PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 31 Họ và tên:...................Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN .1. Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 Dạng 1: Đặt tính và tính - Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị. - Thực hiện phép trừ từ phải sang trái. Ví dụ: Đặt tính và tính 789 - 123 Giải: B. BÀI TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính: 234 + 324 506 + 233 574 – 204 348 - 317 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Số bị trừ 234 420 485 262 Số trừ 105 110 234 132 Hiệu 37 203 410 345 Bài 3: x + 135 = 287 x – 78 = 210 327 – x = 225 512 + x = 987 – 41 Bài 4: Em tự viết ba số đều có ba chữ số vào bảng rồi viết tiếp theo mẫu: Số Số gồm có Tổng các hàng trăm, chục, đơn vị 247 2 trăm 4 chục 7 đơn vị 247 = 200 + 40 + 7 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a. 211; 212; 213; ..; ..; 216; ..; 218; 219; .. b. 510; 515;..; 525; 530; ..; ..; Bài 6: Điền dấu >, <, = vào ô trống: a. 600 + 30 63 b. 30 : 5 : 3 12 c. 100 1000 d. 400 × 2 600 + 200 Bài 7: Cửa hàng bán được 120 kg gạo nếp và bán được số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 130 kg. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ? Bài giải Bài 8: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ? Bài giải Bài 9: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 120 cm; 130 cm và 140 cm. Bài giải Bài 10 : Một hình vuông có cạnh là 200 cm . Hỏi hình vuông đó có chu vi là bao nhiêu mét? Bài giải Bài 11*: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có 3 chữ số giống nhau Bài giải ĐÁP ÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 234 + 324 =558 506 + 233 = 739 574 – 204 = 370 348 – 317 = 31 Bài 2: Số? Số bị trừ 234 420 485 262 644 477 Số trừ 105 110 448 59 234 132 Hiệu 129 310 37 203 410 345 Bài 3: x + 135 x x = 287 = 287 – 135 = 152 x – 78 x x = 210 = 210 + 78 = 288 327 – x x x = 225 = 327 – 225 = 102 512 + x 512 + x x x = 987 – 41 = 936 = 936 - 512 = 424 Bài 4: Em tự viết ba số đều có ba chữ số vào bảng rồi viết tiếp theo mẫu: Số Số gồm có Tổng các hàng trăm, chục, đơn vị 247 2 trăm 4 chục 7 đơn vị 247 = 200 + 40 + 7 345 3 trăm 4 chục 4 đơn vị 345= 300 + 40 + 5 674 6 trăm 7 chục 4 đơn vị 674 = 600 + 70 +4 908 9 trăm 8 đơn vị 908 = 900 + 8 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a. 211; 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220 b. 510; 515; 520; 525; 530; 535; 540; < > Bài 6: Điền dấu >, <, = vào ô trống: a. 600 + 30 63 < b. 30 : 5 : 3 12 = c. 100 1000 d. 400 × 2 600 + 200 Bài 7: Cửa hàng bán được 120 kg gạo nếp và bán được số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 130 kg. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ? Bài giải Cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo tẻ là: 210 + 130 = 250 (kg) Đáp số: 250 kg gạo Bài 8: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ? Bài giải Nhà máy có số công nhân nữ là: 175 + 22 = 197 ( công nhân) Đáp số: 197 công nhân nữ Bài 9: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 120 cm; 130 cm và 140 cm. Bài giải Chu vi hình tam giác đó là : 120 + 130 + 140 = 390 (cm) Đáp số : 390cm Bài 10 : Một hình vuông có cạnh là 200 cm . Hỏi hình vuông đó có chu vi là bao nhiêu mét ? Bài giải Đổi 200cm = 2m Chu vi hình vuông đó là : 2 × 4 = 8(m) Đáp số : 8m Bài 11*: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 Số bé nhất có 3 chữ số giống nhau là: 111 Hiệu là : 987 – 111 =876
Tài liệu đính kèm: