PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 34 Họ và tên:...................Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Ôn tập về đại lượng a. Đơn vị đo độ dài Tên Ki-lô-mét (km) Mét (m) Đề-xi-mét (dm) Xăng-ti-mét (cm) Mi-li-mét (mm) Mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo 1km = 1000m 1m = 10dm 1m = 100cm 1m = 1000mm 1 dm = 10 cm 1dm = 100mm 10 cm = 1 dm 1cm = 10mm b. Đơn vị đo khối lượng Ki – lô – gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng). Ki – lô – gam viết tắt là kg. 1 ki – lô – gam = 1 kg; 2 ki – lô – gam = 2 kg 5 ki – lô – gam = 5 kg; 10 ki – lô – gam = 10 kg c. Đơn vị đo sức chứa của một vật Lít là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng đó.). Lít viết tắt là l 1 lít = 1l 2 lít = 2l 3 lít = 3l d. Đơn vị đo thời gian Ngày, giờ, tháng, năm Một ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. Giờ, phút 1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây 1 ngày có 24 giờ 2 giờ 30 phút hay còn gọi là 2 giờ rưỡi. 2. Ôn tập về hình học a.Đường thẳng A B C D M N O Ta có: Đoạn thẳng AB. (đoạn thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút) Đường thẳng CD. (đoạn thẳng được kéo dài về 2 phía gọi là đường thẳng) Ba điểm M, N, O cùng nằm trên 1 đường thẳng. M, N, O là ba điểm thẳng hàng. b. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc A B C D Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CD Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng: AB + BC + CD c. Hình chữ nhật – Hình tứ giác Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc. Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ) d. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác - Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác. Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA - Chu vi của tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác. Chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA B. BÀI TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính: 532 + 225 354 + 35 972 – 430 586 – 42 Bài 2: Tính: (1điểm) 45 m : 5 = ...... 32 cm : 4 =............................. 40 : 4 : 5 =...................................... 4 × 9 + 6 = .......................................................... Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m = .........dm 24cm = .dm......cm 1m = . dm 1000mm = ...m 519cm = .m....cm 1cm = .mm 50cm = .dm 60mm = .cm 2m 6 dm = ..dm 30dm = .m 5m 6dm= . dm 1000m = .km Bài 4: Hình bên có bao nhiêu hình: tứ giác. tam giác B 3cm A Bài 5: Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ.Tính chu vi của hình tứ giác ABCD. 2cm 4cm D 6cm C Bài giải Bài 6: Một trại chăn nuôi gà có 650 con gà mái và số gà trống ít hơn số gà mái là 23 con . Hỏi trại đó nuôi bao nhiêu con gà trống ? Bài giải Bài 7: Mỗi chuồng có 4 con thỏ . Hỏi 5 chuồng đó có bao nhiêu con thỏ ? Bài giải Bài 8: Lớp 2A có 32 học sinh chia đều thành phố 4 tổ . Hỏi mỗi tổ đó có bao nhiêu học sinh ? Bài 9: Cửa hàng có một số trứng gà . Sau khi người ta bán đi 250 quả trứng gà thì còn lại 150 quả trứng gà . Hỏi khi chưa bán trứng thì cửa hàng đó có bao nhiêu quả trứng gà ? Bài 10 : Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đoạn dây dài: 362 cm Cắt đi: : 25 cm Còn lại : cm ? Bài giải Bài 11*: Điền dấu + hoặc – vào ô trống : 40 30 20 10 = 80 40 30 20 10 = 60 40 30 20 10 = 40 40 30 20 10 = 20 ĐÁP ÁN Bài 2: Tính: 45 m : 5 = 9m 32 cm : 4 = 8cm 40 : 4 : 5 = 10 : 5 = 2 4 × 9 + 6 = 36 + 6 = 42 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m = 10 dm 24cm = 2dm 4cm 1m = 10dm 1000mm = 1m 519cm = 5m 19cm 1cm = 10mm 50cm = 5dm 60mm = 6cm 2m 6 dm = 26dm 30dm = 3m 5m 6dm= 56dm 1000m = 1km Bài 4: Hình bên có bao nhiêu hình: 2 tứ giác. 4 tam giác Bài 5: Chu vi của hình tứ giác ABCD là: 2 + 3 + 4 + 6 = 15 (cm) Đáp số: 15cm Bài 6: Trại đó nuôi số con gà trống là: 650 – 23 = 627 (con gà) Đáp số: 627 con gà trống Bài 7: 5 chuồng đó có số con thỏ là: 4 × 5 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ Bài 8: Mỗi tổ có số học sinh là: 32 : 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 9: Khi chưa bán trứng thì cửa hàng đó có số quả trứng gà là: 250 + 150 = 400 ( quả trứng) Đáp số: 400 quả trứng gà Bài 10 : Bài giải Đoạn dây còn lại dài số xăng-ti-mét là: 362 – 25 = 337 (cm) Đáp số: 337cm Bài 11*: Điền dấu + hoặc – vào ô trống : 40 + 30 + 20 - 10 = 80 40 + 30 - 20 + 10 = 60 40 - 30 + 20 + 10 = 40 40 - 30 + 20 - 10 = 20
Tài liệu đính kèm: