PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 22 Họ và tên:...................Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN .1. Bảng chia 2 2: 2 = 1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 3. Một phần hai Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Lấy một phần được một phần hai hình vuông. Một phần hai viết là: B. BÀI TẬP Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: a. Phép tính 12 : 2 có kết quả bằng bao nhiêu? A. 14 B. 10 C. 6 b. Hình nào dưới đây có số ô vuông được tô màu? A B C D c. Độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 1 dm ; 2 dm ; 3cm: A. 6 dm B. 33dm C. 33ccm d. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : A. Độ dài đường gấp khúc MNP lớn hơn độ dài đường gấp khúc MDEGP. B. Độ dài đường gấp khúc MNP bé hơn độ dài đường gấp khúc MDEGP. C. Độ dài đường gấp khúc MNP bằng độ dài đường gấp khúc MDEGP. e. Có 20 quả cam, số cam là : A. 4 viên bi B. 10 viên bi C. 6 viên bi Bài 2: Hình nào là đường gấp khúc thì ghi Đ vào ô trống : Bài 3: Tô màu số ô vuông ở mỗi hình : Phần 2 - Tự luận : Bài 1: Tính nhẩm 2 × 3 = ............. 6 : 2 = ............. 2 × 5 = ............ 10 : 2 = ........... 4 × 2 = ............. 8 : 2 = ............. 2 × 6 = ........... 12 : 2 = .......... Bài 2: Tính 2cm × 2 = .................. 12cm : 2 =................... 2cm × 6 =................... 2cm × 5 + 4cm = ................... 2dm × 7 = ................... 20kg : 2 =................... 2kg × 9 =................... 2kg ×10 - 5kg = ................... Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc MNPQR. Bài giải Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 1dm ; 5 cm ; 9 cm. Bài giải Bài 5: Số? Viết số thích hợp vào ô trống : 2 × = 20 × 3 = 6 2 × = 4 × 5 = 10 × × + × × - × 5 = 5 × = 10 = = = = = = 4 + = - = Bài 6: Có 8 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? Bài giải Bài 7: Mẹ mua một chục quả cam, mẹ bảo Lan xếp vào hai đĩa cho đều nhau. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? Bài giải Bài 8: Một người nuôi thỏ có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng nhốt 2 con thỏ. Hỏi người đó nuôi bao nhiêu con thỏ? Bài giải Bài 9: Có 12 bút chì chia đều vào 2 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy bút chì ? Bài giải Bài 10 :Những số chia được cho 2 được gọi là số chẵn. Số không phải số chẵn được gọi là số lẻ? a. Viết tất cả các số chẵn nhỏ hơn 10? b. Viết tất cả các số lẻ nhỏ hơn 10? c. Tìm tổng của số chẵn lớn nhất bé hơn 10 và số lẻ lớn nhất bé hơn 10. Bài giải Bài 11*: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (.) 3 .. 3 .. 4 = 5 7 .. 2 .. 9 = 18 3 . 9 .. 8 = 11 3 . 6 .. 15 = 33 Bài 12*: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? ĐÁP ÁN Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu a b c d e Đáp án C B A A B Bài 2: Hình nào là đường gấp khúc thì ghi Đ vào ô trống : Đ Đ Đ Đ Đ Đ Bài 3: Tô màu số ô vuông ở mỗi hình : Phần 2 - Tự luận : Bài 1: Tính nhẩm 2 × 3 = 6 6 : 2 = 3 2 × 5 = 10 10 : 2 = 5 4 × 2 = 8 8 : 2 = 4 2 × 6 = 12 12 : 2 = 6 Bài 2: Tính 2cm × 2 = 4cm 12cm : 2 = 6cm 2cm × 6 = 12 cm 2cm × 5 + 4cm = 10cm + 4cm = 14cm 2dm × 7 = 14cm 20kg : 2 = 10kg 2kg × 9 = 18kg 2kg ×10 - 5kg = 20kg – 5kg = 15kg Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc MNPQR. Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQR là: 2 × 4 = 8(dm) Đáp số: 8dm Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 1dm ; 5 cm ; 9 cm. Bài giải Đổi 1dm = 10cm Độ dài đường gấp khúc đó là: 10 + 5 + 9 = 24 (cm) Đáp số: 24cm Bài 5: Số? Viết số thích hợp vào ô trống : 2 × 10 = 20 2 × 3 = 6 2 × 2 = 4 2 × 5 = 10 × × + × × - 2 × 5 = 10 5 × 2 = 10 = = = = = = 4 + 10 = 14 10 - 10 = 0 Bài 6: Có 8 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? Bài giải Có số hàng là: 8 : 2 = 4 ( hàng) Đáp số: 4 hàng Bài 7: Mẹ mua một chục quả cam, mẹ bảo Lan xếp vào hai đĩa cho đều nhau. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam? Bài giải Mỗi đĩa có số quả cam là: 10 : 2 = 5( quả cam) Đáp số: 5 quả cam Bài 8: Một người nuôi thỏ có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng nhốt 2 con thỏ. Hỏi người đó nuôi bao nhiêu con thỏ? Bài giải Người đó nuôi số con thỏ là: 8 2 = 16( con thỏ) Đáp số: 16 con thỏ Bài 9: Có 12 bút chì chia đều vào 2 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy bút chì ? Bài giải Mỗi hộp có số bút chì là: 12 : 2= 6 ( bút chì) Đáp số: 6 bút chì Bài 10 : a.Các số chẵn nhỏ hơn 10 là: 0, 2, 4, 6, 8 b. Các số lẻ nhỏ hơn 10 là: 1, 3, 5, 7,9 c. Tổng của số chẵn lớn nhất bé hơn 10 và số lẻ lớn nhất bé hơn 10 là: 8 + 9 = 17 Bài 11*: Điền dấu x, +, - vào chỗ chấm (.) 3 × 3 - 4 = 5 7 + 2 + 9 = 18 3 × 9 - 8 = 11 3 × 6 + 15 = 33 Bài 12*: Hai bạn Trí và Dũng có tất cả 14 viên bi. Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi bạn Trí có bao nhiêu viên bi? Nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì mỗi bạn có số viên bi là: 14 : 2 = 7 (viên bi) Vậy nếu bạn Trí cho bạn Dũng 1 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau và bằng 7 viên. Vậy ban đầu Trí có: 7 + 1 = 8( viên bi) Đáp số: 8 viên bi Bài 5: 2 × 2 × x = 12 : 3 Tức là 4 × x = 4 x = 4 : 4 x = 1
Tài liệu đính kèm: