Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Có đáp án)

docx 13 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Có đáp án)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 
TT
Mạch
nội dung
Nội dung/chủ đề/bài
Mức độ đánh giá
Tổng
Nhâṇ biết
(TNKQ)
Thông hiểu (TL)
Vâṇ dung
(TL)
Vâṇ dung cao
(TL)
Số câu
Tổng điểm
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
1
Giáo dục
kĩ năng sống
Ứng phó với tình huống nguy hiểm
2 câu
2 câu
0.5
2
Giáo dục kinh tế
Tiết kiệm
2 câu
2 câu
0.5
3
Giáo dục
pháp luật
Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4 câu
4 câu
1.0
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam
2 câu
1 câu
2 câu
1 câu
1.5
Quyền cơ bản của trẻ em
½ câu
½ câu
1 câu
2.0
Thực hiện quyền trẻ em
2 câu
½ câu
½ câu
2 câu
1 câu
4.5
Tổng câu
12
1
1
½
12
3
10
Tı̉ lê ̣%
30%
30%
30%
10%
30%
70%
100 %
Tı̉ lê ̣chung
60%
40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6
TT
Mạch nội dung
Nội dung
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1
Giáo dục kĩ năng sống
Ứng phó với tình huống nguy hiểm
Nhận biết: Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em
2 TN
2
Giáo dục kinh tế
Tiết kiệm
Nhận biết: Nêu được khái niệm của tiết kiệm.
- Biểu hiện của tiết kiệm
2 TN
3
Giáo dục pháp luật
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhận biết: Nêu được khái niệm, quyền và nghĩa vụ của công dân.
4 TN
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam
Nhận biết: Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam
2 TN
1 TL
Quyền trẻ em.
Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng.
Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
½ TL
½ TL
3
Thực hiện quyền trẻ em
Nhận biết: Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng.
Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
2 TN
½ TL
½ TL
Tổng
12 câu
TNKQ
1 câu TL
1 câu TL
1 câu TL
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1. Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm?
A. Đi chơi với người lạ B. Đi học với bố mẹ
C. Đi chơi với người trong gia đình D. Sang nhà ông bà chơi
Câu 2. Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?
A. Lo lắng B. Bình tĩnh
C. Hốt hoảng D. Hoang mang
Câu 3. Tiết kiệm là gì?
A. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực của mình và của người khác.
B. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian của mình và của người khác.
C Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian, tinh thần của mình và của người khác.
D. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian, tinh thần của mình.
Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?
A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
 	B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.
Câu 5. Trường hợp nào không phải là công dân Việt Nam ?
A. Trẻ em có mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. 
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.
C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. 
D. Trẻ em được sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra cha mẹ đều là người không có quốc tịch.
Câu 6. Công dân là:
A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 7. Quyền cơ bản của công dân là:
A. những lợi ích cốt lõi mà bất cứ ai trên thế giới được hưởng.	
B. những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cà mọi người.
C. những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ	
D. những đảm bảo của Liên Hợp Quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.
Câu 8. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là:
A. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện.
B. Yêu cầu của Nhà nước mà công dân thực hiện hoặc không thực hiện.
C. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện.
D.Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được sống còn của trẻ em?
A. Không cho các em được bày tỏ ý kiến.
B. Không cho các em được học tập
C. Không cho các em ăn uống đầy đủ
D. Phân biệt đối xử giữa bé trai và bé gái
Câu 10. Đâu là việc làm vi phạm quyền trẻ em ?
A. Bố mẹ cho con đi học năng khiếu
B. Các học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu quyền trẻ em
C. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo, không nơi nương tựa
D. Dạy trẻ những điều xấu
Câu 11. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
B. Lựa chọn giao dịch dân sự.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 12. Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do
A. pháp luật quy định.
B. người khác trao tặng.
C. mua bán mà có.
D. giáo dục mà có.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (4 điểm) Do phải ngồi xe lăn tự nhỏ nên H tự ti, ngại giao tiếp. Nhà trường tổ chức cuộc thi văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt nam, biết H có giọng hát hay, các bạn trong lớp đã động viên, khích lệ, chuẩn bị cả trang phục để H tham gia thi khiến bạn rất cảm động.
a. Em hãy cho biết, trong các tình huống trên, bạn nào đã thực hiện đúng, bạn nào thực hiện chưa đúng quyền và bổn phận của trẻ em? Vì sao? (2 điểm)
b. Theo em, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền trẻ em? (2 điểm)
Câu 2. (2 điểm) B là con nuôi của gia đình ông A. Dù đã 8 tuổi nhưng B chưa biết chữ vì không được đi học. Hàng ngày B phải dậy từ 4 giờ sáng để chẻ củi, nhóm bếp, dọn hàng để vợ ông A bán quán. Hôm qua vì sơ ý, B làm đổ bát bún của khách, thế là cậu bị bà vợ ông A bắt nhịn đói cả ngày. Buồn quá, B tâm sự với N (người bạn hàng xóm). Không ngờ bị ông A bắt gặp, ông lôi cậu về nhà nhốt lại và đe dọa. 
a. Theo em, việc làm của vợ chồng ông A đã vi phạm những quyền cơ bản nào của trẻ em? (1 điểm)
b. B cần làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? (1 điểm)
Câu 3.(1 điểm) Gia đình em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như thế nào? 
III. ĐÁP ÁN
I/TRẮC NGHIỆM(3 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
B
B
D
D
A
B
A
C
D
C
A
Câu 1. Trả lời:
a. (2 điểm) Trong tình huống trên, các bạn trong lớp đã thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em. Vì:
- Các bạn đã biết động viên quan tâm giúp đỡ H. (1 điểm)
- Các bạn đã biết năng khiếu của H và động viên H tham gia, chuẩn bị cả trang phục thi cho bạn. (1 điểm)
b. (2 điểm) Theo em, học sinh có trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em như: 
- Tích cực chủ động thực hiện các quyền trẻ em để phát triển và bảo vệ phát triển bản thân một cách toàn diện. (1 điểm)
- Đồng tình ủng hộ các hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em và lên án, phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em. (1 điểm)
Câu 2. Trả lời:
a. (1 điểm)
- Nêu được vi phạm 1 quyền ( 0. 5 điểm)
- Nêu được vi phạm từ 2 quyền trở lên. ( 0.5 điểm)
b. (1. điểm)
- Đề xuất được các việc B cần làm để bảo vệ các quyền cơ bản của mình. ( 0.5 điểm)
- Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp ; trường hợp chỉ đề xuất được cách làm.(0.5 điểm)
Câu 3. (1 điểm) Linh hoạt vào câu trả lời của các em để cho điểm.
KHUNG MA TRẬN DÀNH CHO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn Giáo dục công dân 6 – Cuối kì II
TT
Mạch nội dung
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tỉ lệ
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Giáo dục KNS
Ứng phó với tình huống nguy hiểm.
2 câu
2 câu
0.5
2
Giáo dục kinh tế
Tiết kiệm
3 câu
3 câu
0.75
3
Giáo dục pháp luật
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2 câu
1 câu
2 câu
1 câu
2. 5
Quyền trẻ em.
3 câu
1/2 câu
1/2 câu
3 câu
1 câu
3.75
Thực hiện quyền trẻ em
2 câu
1 câu
2 câu
1 câu
2. 5
Tổng
12
1+ 1/2
1 câu
1/2câu
12
3
10 điểm
Tỉ lệ %
30%
30%
30%
10%
30%
70%
Tỉ lệ chung
60%
40%
100%
1.4. Bản đặc tả đề kiểm tra cuối học kì II lớp 6
MÔN: GDCD LỚP 6
TT
Mạch nội dung
Chủ đề
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1
Giáo dục KNS
1. Ứng phó với tình huống nguy hiểm
Nhận biết: 
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em.
- Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em.
2 TN
2
Giáo dục kinh tế
2. Tiết kiệm
Nhận biết: 
- Nêu được khái niệm của tiết kiệm. 
- Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ...).
3 TN
Giáo dục pháp luật
3. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhận biết: 
- Nêu được khái niệm công dân.
- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Thông hiểu: 
- Trình bày được căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam.
Vận dụng: 
Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam.
2 TN
1TL
4. Quyền trẻ em.
Nhận biết: 
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.
Thông hiểu: 
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; 
- Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
Vận dụng cao: 
Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. 
3 TN
1/2 TL
1/2 TL
5. Thực hiện quyền trẻ em
Nhận biết: 
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
Vận dụng: 
Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
2 TN
1TL
Tổng
12 TN
1.5 TL
1.0 TL
1/2 TL
Tỉ lệ %
30
30
30
10
Tỉ lệ chung
60%
40%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Môn : GDCD - Lớp 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng. 
Câu 1. Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người?
Dông, sét.
Bão, lũ lụt.
Bị bắt cóc.
Dòng nước xoáy.
Câu 2. Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây?
Hoả hoạn.
Đuối nước.
Điện giật.
Sét đánh.
Câu 3. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức 
tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?
Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.
Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
 A.Tiết kiệm tiền để mua sách.
 B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
 C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
 D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 6. Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
một quốc gia. 
nhiều quốc gia.
một số quốc gia lớn.
toàn thế giới.
Câu 7: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? 
Có nơi ở hợp pháp.
Tự do đi lại và cư trú trong nước. 
Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.
Tự do ngôn luận.
Câu 8. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?
Trẻ em có quyền có quốc tịch.
 Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
 Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo quy định của nhà nước.
Trẻ em được viết thư kết bạn giao lưu với bạn bè.
Câu 9. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? 
 A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể.
 B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. 
 C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích.
 D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. 
Câu 10: Theo công ước LHQ, các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo  nhóm quyền.
6	B.5	C.4	D.7
Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? 
Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. 
Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em.
Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. 
Không cho phép các em bỏ học để đi làm.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? 
Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở.
Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. 
Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em.
Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. 
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
 Các bạn T, D trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? 
 a. T được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ T quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho T ở Việt Nam. (1.0 đ)
 b. D là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một nhà Dòng ở Sài Gòn. (1.0 đ) 
Câu 2 (2,0 điểm)
 Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn H rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón H đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho H tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, H còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. H rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì.
a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của H trong trường hợp trên? (1.0 đ)
b. Nếu em là H, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? (1,0 đ) 
Câu 3 (3,0 điểm)
Em hãy chỉ ra được những hoạt động thể hiện quyền trẻ em mà em đã được hưởng trong cuộc sống hằng ngày. ( ít nhất là 6 hoạt động).
-------------HẾT ----------- 
 (Giám thị không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 – 2023
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Câu 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
Đáp án
C
A
B
D
A
A
C
D
C
C
A
A
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. 
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi 
Nội dung 
Điểm 
Câu 1
(2,0 điểm) 
a. T là công dân Việt Nam vì bạn ấy có quốc tịch Việt Nam, mặc dù Bố là quốc tịch nước ngoài, mẹ là quốc tịch Việt Nam và bố mẹ T đã thoả thuận để T được khai sinh ở Việt Nam, tức là mang quốc tịch Việt Nam.
b. D là công dân Việt Nam vì trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt Nam. 
Lưu ý: Trường hợp chỉ nêu đúng được các bạn trong mỗi trường hợp a, b, c là công dân Việt Nam nhưng không giải thích được thì trừ 0.5 điểm/ trường hợp.
 điểm 
 điểm 
Câu 2
 (2,0 điểm)
a.Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của H trong trường hợp trên?
Nêu được nhận xét và giải thích phù hợp cho nhận xét của em về hành đông của H; trường hợp chỉ nêu được nhận xét.
b. Nếu em là H, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? 
Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp; trường hợp chỉ đề xuất được cách làm.
1.0 điểm 
1.0 điểm
Câu 3
(3.0 điểm)
Những hoạt động thể hiện quyền trẻ em mà em đã được hưởng trong cuộc sống hằng ngày:
 Mỗi ý đúng: 0.5đ
- Được bố mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Được bố mẹ cho đi tiêm vắc xin
- Tham gia các hoạt động TTTD
- Bày tỏ ý kiến nguyện vọng
- Được PL bảo vệ tính mạng, danh dự, thân thể nhân phẩm.
- Được làm giấy khai sinh, được đi học
3.0 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_l.docx