PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 CẤP THCS TT Mạch nội dung Nội dung/ chủ đề/ bài Mức độ đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo dục Kĩ năng sống Ứng phó với tâm lí căng thẳng 2 2 0,5 Bạo lực học đường 2 1/2 1/2 2 1 2,5 2 Giáo dục kinh tế Quản lí tiền 2 2 0,5 3 Giáo dục pháp luật Phòng chống tệ nạn xã hội. 3 1/2 1/2 3,75 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 3 1/2 1/2 2,75 Tổng 12 1+1/2 1 1/2 100% Tı̉ lê ̣% 30% 30% 30% 10% Tı̉ lê ̣chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 TT Mạch nội dung Nội dung Mức đô ̣đánh giá Số câu hỏi theo mứ c đô ̣nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 2 Giáo dục kĩ năng sống Giáo dục kinh tế Giáo dục pháp luật Ứng phó với tâm lí căng thẳng Nhận biết : - Nguyên nhân nào dẫn đến tâm lí căng thẳng - Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng 2 TN Ứng phó với bạo lực học đường. Nhận biết : - Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường. - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. 2 TN ½ TL 1/2TL Quản lí tiền - Nhận biết: -Nhận biết được một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả -Biết ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. 2TN 3 Thực hiện phòng , chống tệ nạn xã hội. Nhận biết: - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. -Nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã hội - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 3 TN ½ TL 1/2TL Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Nhận biết - Nêu được khái niệm gia đình. - Nêu được vai trò của gia đình. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác. Vận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. 3 TN ½ TL ½ TL Tổng câu 12 TN 1+ ½ 1 1/2 Tỉ lệ % 30 % 30 % 30 % 10 % Tỉ lệ chung 60 % 40 % KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Ý kiến nào đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục. Câu 2: Việc phòng, chống bạo lực học đường không được quy định trong văn bản nào sau đây? Luật hình sự B. Luật Dân sự Nghị định 80/2017/NĐ-CP D. Luật Hôn nhân và Gia đình Câu 3: Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của A. học sinh, sinh viên . B. gia đình. C. nhà trường. D. toàn xã hội. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã hội là do A. hoàn cảnh gia đình. B. tác động của bạn bè xấu. C. ảnh hưởng của mạng xã hội . D. ý thức làm chủ bản thân của mỗi người . Câu 5: Hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội? A. Anh Q thường xuyên sử dụng ma túy . B. Chị M không xa lánh người nhiễm HIV. C. Bạn H từ chối việc hút thuốc lá khi bị dụ dỗ . D. Bạn T luôn thực hiện tốt nội quy nhà trường . Câu 6: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện những hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Tham gia buôn bán hàng cấm. Câu 7: Quản lí tiền hiệu quả là A. biết chi tiêu tiền một cách hợp lí . B. chi tiền vào việc mua sắm xa xỉ C. có tiền không dám tiêu xài vào việc cần thiết. . D. tiêu hết số tiền mà mình đang có. Câu 8: Biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng là A. cơ thể mệt mỏi, chán nản. B. ngủ sâu giấc. C. có năng lượng tích cực khi làm việc. D. cảm thấy vui vẻ, yêu đời. Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến tâm lí căng thẳng? A. Đi tham quan du lịch cùng gia đình. B. Được cô giáo tuyên dương trước lớp. C. Được nhận thưởng cuối năm nhờ thành tích cao. D. Kết quả học tập, thi cử không như mong muốn. Câu 10: Hành vi vô lễ với ông bà, cha mẹ đã vi phạm quyền gì? A. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ. B. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. C. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu. D. Quyền và nghĩa vụ của ông bà. Câu 11: Ý kiến nào sau đây về quan hệ giữa vợ và chồng trong gia đình là không đúng? A. Vợ chồng bình đẳng với nhau. B. Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy. C. Vợ chồng phải tôn trọng nhau. D. Chồng quyết định những chuyện quan trọng của gia đình. Câu 12: Chọn cụm từ phù hợp để hoàn chỉnh câu sau: Cha mẹ có ........ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con. A. quyền và trách nhiệm. B. nghĩa vụ. C. quyền và nghĩa vụ. D. trách nhiệm. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Theo em, hành vi học sinh đánh nhau, gây rối trật tự an ninh trong nhà trường và nơi công cộng có phải là bạo lực học đường không ? Vì sao? Liên hệ những việc học sinh cần làm để ứng phó với bạo lực học đường? Câu 2. (3 điểm) Có ý kiến cho rằng ‘Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy”. Em hãy cho biết suy nghĩ cuả em về ý kiến trên? Em sẽ làm gì khi bắt gặp một bạn học sinh đang hút thuốc lá điện tử trong nhà vệ sinh? Câu 3: (2 điểm) Vào kì nghỉ hè này, M dự định sẽ về ở với ông bà nội một thời gian nhưng bố mẹ M lại muốn M đi học thêm một số môn. a. Em hãy nhận xét việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của bố mẹ M? b. Nếu là M, em sẽ nói với bố mẹ như thế nào ? -Hết- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 1.1.Khung ma trận đề kiểm tra cuối học kì II lớp 7 Môn Giáo dục công dân 7 TT Chủ đề Nội dung Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo dục kĩ năng sống Ứng phó với tâm lí căng thẳng 1 câu 1 câu 1 Phòng chống bạo lực học đường 3 câu 3 câu 2 Giáo dục kinh tế Quản lí tiền 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1.5 3 Giáo dục pháp luật Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội 3 câu 1/2 câu 1/2câu 3 câu 1 câu 3.75 Phòng chống tệ nạn xã hội Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình 3 câu ½ câu ½ câu 3 câu 1 câu 3.75 Tổng 12 2 1/2 1/2 12 3 10 điểm Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% Tỉ lệ chung 60% 40% 100% 1.2. Bảng đặc tả cuối học kì II lớp 7 TT Mạch nội dung Nội dung Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Giáo dục kĩ năng sống Ứng phó với tâm lí căng thẳng Nhận biết: – Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. – Nhận biết được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. – Nêu được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng. – Nêu được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng (c1) 1 TN Phòng chống bạo lực học đường Nhận biết: – Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường.(c2,3,4) – Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. 3 TN 2 Giáo dục kinh tế Quản lí tiền Nhận biết: –Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. (c5) - Hiểu được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả. C6 Thông hiểu: Trình bày được một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả. (C1TL) 2TN 1TL 3 Giáo dục pháp luật Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội Nhận biết: Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. (C7,8) Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội (c9) Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội (C2a TL) Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. (C2b TL) 3 TN 1/2 TL ½ TL Phòng chống tệ nạn xã hội Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Nhận biết: Nêu được khái niệm và vai trò của gia đình; quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. (c10,11,12) Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và người khác. (C3a TL) Vận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. (C3b TL) 3TN ½ TL ½ TL Tổng 12 TN 2 TL 1/2 TL 1/2 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 1.3 Đề kiểm tra a. Đề kiểm tra cuối. học kì II, lớp 7 Môn: Giáo dục công dân lớp 7 Ngày kiểm tra: .. Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên :...........................................................; Lớp............ Phần I - Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất (mỗi câu đúng 0.25 điểm). Câu 1. Khi em vi phạm kỉ luật ở trường, cô giáo yêu cầu em đưa giấy mời phụ huynh đến để trao đổi. Em sẽ A. giấu giấy mời đi và không nói với bố mẹ. B. đưa giấy mời cho bố mẹ và chủ động trình bày lỗi. C. nhờ anh, chị, em hoặc người thân quen đưa giấy mời cho bố mẹ. D. khóc lóc, lo lắng không biết làm như thế nào vì sợ nếu biết bố mẹ sẽ la mắng. Câu 2. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây? Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp. Đánh đập con cái học tệ. Phê bình học sinh trong lớp. Phân biệt đối xử giữa các con. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của bạo lực học đường? Sự sợ hãi của nạn nhân. Sự ám ảnh của nạn nhân. Sự nổi loạn của nạn nhân. Sự trầm cảm của nạn nhân. Câu 4. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường. B. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau. C. Giữ kín chuyện để không ai biết. D. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp. Câu 5. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức trách nhiệm. tự lập. thông cảm. chia sẻ. Câu 6. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp thể hiện là A. phung phí tiền. B. tiết kiệm tiền. C. chi tiêu tiền. D. quản lý tiền hiệu quả. Câu 7. Tệ nạn xã hội là A. những hành vi đúng với chuẩn mực xã hội. B. những hành vi phù hợp với chuẩn mực xã hội. C. những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội. D. những hành vi tương ứng với chuẩn mực xã hội. Câu 8. Những tệ nạn xã hội phổ biến nhất là cờ bạc, ma túy, đánh nhau. cờ bạc, mại dâm, đánh nhau. cờ bạc, ma túy, mại dâm. ma túy, mại dâm, lười biếng. Câu 9. Để phòng chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta quy định cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào. những người nghiện ma túy không bắt buộc phải đi cai nghiện. lôi kéo trẻ em đánh bạc, uống rượu, hút thuốc. tuyên truyền văn hóa phẩm đồi trụy. Câu 10. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bố mẹ có quyền và nghĩa vụ A. bảo vệ quyền và lợi ích của con. B. đáp ứng mọi nhu cầu của con vê vật chất. C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con. D. thỏa mãn nhu cầu về tinh thần của con. Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bố mẹ với con cái trong gia đình? A. Tự ý đọc nhật ký của con. B. Chỉ tôn trọng ý kiến của con trai. C. Đánh mắng khi con bị điểm thấp. D. Chăm sóc khi con bị ốm. Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền và nghĩa vụ của bố mẹ với con cái? A. Phân biệt đối xử giữa các con. B. Tôn trọng ý kiến của con. C. Ngược đãi, xúc phạm con. D. Ép buộc con làm những điều trái pháp luật. Phần II – Tự luận (7.0 điểm) Câu 1 (1.0 điểm). Em hãy trình bày một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả? Câu 2 (3.0 điểm). a. Em hãy giải thích nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội? b. Học sinh cần làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 3 (3.0 điểm). Em hãy giải quyết tình huống sau: Nhà của B có 3 chị em. B là con trai duy nhất trong nhà. Tuy chị gái B vừa thi đậu đại học nhưng bố mẹ muốn để dành tiền cho B đi du học nên bắt chị của B ở nhà lấy chồng. Câu hỏi: a. Em hãy nhận xét việc làm của bố mẹ B trong tình huống trên. b. Em hãy trình bày những việc làm cụ thể của bản thân thể hiện quyền và nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình em. **********Hết********* ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 1. Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 2 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 B A C D A D C C A C D B Phần I- Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm). Đáp án Điểm Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả: - Chi tiêu hợp lí - Tiết kiệm thường xuyên - Tăng thu nhập 1 điểm Câu 2 (3 điểm) Đáp án Điểm Nguyên nhân của tệ nạn xã hội - Mặt trái của nền kinh tế thị trường. - Môi trường sống không lành mạnh. - Do sự nuông chiều quá mức và buông lỏng. - Nguyên nhân chủ quan: tò mò, lười biếng, ham chơi.... 1.0 điểm Hậu quả của tệ nạn xã hội: - Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khỏe, làm tha hóa về nhân cách, rối loạn về hành vi, rơi vào lối sống buông thả, dễ vi phạm pháp luật. - Đối với gia đình: Cạn kiệt tài chính, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. - Đối với xã hội: Làm suy thoái giống nòi; rối loạn trật tự; ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội. 1.0 điểm - Tiếp thu, trang bị dầy đủ những kiến thức, thông tin về các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội tới gia đình, bạn bè xung quanh. - Không bắt chước những thói hư tật xấu, biết giữ mình tránh xa các tệ nạn xã hội. 1.0 điểm Câu 3 (3 điểm). Đáp án 3 Điểm a. Học sinh nhận xét được hành vi việc làm của bố mẹ B. 2.0 điểm b. Học sinh nêu được những việc làm cụ thể của bản thân 1.0 điểm ---HẾT---
Tài liệu đính kèm: