Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 13 (Có đáp án)

docx 6 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 13 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 13 (Có đáp án)
Họ và tên:
Lớp: 2
BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 13
Thứ ngày  tháng năm 20
CÂY XƯƠNG RỒNG
Ngày xưa, người ta sinh ra, lớn lên và cứ thế trẻ mãi. Khi đã sống trọn vẹn cả một cuộc đời thì lặng lẽ chết đi. Tất cả các cô gái đều biến thành các loài hoa, còn tất cả những chàng trai đều biến thành đại thụ. Vào lúc câu chuyện này xảy ra, trên trái đất đã đầy cây cối, hoa cỏ song chưa hề có loài cây xương rồng.
Thuở ấy, ở một làng xa lắm có một cô gái mồ côi cả cha lẫn mẹ, xinh đẹp, nết na nhưng bị câm từ khi mới lọt lòng. Cô sống cô đơn một mình, về sau một anh thợ mộc cưới cô về làm vợ nhưng anh cũng chỉ ở với cô được vài năm thì chết, để lại cho cô một đứa con trai.
Người mẹ rất mực yêu con nhưng vì được nuông chiều nên cậu con trai lớn lên đã trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và cũng rượu chè bê tha như những kẻ bất trị đó. Bà mẹ câm vừa hầu hạ vừa tưới lên mặt con những giọt nước mắt mặn chát của mình.
Một ngày kia, không còn gượng nổi trước số phận nghiệt ngã, bà hoá thành một loài cây không lá, toàn thân đầy gai cằn cỗi. Đó chính là cây xương rồng.
Lúc đó người con mới tỉnh ngộ. Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc đường. Cậu không hoá thành cây mà biến thành những hạt cát bay đi vô định, ở một nơi nào đó, gió gom những hạt cát làm thành sa mạc. Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và hoang vu ấy.
Ngày nay người ta bảo rằng sa mạc sinh ra loài cây xương rồng. Thực ra không phải thế, chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng. Lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu.
(Theo Văn 4 - sách thực nghiệm CNGD)
Bài 1
 Đọc bài sau:
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Ngày xưa cuộc đời của con người diễn ra như thế nào?
k.	Con người sinh ra, lớn lên và khi chết đi thì các chàng trai biến thành đại thụ còn các cô gái biến thành các loài hoa.	
l.	Con người sống mãi không bao giờ chết.
c. Con người sinh ra, lớn lên và trẻ mãi không già.
2. Hình ảnh người mẹ héo mòn và khi chết đi biến thành cây xương rồng cằn cỗi cho em thấy điều gì?
m.	Sức sống mãnh liệt của người mẹ.	
n.	Người mẹ vô cùng đau khổ, cằn cỗi, khô héo như cây xương rồng khi có con hư.
c. Người mẹ bị trừng phạt.
3. Người con khi chết biến thành gì?
o.	Người con biến thành gió.
p.	Người con biến thành cát, làm thành sa mạc.
q.	Người con biến thành một cái cây.
4. Vì sao người ta giải thích rằng: “Cát không sinh ra xương rồng mà chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng”?
d.	Vì chỉ có loài cây xương rồng mới có thể mọc lên từ cát bỏng.
e.	Vì hình ảnh cây xương rồng tượng trưng cho lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu.
f.	Vì cây xương rồng sinh ra trước cát.
5. Các loài cây đều tránh xa sa mạc. Riêng cây xương rồng vẫn mọc trên vùng cát bỏng và hoang vu ấy. Hình ảnh đó nói lên điều gì? Hãy viết từ 2 đến 3 câu để trả lời: 
...
...
...
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai”của câu văn sau :
 Người mẹ vừa nghèo vừa câm ấy luôn hầu hạ và tưới lên mặt con những giọt nước mắt mặn chát của mình.
d.	Người mẹ
e.	Người mẹ vừa nghèo
f.	Người mẹ vừa nghèo vừa câm ấy
7. Điền vào chỗ trống iê hay yê?
	a. h ...` n lành	b. khu ... n bảo	c. l ...` n mạch
Bài 2
	d. ... u mến 	e. qu ... ´ n luyến	g. đà đ ... ʼ u
 Câu nào thuộc kiểu câu Ai làm gì?
d.	Chú Sơn xây bể nước cho nhà em.
e.	Chú Sơn là người xây bể nước cho nhà em.
f.	Lớp em làm vệ sinh sân trường.
g.	Lớp em được khen vì làm vệ sinh sân trường sạch sẽ.
h.	Mẹ may cho em chiếc áo này.
g.	Chiếc áo này là chiếc áo mẹ may cho em.
Bài 3
Bà mẹ trong truyện Cây xương rồng đã hết lòng chăm sóc cho con. Em cũng đã được mẹ thương yêu và chăm sóc. Hãy viết từ 4 đến 5 câu kể về việc mẹ đã chăm sóc em như thế nào
...
...
...
...
ĐÁP ÁN – TUẦN 13
TIẾNG VIỆT
Bài 1:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
a
b
b
b
Gợi ý: Các loài cây đều tránh xa sa mạc. Riêng cây xương rồng vẫn mọc trên vùng cát bỏng và hoang vu ấy. Hình ảnh đó cho thấy vì thương con người mẹ có thể làm tất cả. Khi đứa con đã biến thành cát, thành sa mạc, người mẹ thương con đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ phần khô héo, quạnh hiu.
c
a. hiền 
b. khuyên 
c. liền 
d. yêu
e. quyến 
g. điểu
Bài 2: a, c, e
Bài 3: Gợi ý
Em luôn được ở trong vòng tay chăm sóc, yêu thương của mẹ. Mẹ lo cho em từng li từng tí. Lúc nào mẹ cũng lo em không được no, không được mát, không được ấm. Em lớn rồi mà mỗi bữa ăn mẹ cứ ngồi gắp thức ăn, trông cho em ăn được sang bát thứ hai mẹ mới xới cơm cho mình. Mẹ chỉ có hai ba bộ quần áo nhưng lại rất hay mua quần áo mới cho em. Mẹ bảo trẻ con mau lớn mới phải mua nhiều quần áo. Khi em đi học, mẹ lại kiểm tra bài vở của em. Nhiều hôm mẹ còn ngồi học cùng em nữa. Em thương mẹ lắm. Em mong mình mau lớn, học thật giỏi để mẹ đỡ vất vả vì em.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BÔNG HOA NIỀM VUI – TUẦN 13
Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Mới sáng sớm, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
4. Trong khi chần chừ không dám hái hoa, Chi đã gặp ai?
a. Hái một bông hoa để ngắm vì hoa đẹp quá.
a. Bạn thân.
b. Hái một bó hoa tặng mẹ nhân ngày Quốc tế Phụ nữ.
b. Cô giáo. 
c. Hái tặng bố một bông hoa, mong bố dịu cơn đau.
c. Bác bảo vệ.
2. Những bông cúc xanh được Chi và cả lớp gọi là gì?
5. Khi biết được chuyện, cô giáo đã nói gì với Chi?
a. Hoa Thần Tiên. 
a. Cô giáo trách Chi vì bạn định hái hoa của trường.
b. Hoa Niềm Vui.
b. Cô giáo cho Chi hái một bông.
c. Hoa Hiếu Thảo. 
c. Cô ôm em vào lòng và nói Chi là người con hiếu thảo và có 
3. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
tấm lòng nhân hậu.
a. Bố của Chi không thích hoa cúc màu xanh.
b. Mọi người đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa, không 
ai được phép hái hoa.
c. Vì Chi không mang theo dụng cụ hái hoa, Chi sợ bị 
gai làm chảy máu
Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!
1
1
1
2
1
3
1
4

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu.docx