Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 16 (Có đáp án)

docx 6 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 16 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 16 (Có đáp án)
Họ và tên:
Lớp: 2
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 16
Thứ ngày  tháng năm 20
CON CHÓ BUN-KA CÙA TÔI
Tôi có một con chó nhỏ. Tên nó là Bun-ka, lông nó đen tuyền, trừ hai đầu bàn chân trước màu trắng. Mõm nó to, mắt to, đen óng ánh. Răng nó trắng, lúc nào cũng nhe ra.
Nó không dữ và chẳng cắn ai bao giờ. Nhưng nó vô cùng mạnh mẽ và bền bỉ. Khi nó bám vào cái gì thì hai hàm răng của nó cắn chặt đến nỗi nó dính vào đó như một mớ giẻ.
Một hôm, nó được suỵt xông vào một con gấu trắng. Nó ngoạm vào tai gấu và cứ bám mãi như một con đỉa. Con gấu cào và lắc tứ tung vẫn không tài nào thoát ra được. Cuối cùng gấu lăn ra đất định đè bẹp Bun-ka nhưng con chó chỉ chịu buông ra khi mọi người lấy nước lạnh dội vào nó.
Tôi có nó từ khi nó bé tí và tự tay tôi đã nuôi nấng nó. Khi đi Cáp-ca không thể đem nó theo, tôi đã nhốt nó lại và lén ra khỏi nhà.
Đến trạm dừng chân đầu tiên, tôi chợt thấy trên đường có cái gì đó vừa đen vừa óng ánh. Đó là con Bun-ka với chiếc vòng cổ bằng đồng. Nó lao đến nhảy chồm vào người tôi, liếm tay tôi rồi nằm lăn dưới bóng râm của xe trượt tuyết. Lưỡi nó thè ra như một bàn tay. Nó thở hồng hộc, hai bên sườn run rẩy, nó quằn quại, đuôi đập xuống đất.
Sau đó, tôi được biết rằng, khi tôi ra đi, nó đã nhảy qua cửa sổ làm vỡ cả cửa kính. Và theo dấu vết tôi, nó đã chạy nước đại trên quãng đường dài gần hai chục dặm.
(Theo Lép Tôn-xtôi)
Bài 1
 Đọc bài sau:
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Chú chó Bun-ka có đặc điểm gì về hình dáng?
l.	Lông màu vàng, mõm nhỏ, mắt màu nâu. 	
m.	Lông đen tuyền, hai đầu bàn chân trước màu trắng, mõm to, mắt to, đen óng ánh, răng trắng.
c. Lông màu trắng, mắt nhỏ, đen tròn.
2. Tính tình của chú chó Bun-ka như thế nào?
n.	Dữ tợn, hay cắn mọi người.	
o.	Hiền lành, nhút nhát.
c. Không dữ và chẳng cắn ai bao giờ, nhưng mạnh mẽ và bền bỉ.
3. Những chi tiết nào được dùng để tả sự mạnh mẽ và bền bỉ của Bun-ka khi xông vào cắn gấu?
p.	Nó ngoạm vào tai con gấu và bám mãi như một con đỉa, gấu cào và lắc tứ tung vẫn không thoát ra được.
q.	Bun-ka được suỵt xông vào con gấu.
r.	Gấu lăn ra đất định đè bẹp Bun-ka nhưng Bun-ka cũng không chịu buông tha.
4. Chú chó Bun-ka đã vượt qua những khó khăn gì để đi theo chủ?
a.	Chú nhảy qua cửa sổ, nằm trên xe trượt tuyết.
b.	Chú nhảy qua cửa sổ, làm vỡ cả cửa kính và chạy nước đại gần hai chục dặm theo dấu xe trượt tuyết.
c.	Chú chạy gần hai chục dặm trong ngày hè nóng nực.
5. Những chi tiết nào trong bài nói lên tình cảm của chú chó Bun-ka khi gặp được chủ?
a.	Nó lao đến, nhảy chồm vào người chủ, liếm chủ, nằm lăn dưới bóng râm của xe trượt tuyết.
b.	Nó run rẩy, quằn quại người, đuôi đập xuống đất.
c.	Đuôi nó ngoáy tít.
6. Qua bài đọc trên, em có nhận xét gì về chú chó Bun-ka?
...
...
...
7. Những từ nào viết sai chính tả?
 	a. chăn	b. chiếu	c. chậu	d. chum
Bài 2
	e. trạn	g. chĩnh	h. trõng	
 	Tìm và ghi lại cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a. Việc nhỏ nghĩa lớn. 	b. Chết vinh còn hơn sống nhục.
c. Chân cứng đá mềm.	d. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Bài 3
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong các câu sau:
Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ vàng cong cong.
Bài 4
Chú chó Bun-ka trong câu chuyện Con chó Bun-ka của tôi được tác giả Lép Tôn-xtôi miêu tả rất đẹp, mạnh mẽ và tình nghĩa. Em cũng biết một con vật nuôi trong nhà rất đáng yêu. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 câu) nói về con vật đó dựa vào những câu hỏi gợi ý sau:
- Đó là con vật nào?
- Hình dáng của nó có gì đặc biệt? Lông nó màu gì? Mắt nó ra sao?
- Tính tình của nó như thế nào?
...
...
...
ĐÁP ÁN – TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 1:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
b
c
a, c
b
a, b
Gợi ý: Em khâm phục chú chó Bun-ka vì chú thật dũng cảm, dám xông vào con gấu trắng to và khoẻ gấp nhiều lần chú, làm cho gấu không tài nào thoát ra được. Chỉ đến khi người ta dội nước lạnh lên người chú, chú mới chịu buông tha gấu.
e. trạn	
h. trõng
Bài 2:
a. nhỏ - lớn	b. chết - sống, vinh - nhục
c. cứng - mềm	d. đoàn kết - chia rẽ , sống - chết
Bài 3: 
 	Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ vàng cong cong.
Bài 4: Gợi ý
Mi-nu là con chó thật đáng yêu! Đó là món quà của bố tặng cho em vào sinh nhật lần thứ sáu của em. Chú khoác trên mình chiếc áo lông màu vàng mượt, đôi tai vểnh trông rất bướng bỉnh. Mi-nu thích nằm dài dưới nắng ấm và được em vuốt ve. Mỗi khi thấy em, chú chạy tới bên, dụi dụi đầu vào chân em như muốn nói: “Cô chủ nhỏ ơi, ra chơi với tôi nào!”. Khi được em cho ăn, chú nhảy lên sung sướng, cái đuôi vẫy vẫy như thầm cảm ơn em. Mi-nu vừa là người bạn, vừa là người bảo vệ cho ngôi nhà bé nhỏ của em. Em rất yêu chú chó Mi-nu.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM – TUẦN 16
Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bạn của Bé ở nhà là ai?
4. Điều gì đã khiến Bé bớt buồn khi các bạn về?
a. Mèo Mun.
a. Bác hàng xóm mang chú Cún đến chơi với Bé.
b. Cún Bông.
b. Mẹ mua đồ chơi và chơi cùng với Bé. 
c. Chim sẻ.
c. Các bạn thay phiên nhau ở lại viện cùng Bé. 
2. Khi Bé bị ngã, Cún đã giúp Bé như thế nào?
5. Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
a. Chạy đi tìm người giúp. 
a. Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
b. Dỗ dành, dụi đầu vào lòng Bé để Bé khỏi đau.
b. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, bút chì, con búp bê. Khi 
c. Tìm cách kéo Bé về nhà. 
thì chạy nhảy, ngoáy đuôi khiến Bé vui.
3. Vì sao bạn bè thay phiên nhau để thăm, kể chuyện, 
c. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, bút chì, con búp bê... 
mang quà cho Bé mà Bé vẫn buồn?
6. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?
a. Vì các bạn về là Bé lại buồn.
 a. Mẹ Bé.
b. Vì Bé phải nằm viện lâu quá. 
 b. Bác sĩ.
c. Vì bác sĩ bảo Bé không thể khỏi. 
 c. Cún Bông.
Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!
1
1
1
2
1
3
1
4

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu.docx