Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 21 (Có đáp án)
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 21
Họ và tên:...................Lớp
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
a. Phép tính 3 × 4 có kết quả bằng kết quả của phép tính nào dưới đây
A. 3 + 4	B. 4 + 3	C. 3 + 3 + 3 + 3
C
B
A
D
b. Hình vẽ bên gồm có mấy đường gấp khúc
A. 1	B. 2	C. 3	
c. Một đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 2 dm và 15cm. Độ dài đường gấp khúc đó là:
A. 17 cm	B. 17dm	C. 35cm
d. 2 × 5 = ......× 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 5	b. 10	c. 2
4
4
5
Bài 2: Số ?
 × 3 × 5 × 4 
4
5
 × 6 + 46 × 10 - 15
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S :
a. Muốn tính độ dài của đường gấp khúc, ta tính tích độ dài của mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc đó: 
b. 2 × 4 = 4 × 2 
c. Trong một phép nhân, kết quả của phép nhân được gọi là thừa số. 
d. Trong bảng nhân 3, thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai được xếp theo thứ tự tăng dần từ 1 đến 10. Tích hơn kém nhau 3 đơn vị. 
Phần 2 - Tự Luận :
Bài 1: : Tính:
4 × 5 + 16 
2 × 1 - 2 
=...............
=................
=................ =................ 
2 × 7 + 38 
4 × 9 - 17 
=................ =............... 
=................ 
=................ 
3 × 9 + 13 
4 × 8 - 19 
=...............
=................ =................ 
=................ 
4 × 4 + 26 
=............... =................
1 × 3 + 97
=............... 
=................ 
=...............
=................ 
 Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:
25 × 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100 ; 15 × 6 =...................................................
29 × 3 = ...................................... ; 16 ×5 = ....................................................
Bài 3: Số?
Thừa số
5
4
4
5
5
Thừa số
4
10
9
2
Tích
20
16
30
40
8
25
3dm
2cm
Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: 
7dm
4dm
a) 	b)
2cm
2cm
2cm
Bài 5:  Số?
a. 7, 10, 13, ......., ......, ..........
b. 3, 9, 15, .......,.........,..........
c. 24, 27, 30,........,........,........
Bài 6: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 7 con gà có tất cả bao nhiêu cái chân?
Bài giải
Bài 7: Lớp 2A thảo luận nhóm; mỗi nhóm có bốn bạn, cả lớp gồm 8 nhóm. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
13cm
27cm
12cm
Bài 8: Hình vẽ dưới đây gồm mấy đường gấp khúc? Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ?	 N	 Q
	 M P	 
Bài 9: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm.
Bài giải
Bài 10 :Một hình vuông có một cạnh dài 4cm. Hỏi bốn cạnh hình vuông đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
ĐÁP ÁN
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu số
a
b
c
d
Đáp án
C
C
C
A
20
12
4
4
5
Bài 2: Số ?
20
 × 3 × 5 × 4 
4
70
35
50
24
5
 × 6 + 46 × 10 - 15
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S :
S
Đ
a. Muốn tính độ dài của đường gấp khúc, ta tính tích độ dài của mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc đó: 
S
b. 2 × 4 = 4 × 2 
c. Trong một phép nhân, kết quả của phép nhân được gọi là thừa số. 
Đ
d. Trong bảng nhân 3, thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai được xếp theo thứ tự tăng dần từ 1 đến 10. Tích hơn kém nhau 3 đơn vị. 
Phần 2 - Tự Luận :
Bài 1: : Tính:
4 × 5 + 16 
2 × 1 - 2 
= 20 + 16
= 36
= 2 - 2
 = 0
2 × 7 + 38 
4 × 9 - 17 
= 14 + 38
= 52
= 36 - 17
= 19
3 × 9 + 13 
4 × 8 - 19 
= 27 + 13
= 40
= 32 – 19
= 13
4 × 4 + 26 
= 16 + 26
= 42
1 × 3 + 97
= 3 + 97
= 100
 Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu:
25 × 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100 ; 15 × 6 = 15 + 15 + 15 + 15 + 15 + 15 = 90
29 × 3 = 29 + 29 + 29 = 87 ; 16 ×5 = 16 + 16 + 16 + 16 + 16 = 80
Bài 3: Số?
Thừa số
5
4
3
4
5
4
5
Thừa số
4
4
10
9
8
2
5
Tích
20
16
30
36
40
8
25
Bài 4: Đặt tên rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: 
HS tự đặt tên cho đường gấp khúc. 
Ví dụ
a) Đường gấp khúc MNPQ
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
2 × 4= 8 (cm)
 Đáp số: 8cm
b) Đường gấp khúc ABC:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
7 + 3 + 4 = 14 (dm)
 Đáp số: 14 dm
Bài 5:  Số?
a. 7, 10, 13, 16, 19, 22
b. 3, 9, 15, 18, 21, 24
c. 24, 27, 30, 33, 36, 39
Bài 6: 
Bài giải
7 con gà có số chân là:
2 × 7 = 14 ( chân)
Đáp số: 14 chân
Bài 7: 
Bài giải
Lớp 2A có số học sinh là:
4 × 8 = 32 ( học sinh)
	Đáp số: 32 học sinh
Bài 8: 
 Hình vẽ gồm 3 đường gấp khúc: MNP, NPQ, MNPQ
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
13 + 12 + 27 = 52 (cm)
Đáp số: 52cm
Bài 9: 
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
25 + 10 + 29 = 64 (cm)
Đáp số: 64cm
Bài 10 :
Bài giải
Độ dài bốn cạnh hình vuông đó là:
4 × 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_2.doc