Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 (Có đáp án)

doc 10 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 8 (Có đáp án)
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 8
Họ và tên:..Lớp
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. => 56 + 25 = 81
56
25
 81
+
1. Phép cộng dạng 56 + 25 : Thực hiện cộng từ hàng đơn vị, tính từ phải sang trái.
2. Bảng cộng
9 + 2 = 11
9 + 3 = 12
9 + 4 = 13
9 + 5 = 14
9 + 6 = 15
9 + 7 = 16
9 + 8 = 17
9 + 9 = 18
8 + 3 = 11
8 + 4 = 12
8 + 5 = 13
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
8 + 8 = 16
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
6 + 5 = 11
6 + 6 = 12
5 + 6 = 11
5 + 7 = 12
5 + 8 = 13
5 + 9 = 14
4 + 7 = 11
4 + 8 = 12
4 +9 = 13
3+ 8 = 11
3 + 9 = 12
2 + 9 =11
46
54
 100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 => Kết quả là 100
73
27
 100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 => Kết quả là 100
3. Phép cộng có tổng bằng 100
B. BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) 50 cm + 5 dm = ?
A. 55 cm 	B. 55 dm 	C. 100 cm
b) Số tròn chục liền sau số 70 là số
A. 60
B. 80
C.69
D. 71
c) Trên một chiếc cân đĩa, người ta đặt lên đĩa cân thứ nhất quả cân 6kg, trên đĩa cân thứ hai người ta đặt một túi đường và một quả cân 1 kg thì cân thăng bằng. Hỏi túi đường nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 5 kg
B. 6kg
C. 4kg
D. 7kg
d) 45kg + 45kg + 10kg =............. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 90 
B. 100
C. 90kg
D. 100kg
Bài 2 : Số :
27 kg
 	 +7 kg 	 
 - 15 kg + 88 kg 
15 cm
	 + 26 cm - 21 cm + 8dm 
Bài 3
a). Nối phép tính với kết quả đúng :
76
86
b)Nối số ở hình tròn với số ở hình vuông để tổng hai số đó là 100 :
92
48
57
8
43
52
14
Bài 4 : a) Hình vẽ dưới đây có ..... điểm; có ..... đoạn thẳng
b) Đọc tên các đoạn thẳng đó: .....................................................
Bài 5 : Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a.Tổng của 1 số với 28 bằng 100. Số đó là 128 o
b. Con gà nặng khoảng 25kg o
c. Con voi nặng hơn con kiến o
d. Năm nay, anh 16 tuổi còn em 7 tuôi. Vậy sau 3 năm nữa, tổng số tuổi của hai anh em là 26 tuổi o
2. Bài tự luận
Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau
9 + 2 = 2 + ....... = ..........
9 + 3 = ...... + 9 =.............
9 + 4 = ...... + 9 = ...............
9 + ...... = 5 + 9 = ...............
9 + 6 = ...... + 9 = ...............
9 + ........ = 7 + 9= ..............
9 + 8 = ....... + 9 = .............
9 + 9 = ................
8 + 3 = 3 + .......... = ........
8 + 4 = ....... + 8 =.........
8 + 5 = ........ + 8 =..........
8 + 6 = 6 + .......... = 14
8 + 7 = 7 + .......... = .........
8 + 8 = ..........
7 + 4 = 4 + .... = ...
7 + 5 = 5+ ..... =...
7 + 6 = .... + 7 = ...
7 + 7 = .................
Bài 2 : Điền dấu >,<, =
35kg – 20kg ........... 25 kg 6kg – 3kg + 5kg ........... 4 kg + 4 kg
36kg – 12kg ........... 12 kg × 2 16kg + 4kg – 10kg ........... 5kg
10kg – 4kg ........... 6 kg + 5 kg 24kg – 4kg + 6kg ........... 7kg
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
a) 36 + 18 56 + 29 b) 7 + 76 66+ 6 c) 65 + 35 77 + 23
  ..  . ...  
  ..  .  
  ..  .  
Bài 4: Viết kết quả phép tính vào ô trống
Số hạng
38
59
48
56
26
46
Số hạng
9
18
52
44
34
54
Tổng
Bài 5: Dùng thước và bút nối các điểm để có hình chữ nhật , hình tứ giác rồi ghi tên hình đó :
Bài 6.Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình để được :
a) một hình chữ nhật và một hình tam giác	b) ba hình tứ giác
Bài 7 : Buổi sáng cửa hàng bán được 56kg gạo ; buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng là 16kg gạo . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Bài giải
Bài 8 : Giải bài toán theo tóm tắt sau
Anh nặng : 24 kg
Em nhẹ hơn: 10 kg
Em nặng: ......kg?
Bài giải
Bài 9: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng này nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng này con lợn đó nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
Lớp 2A có 27 học sinh. Lớp 2B có 25 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Bài 10: Tóm tắt rồi giải bài toán sau:
Một sợi dây dài 95cm. Người ta đã cắt đi một đoạn dài 4dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Tóm tắt
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Điền dấu + hoặc dấu – vào ô trống để có kết quả đúng :
40
30
20
10
=
20
40
30
20
10
=
40
40
 -
30
 +
20
 -
10
 =
20
40
 +
30
 -
20
 -
10
 =
40
hoặc :
40
 -
30
 +
20
 +
10
=
40
Bài 2: .a) Viết :
+ Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số đó là :
+ Số tròn chục bé nhất có hai chữ số đó là :.
b) Tính :
+ Tổng của hai số đó là :.
+ Hiệu của hai số đó là :.
7. a) 90 và 10 
b) 90 + 10 = 100 	90 – 10 = 80
	Bài 3: Có hai cái nhẫn nặng bằng nhau và một cái nhẫn hơi nhẹ hơn hai cái nhẫn kia. Em hãy sử dụng cân đĩa và tìm ra chiếc nhẫn nhẹ hơn 3 chiếc còn lại ( chỉ bằng một lần cân).
	Bài 4: Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu mỗi số hạng cùng tăng thêm 25 đơn vị?
 Bài 5: Cho 3 chữ số: 2, 8, 6.Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên là: 
ĐÁP ÁN
BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1 : C
b) B
c) A
d) D
Bài 2 : Số :
12kg
100kg
27 kg
20kg
 	 +7 kg 	 - 15 kg + 88kg 
10dm
41cm
20cm
15 cm
	 + 26 cm - 21 cm + 8dm 
Bài 3
a). Nối phép tính với kết quả đúng :
76
86
b)Nối số ở hình tròn với số ở hình vuông để tổng hai số đó là 100 :
92
48
57
8
43
52
14
Bài 4 : a) Hình vẽ dưới đây có 5 điểm; có 7 đoạn thẳng
b) Đọc tên các đoạn thẳng đó: Đoạn thẳng HA, đoạn thẳng HD, đoạn thẳng AD, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng BC, đoạn thẳng CD
S
Bài 5 : Đúng ghi Đ, sai ghi S :
S
a.Tổng của 1 số với 28 bằng 100. Số đó là 128 
Đ
b. Con gà nặng khoảng 25kg
c. Con voi nặng hơn con kiến 
S
d. Năm nay, anh 16 tuổi còn em 7 tuôi. Vậy sau 3 năm nữa, tổng số tuổi của hai anh em là 26 tuổi
2. Bài tự luận
Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau
9 + 2 = 2 + 9 = 11	
9 + 3 = 3 + 9 = 12
9 + 4 = 4 + 9 = 13
9 + 5 = 5 + 9 = 14
9 + 6 = 6 + 9 = 15
9 + 7 = 7 + 9= 16
9 + 8 = 8 + 9 = 17
9 + 9 = 18
8 + 3 = 3 + 8 = 11
8 + 4 = 4 + 8 = 12
8 + 5 = 5 + 8 = 13
8 + 6 = 6 + 8 = 14
8 + 7 = 7 + 8 = 15
8 + 8 = 16
7 + 4 = 4 + 7 = 11
7 + 5 = 5+ 7 = 12
7 + 6 = 6 + 7 = 13
7 + 7 = 14
Bài 2 : Điền dấu >,<, =
35kg – 20kg < 25 kg 6kg – 3kg + 5kg = 4 kg + 4 kg
36kg – 12kg = 12 kg × 2 16kg + 4kg – 10kg > 5kg
10kg – 4kg 7kg
Bài 3 : Đặt tính theo cột dọc. Kết quả đúng là :
a) 36 + 18 = 54 56 + 29 = 85 
 b) 7 + 76 = 83 66+ 6 = 72 
c) 65 + 35 = 100 77 + 23 = 100
 Bài 4: Viết kết quả phép tính vào ô trống
Số hạng
38
59
48
56
26
46
Số hạng
9
18
52
44
34
54
Tổng
47
77
100
100
60
100
Bài 5: Dùng thước và bút nối các điểm để có hình chữ nhật , hình tứ giác rồi ghi tên hình đó :
Có thể nối 4 điểm sau để được một hình tứ giác:
Bài 6.Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình để được :
( Học sinh chỉ vẽ một hình tứ giác ) 
6 a) 	b) Học sinh chỉ vẽ 1 trường hợp
Bài 7 : Buổi sáng cửa hàng bán được 56kg gạo ; buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng là 16kg gạo . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là :
56 + 16 = 62 (kg)
Đáp số : 62kg gạo
Bài 8 : Giải bài toán theo tóm tắt sau
Bài giải
Em nặng số ki-lô-gam là: 
24 – 10 = 14(kg)
	 Đáp số: 14kg
Bài 9: 
Bài giải
Tháng này con lợn nặng số ki-lô-gam là:
29 + 12 = 41 (kg)
Đáp số: 41kg
Bài 10: Tóm tắt rồi giải bài toán sau:
Một sợi dây dài 95cm. Người ta đã cắt đi một đoạn dài 4dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Tóm tắt
Sợi dây dài: 95 cm
Cắt đi: 4 dm
Còn lại:.......cm?
Bài giải
Đổ 4dm = 40cm
Đoạn dây còn lại dài số xăng-ti-mét là:
95 – 40 = 50 (cm) 
 Đáp số: 50cm
ĐÁP ÁN
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1 : Điền dấu + hoặc dấu – vào ô trống để có kết quả đúng :
40
 -
30
 +
20
 -
10
 =
20
40
 +
30
 -
20
 -
10
 =
40
hoặc :
40
 -
30
 +
20
 +
10
=
40
Bài 2: 
 a) 90 và 10 
b) 90 + 10 = 100 	90 – 10 = 80
Bài 3: Ta đặt vào 2 đĩa cân, mỗi đĩa cân 1 chiếc nhẫn. Nếu kim chỉ về phía đĩa cân bên nào, thì chiếc nhẫn nhẹ hơn nằm ở đĩa cân còn lại. Còn nếu cân thăng bằng, thì chiếc nhẫn nhẹ hơn chính là chiếc nhẫn không được đặt trên đĩa cân.
Bài 4: Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu mỗi số hạng cùng tăng thêm 25 đơn vị?
Nếu mỗi số hạng tăng thêm 25 đơn vị thì tổng sẽ tăng : 25 + 25 = 50 ( đơn vị)
Bài 5: Cho 3 chữ số: 2, 8, 6.Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên là: 
Số lớn nhất có hai chữ số từ các chữ số trên là : 86
Số bé nhất có hai chữ số từ các chữ số trên là : 26
Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên là:
86 + 26 = 92 Đáp số: 92

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_8.doc