scarcely) any/ no change in Adverbs dramatically = sharply = steeply = rapidly = suddenly considerably = substantially = significantly = markedly steadily = gradually = slowly slightly = marginally Adjectives dramatic = sharp = steep = rapid = sudden considerable = substantial = significant = marked steady = gradual = slow slight = marginal b. Đưa số liệu cụ thể Khi mô tả biểu đồ/ biểu bảng, ta không chỉ mô tả sự thay đổi chung chung như tăng hay giảm mà thỉnh thoảng phải đưa các số liệu cụ thể vào từ biểu đồ/ biểu bảng. Sử dụng giới từ thích hợp Ex: The monthly profit increased by 10% from 10% to 20%./ The profit remained steady at 10%. Dùng dấu phẩy và giới từ phù hợp Ex: Carbon emissions increased significantly, to 600 million tons./ Australia came next, with a total of 42,215 students. Dùng dấu ngoặc đơn Ex: Thailand had the largest percentage of students (10%). Dùng dấu phẩy Ex: The greatest proportion of electricity, 59%, was generated by oil. Dùng các động từ như: be/ have/ make up/ constitute/ account for/ stand at/ represent Ex: Thailand accounted for/ made up/ constituted 10% of the students. Dùng namely và that is/ i.e. Dùng trạng từ nhấn mạnh Con số được diễn tả bằng chữ c. Để tránh sự lặp lại Dùng từ respectively: được sử dụng để đề cập con số được trình bày theo thứ tự Ex: There were more males than females (10% and 5% respectively). Dùng the former, the latter: được dùng để chỉ các đối tượng được đề cập trước đó Ex: Seven million tons of iron and thirty million tons of steel were produced in 1973. In 1979, production of the former fell by 25% and that of the latter fell by 20%. Dùng that, those: that thay cho danh từ số ít; those thay cho danh từ số nhiều Ex: In 1998, the number of visits made to the Tate Gallery rose to more than double that made in 1981./ A higher proportion of people aged 35 and over said that they attended classical music concerts than those aged 15 to 34. Dùng hiện tại phân từ Ex: Between 1860 and 1900, the temperature remained steady, rising and falling by no more than 0.1° Centigrade. d. Danh từ chỉ số lượng, định lượng: Một số danh từ chỉ số lượng, định lượng thường dùng trong mô tả biểu đồ/ biểu bảng. The amount of + danh từ không đếm được The number of + danh từ đếm được Percentage (tỉ lệ phần trăm)/ proportion (tỉ lệ của cái gì so với cái gì) Rate thường dùng với birth/ marriage/ divorce/ unemployment (thường dùng với động từ increase) Level thường dùng với production/ expenditure/ unemployment (thường dùng với động từ rise) Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 11 e. Cụm từ chỉ thời gian In + year/ month/ decade From to/ between and For + period of time/ over a . period/ during + period of time/ up to + point of time In the last/ past + period of time After that then By the late + century Since/ from .. onwards/ up to now/ so far In the next + period of time f. Ngôn ngữ để so sánh Similarity: also/ similarly/ likewise/ equally/ in the same way/ as well as/ not only...but also/ too/ as...as/ like X, Y.../ just as X, Y... Contrast: while/ whereas/ although/ in spite of/ despite/ however/ nevertheless/ yet/ on the other hand/ in contrast/ on the contrary/ as opposed to/ unlike Các cấu trúc so sánh khác X is far much a lot substantially considerably significantly somewhat slightly fractionally more common less common than Y. (By far) the most popular second most common + Noun is X. School X has almost nearly as many students as as much space as school Y. about exactly the same number proportion amount of students as of furniture as almost about over a quarter half three quarters twice three times as many students as as much space as almost nearly a/ one quarter of a/ one third of a/ one half of the total number of students. g. Thì động từ Dùng thì hiện tại đơn trong các cụm từ bắt đầu câu mở đầu trong bài mô tả. Ex: The table shows the number of visits made to Oxford between 2000 and 2006. Dùng thì quá khứ đơn mô tả sự thay đổi liên quan đến một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ. Ex: The production of consumer goods in 1985 stood at 100 million. Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho 1 trong 2 sự việc cùng xảy ra Ex: While poultry production was rising during this period, there was no change in mutton production. Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chất lượng cao chỉ với 150.000 VNĐ 12 Dùng thì hiện tại hoàn thành cho các sự việc xảy ra tính đến thời diểm hiện tại. Ex: There has been a steady rise in the percentage of TV sets sold since 2000. Dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành khi cụm từ chỉ thời gian có giới từ by Ex: By the end of the century, the rate of urbanization had increased three-fold. h. Viết câu mở đầu Có nhiều cách để bắt đầu: Thường là trả lời câu hỏi: biểu đồ/ biểu bảng đó trình bày thông tin gì, ở đâu, trong khoảng thời gian nào. Thường thì hướng dẫn làm bài và tiêu đề cho biết câu trả lời. Tuy nhiên HS phải viết lại yêu cầu làm bài bằng lời của mình, tránh lập lại từ vựng hay cấu trúc cho sẵn ở yêu cầu đề bài hay tiêu đề của biểu đồ/ biểu bảng. Time periods From January to February = Between January and February For one month = for a one-month period = for a period of one month Over the next month = during the next month Structures Type of chart Verb Description The illustration graph pie chart bar chart table shows illustrates presents the number of the proportion of information on data on Những cấu trúc khác có thể dùng để bắt đầu câu mở đầu của một bài mô tả biểu đồ/ biểu bảng: It is clear from the graph/ table + that + S + V + It can be seen from the graph/ table The graph/ table shows/ indicates/ illustrates/ reveals/ presents From the graph/ table, it is clear Cách khác để viết câu mở đầu cho đoạn văn mô tả biểu đồ/ biểu bảng là đề cập đến thông điệp chính mà biểu đồ/ biểu bảng cho thấy và nêu ra được xu hướng thay đổi của nó. Ex: The graph shows that there was a sharp increase in the population of X between 1995 and 2001. Phần còn lại của đoạn văn, HS mô tả chi tiết hơn, đưa vào các số liệu thích hợp. Điều quan trọng là các em phải biết nhóm thông tin, dữ liệu để mô tả ngắn gọn mà không bỏ sót thông tin nào quan trọng. Tóm lại, khi mô tả biểu đồ/ biểu bảng, hãy nhớ rằng: Hãy bắt đầu bằng một câu mở đầu đề cập đến ý chính của toàn bộ đoạn văn. Đừng nên mô tả tất cả các dữ liệu cung cấp mà chỉ đưa vào các dữ liệu có ý nghĩa, ví dụ như lớn nhất, thấp nhất Hãy nhóm các dữ liệu một cách hợp lý nhất. Không nên thảo luận hay giải thích cho một thay đổi nào đó nếu không được yêu cầu. Không cần viết câu kết luận. Nếu muốn, HS có thể nói lại xu hướng thay đổi chính từ biểu đồ/ biểu bảng, thông điệp chính mà biểu đồ/ biểu bảng muốn truyền đạt. Ví dụ về một đoạn văn viết bằng tiếng Anh: Tài liệu sưu tầm Truy cập www.edemy.net để tham gia khóa luyện đề Chấ
Tài liệu đính kèm: