Ôn tập kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt

doc 2 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Việt
TÊN :..
LỚP :..
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
MÔN : TIẾNG VIỆT
I. BÀI ĐỌC.
SỰ SẺ CHIA BÌNH DỊ
“Đôi khi một cử chỉ nhỏ của bạn cũng có thể làm thay đổi
Hoặc tạo nên sự khác biệt cho cuộc sống của người khác”
Tôi đứng xếp hàng ở bưu điện để mua tem gửi thư. Ngay sau tôi là một người phụ nữ với hai đứa con còn rất nhỏ. Hai đứa nhỏ khóc lóc, chúng không chịu đứng yên trong hàng. Bà mẹ trông cũng mệt mỏi và nhếch nhác như mấy đứa trẻ. Thấy thế, tôi liền nhường chỗ của tôi cho bà. Bà cảm ơn tôi rồi vội vã bước lên.
Nhưng đến lượt tôi thì bưu điện đóng cửa. Khi đó, tôi cảm thấy thực sự rất bực mình và hối hận vì đã nhường chỗ cho người khác. Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền gas, thì công ti điện và gas sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.”
Tôi sững người, không ngờ rằng chỉ đơn giản bằng một hành động nhường chỗ của mình, tôi đã giúp người phụ nữ ấy và hai đứa trẻ qua được một đêm giá rét. Tôi rời khỏi bưu điện với niềm vui trong lòng. Tôi không còn có cảm giác khó chịu khi nghĩ đến việc lại phải lái xe đến bưu điện, tìm chỗ đậu xe và đứng xếp hàng nữa mà thay vào đó là cảm giác thanh thản, phấn chấn.
Kể từ ngày hôm đó, tôi cảm nhận được sự quan tâm của mình đến mọi người có giá trị như thế nào. Tôi bắt đầu biết quên mình đi và biết chia sẻ với người khác vì tôi nhận ra đôi khi chỉ một cử chỉ nhỏ, bình dị của mình cũng có thể làm ấm lòng, làm thay đổi hoặc tạo nên sự khác biệt và ý nghĩa cho cuộc sống của một người khác.
Ngọc Khánh
 Dựa vào nội dung bài đọc thầm: “SỰ SẺ CHIA BÌNH DỊ” làm các bài tập sau. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau:
1.Tác giả đến bưu điện để làm gì?
Để nhận bưu phẩm.
Để đóng tiền điện.
Để gửi tem thư.
Để gọi điện thoại.
2. Vì sao tác giả lại nhường chỗ xếp hàng cho mẹ con người phụ nữ đứng sau?
Vì thấy mình chưa vội lắm.
Vì thấy bị làm phiền.
Vì người phụ nữ trình bày lí do của mình và xin được nhường chỗ.
Vì thấy hoàn cảnh của mẹ con người phụ nữ thật đáng thương.
3. Sau khi nhường chỗ, vì sao tác giả lại cảm thấy bực mình và hối hận?
Vì thấy mẹ con họ không cảm ơn mình.
Vì thấy mãi không đến lượt mình.
Vì bưu điện chỉ làm việc đến mẹ con người phụ nữ là họ đóng cửa.
Vì đợi lâu cảm thấy mệt mỏi.
4. Việc gì xảy ra khiến nhân vật “tôi” lại rời khỏi bưu điện với “niềm vui trong lòng”?
Vì biết rằng việc làm của mình đã giúp cho một gia đình tránh được một đêm đông giá rét.
Vì đã mua được tem thư.
Vì đã không phải quay lại bưu điện vào ngày hôm sau.
Vì người gửi thư sau cùng được nhận quà của bưu điện.
5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ người khác.
Muốn được người khác quan tâm, cần phải biết quan tâm giúp đỡ người khác.
Giúp đỡ người khác sẽ được trả ơn.
Không việc gì phải vội vàng.
6.Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
Ngay sau tôi là một người phụ nữ với hai đứa con còn rất nhỏ.
Bà cảm ơn tôi rồi vội vã bước lên.
Thấy thế, tôi liền nhường chỗ của tôi cho bà.
Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền gas, thì công ti điện và gas sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.
7. Trong câu: “Bà mẹ trông cũng mệt mỏi và nhếch nhác như mấy đứa trẻ.” 
trông, và
cũng, và
và, như
cũng, như
8. Hai câu: “Ngay sau tôi là một người phụ nữ với hai đứa con còn rất nhỏ. Hai đứa nhỏ khóc lóc, không chịu đứng yên trong hàng.” Liên kết với nhau bằng cách nào? 
Lặp từ ngữ
Thay thế từ ngữ
Dùng từ ngữ nối
Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ
9. Xác định các vế câu trong câu ghép: “Hai đứa nhỏ khóc lóc, chúng không chịu đứng yên trong hàng.”
Vế 1:..............................................................................................................................................
Vế 2:..............................................................................................................................................
10. Viết thêm vế câu để tạo thành câu ghép :
Nếu chúng ta nhận được điều tốt đẹp từ người khác ......................................................................
.......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_kiem_tra_giua_ki_2_mon_tieng_viet.doc