BÀI TẬP GIẢI TÍCH HÀM NÂNG CAO – CHƯƠNG 4 ðỀ BÀI Cho [ ]2L 0;1 là khơng gian các hàm khả tích trên [ ]0;1 (với chuẩn xác định bởi [ ] 1 2 2 0 f f (x) dx , f L 0;1 ).= ∈∫ Cho [ ] [ ]2 2T : L 0;1 L 0;1→ xác định như sau [ ] [ ]2(Tf )(x) xf (x), f L 0;1 , x 0;1 .= ∈ ∈ 1) Chứng minh T là tốn tử tuyến tính liên tục. 2) Tìm phổ của tốn tử tuyến tính T. 3) Tìm các giá trị riêng của T. BÀI LÀM 1) Với [ ] [ ]2f L 0;1 , x 0;1∈ ∈ ta cĩ 1 1 1 2 2 2 2 0 0 0 (Tf )(x) dx xf (x) dx x . f (x) dx.= =∫ ∫ ∫ Mà với [ ]x 0;1∈ thì x 1≤ nên 1 1 2 2 2 0 0 x . f (x) dx 1. f (x) dx.≤∫ ∫ Do vậy 1 1 1 2 2 2 2 0 0 0 (Tf )(x) dx f (x) dx f (Tf )(x) dx f .≤ = ⇒ ≤∫ ∫ ∫ Suy ra với mọi [ ]2f L 0;1∈ thì [ ]2Tf L 0;1 .∈ Với mọi [ ]2f ,g L 0;1 ,∈ α∈ℝ ta cĩ ( ) ( ) ( ) [ ]T( f ) (x) x ( f )(x) x. f (x) .xf (x) . Tf (x), x 0;1 T( f ) Tf. α = α = α = α = α ∀ ∈ ⇒ α = α ( ) ( ) [ ]T(f g) (x) x( f g (x)) x(f(x) g(x)) xf(x) xg(x) (Tf)(x) (Tg)(x), x 0;1 T(f g) Tf Tg. + = + = + = + = + ∀ ∈ ⇒ + = + Như vậy T là một ánh xạ tuyến tính. Hơn nữa theo bất đẳng thức trên suy ra T bị chặn, và 1 2 0 Tf (Tf )(x) dx f .= ≤∫ Vậy, T là tốn tử tuyến tính liên tục trên [ ]2L 0;1 . 2) Giả sử λ ∈ℝ là một giá trị chính quy của tốn tử tuyến tính liên tục T. Khi đĩ (T .I)− λ phải là song ánh từ [ ]2L 0;1 vào [ ]2L 0;1 (trong đĩ I là ánh xạ đồng nhất), tức là với mỗi [ ]2g L 0;1∈ , tồn tại duy nhất [ ]2f L 0;1∈ thoả mãn (T .I)f g (1)− λ = . Phương trình (1) tương đương với xf (x) f (x) g(x)− λ = hầu khắp nơi trên [ ]0;1 , hay (x )f (x) g(x)− λ = hầu khắp nơi trên [ ]0;1 . Phương trình (1) cĩ nghiệm f duy nhất với mọi [ ]2g L 0;1∈ khi và chỉ khi x 0− λ ≠ hầu khắp nơi trên [ ]0;1 và [ ]2g(x)f (x) L 0;1 x = ∈ − λ với mọi [ ]2g L 0;1∈ . Tập [ ]{ }A x | x 0;1 , x 0= ∈ − λ = là tập rỗng hoặc cùng lắm cĩ 1 phần tử, nên A cĩ độ bằng 0, nghĩa là luơn cĩ x 0− λ ≠ hầu khắp nơi trên [ ]0;1 . ðể [ ]2g(x)f (x) L 0;1 x = ∈ − λ với mọi [ ]2g L 0;1∈ thì hàm 1h(x) x = − λ phải bị chặn hầu khắp nơi trên [ ]0;1 . Nếu [ ]0;1λ∉ thì [ ] [ ]21 1 1h'(x) 0, x 0;1 , nên h(1) h(x) h(0) , x 0;1 ,1(x ) − = < ∀ ∈ = ≤ ≤ = ∀ ∈ − λ −λ − λ tức là h(x) bị chặn ở trên đoạn [ ]0;1 . Như vậy những giá trị [ ]0;1λ∉ đều là giá trị chính quy của T. Bây giờ ta chỉ xét [ ]0;1λ∈ . Hàm h(x) bị chặn hầu khắp nơi trên [ ]0;1 nếu tồn tại số dương M sao cho x M− λ ≥ hầu khắp nơi trên [ ]0;1 , hay tập [ ]{ }B x | x 0;1 , x M= ∈ − λ < phải cĩ độ đo bằng 0, nhưng do [ ]0;1λ∈ và ( ) [ ]B M; M 0;1= λ − λ + ∩ , mà M 0, M 1λ + > λ − < nên B cĩ độ đo khác 0, nghĩa là khơng thể xảy ra h(x) bị chặn hầu khắp nơi trên [ ]0;1 . Do đĩ [ ]0;1λ∈ khơng phải là giá trị chính quy của T. Vậy phổ của T là [ ](T) 0;1 .σ = 3) Nếu λ là một giá trị riêng của T thì (T .I)− λ phải khơng là đơn ánh. Theo chứng minh trên ta luơn cĩ x 0− λ ≠ hầu khắp nơi trên [ ]0;1 . Như thế ( )T I f 0− λ = (Tf )(x) ( f )(x) 0⇔ − λ = hầu khắp nơi trên [ ]0;1 xf (x) f (x) 0⇔ − λ = hầu khắp nơi trên [ ]0;1 (x ).f (x) 0⇔ − λ = hầu khắp nơi trên [ ]0;1 f (x) 0⇔ = hầu khắp nơi trên [ ]0;1 . Tức là (T .I)− λ là đơn ánh. Do đĩ λ khơng phải là giá trị riêng của T. Vậy tập các giá trị riêng của T là tập rỗng.
Tài liệu đính kèm: