âu 1. Hoàn thành sơ đồ sau:
Câu 2. Hoàn thành bảng sau:
Thể
Lỏng
Rắn
Khí
Dung môi
Chất tan
Câu 3.
+ Dung dịch có thể hòa tan chất tan → dung dịch ____________________. + Dung dịch không thể hòa tan chất tan → dung dịch ____________________. Câu 4. Trong điều kiện nào dung dịch không thể bão hòa và bão hòa:
A. Ở nhiệt độ, áp suất nhất định B. Ở độ ẩm, ánh nắng ổn định
C. Ở áp suất, thời tiết nhất định D. Không có đáp án đúng
Câu 5. Với cùng một điều kiện, khả năng tan trong cùng một dung môi của một chất là____________________. Câu 6. Với một lượng dung môi xác định, những chất tan tốt cần lượng lớn / lượng nhỏ chất tan để tạo ____________________, còn những chất tan kém cần một lượng lớn / lượng nhỏ chất tan đã thu được
| PHIẾU HỌC TỐT MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 1 Câu 1. Hoàn thành sơ đồ sau: Câu 2. Hoàn thành bảng sau: Thể Lỏng Rắn Khí Dung môi Chất tan Câu 3. + Dung dịch có thể hòa tan chất tan → dung dịch ____________________. + Dung dịch không thể hòa tan chất tan → dung dịch ____________________. Câu 4. Trong điều kiện nào dung dịch không thể bão hòa và bão hòa: A. Ở nhiệt độ, áp suất nhất định B. Ở độ ẩm, ánh nắng ổn định C. Ở áp suất, thời tiết nhất định D. Không có đáp án đúng Câu 5. Với cùng một điều kiện, khả năng tan trong cùng một dung môi của một chất là____________________. Câu 6. Với một lượng dung môi xác định, những chất tan tốt cần lượng lớn / lượng nhỏ chất tan để tạo ____________________, còn những chất tan kém cần một lượng lớn / lượng nhỏ chất tan đã thu được ____________________. Câu 7. Để nói về khả năng tan của mỗi chất, ta dùng dùng khái niệm ____________________. Câu 8. Độ tan của một chất trong nước được tính theo công thức là: Trong đó: + S là ____________________, đơn vị g/100g nước + m-ct là ____________________, đơn vị gam (g) + m nước là ____________________, đơn vị là gam (g) ➔ Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định. Câu 9. Ở nhiệt độ 25oC, khi cho 12g muối X vào 20g nước, khuấy kĩ thì còn lại 5g muối không tan. Tính độ tan của muối X. ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ Câu 10. Ở 18oC, khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên. Chương I. Phản ứng hóa học Bài 4. Dung dịch và nồng độ S = m-ct m nước . 100 | PHIẾU HỌC TỐT MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 2 ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ Câu 11. Để định lượng một dung dịch đặc hay loãng, người ta dùng _______________________________. Câu 12. Hoàn thành sơ đồ sau: Câu 13. Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết _______________________________ có trong 100g dung dịch. Câu 14. Hoàn thành biểu thức sau: Trong đó: C% là nồng độ phần trăng của dung dịch, đơn vị % m-ct là khối lượng chất tan, đơn vị gam (g) m nước là khối lượng dung dịch, đơn vị gam (g) Câu 15. Dung dịch nước oxy già chứa chất tan hydrogen peroxide. Tính khối lượng có hydrogen peroxide trong 20g dung dịch nước oxy già 3%. ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ Câu 16. Nồng độ mol (kí hiệu ____________) của một dung dịch cho biết số mol chất tan trong ________ dung dịch. Câu 17. Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/L và thường được biểu diễn là M n-ct là số mol chất tan, đơn vị là mol Vdd là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (l) Câu 18: Tính khối lượng H2S04 có trong 20g dung dịch H2SO4 98%. ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ - Hết - Nồng độ dung dịch C% = .100(%) CM = .
Tài liệu đính kèm: