Một số đề luyện thi môn tiếng Việt 1 học kì I và học kì II

docx 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề luyện thi môn tiếng Việt 1 học kì I và học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số đề luyện thi môn tiếng Việt 1 học kì I và học kì II
MỘT SỐ ĐỀ LUYỆN THI MÔN TIẾNG VIỆT 1
HKI + HKII
HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1:
Họ và tên:.
Lớp:...
Trường:.
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I/ PHẦN ĐỌC (.. ĐIỂM)
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc vần:
eo, ao, ươn, in, ung, anh, uôm, ât.  
Đọc tiếng:
phố, núi, diều, con, nhện, súng, chuông, yếm.
Đọc từ:
cụ già, khôn lớn, vầng trăng, bãi cát.
Đọc câu:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay đi theo hàng.
Nhà bé có mái ngói đỏ.
 Suối chảy qua khe đá.
ĐỌC HIỂU:
 Nối ô chữ cho phù hợp:
Chọn âm thích hợp điền vào chỗ chấm: ng hay ngh  
                    õ nhỏ ,         ...é ọ.
II/ PHẦN VIẾT (. ĐIỂM)
GV hoặc PH đánh vần cho học sinh viết vào giấy thi.
Viết vần:
ia, ao, ân, uông, ôm, inh, ương, ên 
Viết tiếng:
tre, vươn, cân, bướm.
Viết từ:
cánh buồm, rửa mặt, xâu kim, vui mừng.
Viết câu:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
a
ĐỀ SỐ 2:
Họ và tên:.
Lớp:...
Trường:.
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Kiểm tra đọc: .ĐIỂM
Đọc thành tiếng các vần: an, ia, ua, ưa
Đọc thành tiếng các từ ngữ: cái bàn, lá mía, trỉa ngô, ca múa, cửa sổ
Đọc thành tiếng các câu:
Mặt trời vừa lên cao, bản làng đã thức giấc. Mọi người lên nương trỉa ngô.
Nối ô chữ cho thích hợp:
ngọn gió
xanh rờn
lá mía
mát rượi
bạn nhỏ
cưa gỗ
bác thợ
ca múa
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
Kiểm tra viết: .ĐIỂM
Vần:	ia, ai, ao, ôi, iêu
Từ ngữ:	ngôi sao, bia đá, đu quay, cánh diều
Câu:	Nắng chiều buôn xuống
Cánh diều bay lên
Bay cao cao vút
Trên nền trời xanh
a
ĐỀ SỐ 3:
Họ và tên:.
Lớp:...
Trường:.
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Phần kiểm tra đọc ( đ)
Đọc vần: ( đ)
âu, ôn, oi, ia, ua.
ây, ươi, iu, âu
eo, ay, êu, iên, ut
ưu, iêu, ưng, inh, ênh
an, ăn, un, ươu, ưu
2. Đọc thành tiếng các từ ( đ)
- rổ rá, nhổ cỏ, gồ ghề, giỏ cá mùi thơm, con vượn.
- mua mía, trỉa đỗ, mùa dưa, đôi đũa, cối xay, vây cá.
- cái kéo, chào cờ, trái đào, sáo sậu, vườn nhãn.
3. Đọc thành tiếng các câu ( đ)
Sau cơn mưa. Gà mẹ dẫn đàn con đi kiếm ăn.
4. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp ( đ)
học môn Tiếng Việt.
Rửa tay sạch
bán hoa.
Bé rất thích
chưa chín.
Mẹ đi chợ	
trước khi ăn cơm.
Quả gấc
5. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm (  đ )
- om hay am số t.. ống nh..
- im hay um xâu k .. ch . nhãn.
Phần kiểm tra viết ( đ)
a. Vần: iêu, uông, anh, iêt, ac.
b. Từ ngữ: thanh kiếm, kết bạn, đường hầm, hiểu biết
c. Câu: 
 Không có chân có cánh
 Sao gọi là con sông?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió?
a
HỌC KÌ 2
ĐỀ SỐ 1:
Họ và tên:.
Lớp:...
Trường:.
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A.BÀI ĐỌC TO:
 Hoa phượng
 Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh .
 Sáng nay bừng lửa thẫm 
 Rừng rực cháy trên cành.
 - Bà ơi ! Sao mà nhanh !
 Phượng nở nghìn mắt lửa ,
 Cả dãy phố nhà mình ,
 Một trời hoa phượng đỏ.
 Hay đêm qua không ngủ
 Chị gió quạt cho cây ?
 Hay mặt trời ủ lửa
 Cho hoa bừng hôm nay ?
 LÊ HUY HOÀ
 ÔNG KÉ
 Một buổi chiều hè , trời nắng to , ông Ké nhờ mấy người khiêng chiếc loỏng ra suối.Ông cọ sạch rồi múc nước đổ đầy vào. Một lát sau , ông Ké dắt theo một đàn cháu nhỏ . Tự tay ông múc nước tắm cho từng cháu .
 Ông Ké đó là Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta . 
B. ĐỌC THẦM BÀI - TRẢ LỜI CÂU HỎI :
Chú thích :
 chiếc loỏng : đồ vật dùng trong gia đình ở đồng bào dân tộc miền núi , làm bằng gỗ , giống như chiếc chậu thau , dùng đựng nước.
Sau khi đọc thầm bài , các em hãy làm bài tập :
Viết tiếng trong bài có vần oong :
 Viết tiếng trong bài có vần iêng :
 Viết tiếng trong bài có vần uôi : 
Ông Ké làm việc gì ở suối ? Ghi dấu X trước ý trả lời đúng :
 Ông kể chuyện cho các cháu nghe.
 Tự tay ông múc nước tắm cho từng cháu .
 Ông không làm gì cả.
 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để giải thích : ông Ké đó là ai ?
 A B
 một người đàn ông trong bản.
 Ông Ké đó là Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta .
 một người thợ săn.
PHẦN VIẾT:
Nhìn và viết:
Sông Hương
 S«ng Hương lµ mét bøc tranh khæ dµi mµ mçi ®o¹n, mçi khóc ®Òu cã vÎ ®Ñp riªng cña nã. Bao trïm lªn c¶ bøc tranh ®ã lµ mét mµu xanh cã nhiÒu mµu s¾c ®Ëm nh¹t kh¸c nhau.
a
Nghe và viết:
Cô Tấm của mẹ
Ngỡ từ quả thị bước ra
Bé làm cô Tấm giúp bà xâu kim.
Thổi cơm, nấu nước, bế em,
Mẹ về khen bé: “Cô tiên xuống trần”.
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha.
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm, bé là con ngoan.
 Lê Hồng Thiện
a
a
ĐỀ SỐ 2:
Họ và tên:.
Lớp:...
Trường:.
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN ĐỌC:
ĐỌC TO- ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đi học 
Hôm qua em tới trường 
Mẹ dắt tay từng bước 
Hôm nay mẹ lên nương 
Một mình em tới lớp. 
Hương rừng thơm đồi vắng 
Nước suối trong thầm thì 
Cọ xoè ô che nắng 
Râm mát đường em đi.
ĐỌC HIỂU:
Bài 1: Điền g hay gh?
 ánh vác en ét
..anh đua 	i chép
.ùi củi ..ồ ề
Bài 2: Điền ng hay ngh?
.ĩ ợi ..èo nàn
.ông ênh ôn ..ữ	
Bài 3: Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng. Những tiếng: lươn, khươn, dướn, vượn; 
A/ Có vần khác nhau B/ Có vần giống nhau Bài 4: Viết câu có từ:
- buốt:
- thuốc:
Bài 5: a/ Hãy đặt câu có chứa từ “ bàn tay”
b/ Hãy đặt câu có chứa từ “ hạt thóc”
c/ Hãy đặt câu có chứa từ “ sạch sẽ’
Bài 4: Nối ô chữ cho phù hợp
Trên bầu trời
Em học tốt
Trẻ em nô đùa
Bạn Lân
xôn xao ngõ nhỏ
rất tếu táo
nhiều ngôi sao lấp lánh
bố mẹ tự hào lắm
PHẦN VIẾT:
Chép chính xác bài thơ sau:
Cái nắng
Nắng ở biển thì rộng
Nắng ở sông thì dài
Còn nắng ở trên cây
Thì lấp la lấp lánh
Nắng hiền trong mắt mẹ
Nắng nghiêm trong mắt cha
Trên mái tóc của bà
Bao nhiêu là sợi nắng.
a
a
Nghe và viết:
 Mùa xuân, chim én nô nức từ khắp nơi bay về như tụ hội. Hoa mai, hoa đào nở thắm mang đầy sắc xuân. 
a

Tài liệu đính kèm:

  • docxBo_de_thi_TV_HK1_HK2_lop_1.docx