SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015-2016 Môn thi: Toán (hệ chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1. (1,5 điểm) 1) Cho biểu thức . Tìm tất cả các giá trị của x để 2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol và đường thẳng , với . Tìm m để cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn . Bài 2. (1,5 điểm) 1) Tìm tất cả các số nguyên thỏa mãn . 2) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố đôi một khác nhau sao cho . Bài 3. (2,5 điểm) 1) Giải phương trình . 2) Giải hệ phương trình . 3) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức . Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O), (). Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại S. Đường thẳng SA cắt đường tròn tại điểm thứ hai là D. Gọi I là trung điểm của AD. a) Chứng minh rằng năm điểm S, O, B, C, I cùng nằm trên một đường tròn. b) Cho , bán kính đường tròn (O) là R. Tính theo d và R. c) Gọi BE là đường cao của tam giác ABC, M là giao điểm của SO và BC. Chứng minh rằng hai tam giác AEM và ABS đồng dạng. d) Giả sử hai đường cao của tam giác có độ dài lần lượt là 12 và 18. Chứng minh rằng đường cao còn lại có độ dài bé hơn 36. Bài 5. (1,0 điểm) Cho hình vuông ABCD và 2015 đường thẳng phân biệt thỏa mãn mỗi đường thẳng đều chia hình vuông thành hai hình thang có tỉ số diện tích là . Chứng minh rằng tồn tại 504 đường thẳng đồng quy tại một điểm. -------------------HẾT------------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Toán (hệ chuyên) Bài 1. (1,5 điểm) 1) Cho biểu thức . Tìm tất cả các giá trị của x để 2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol và đường thẳng với . Tìm m để cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn . TÓM TẮT CÁCH GIẢI ĐIỂM 1) * ĐK: (1) * Với đều kiện trên ta có . * So với điều kiện (1) ta được 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là , (2) * (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi pt (2) có hai nghiệm phân biệt (3) Theo hệ thức Viet ta có * So với điều kiện (3) ta được là giá trị cần tìm. 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 2. (1,5 điểm) 1) Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn . 2) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố đôi một khác nhau sao cho . TÓM TẮT CÁCH GIẢI ĐIỂM , (1) (1) Ta có pt (1) có nghiệm khi và chỉ khi Vì (1) có nghiệm nguyên nên là số chính phương. Đặt , khi đó Giải ra ta được * thay vào phương trình ta tìm được * thay vào phương trình ta tìm được Vậy các nghiệm của pt (1) là 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2) Không mất tính tổng quát, giả sử (1) Ta có (2) Từ (1) suy ra (do c nguyên tố) Lại có nên từ (2) ta có Vì b nguyên tố, nên . Thay và vào (2) ta có , mà là số nguyên tố khác nên . Vậy bộ các số thỏa mãn bài ra là và các hoán vị. 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 3. (2,5 điểm) 1) Giải phương trình . 2) Giải hệ phương trình . 3) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức . (3) TÓM TẮT CÁCH GIẢI ĐIỂM 1) . * ĐKXĐ: * Với điều kiện trên, phương trình tương đương: nhân lượng liên hợp Với những giá trị của x thuộc tập xác định, ta thấy: VT(2) 3, do vậy phương trình (2) vô nghiệm. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2) * ĐK : * Hệ tương đương Giải ra được nghiệm . 0,25đ 0,5đ 0,25đ 3) * TXĐ với mọi * Viết lại (3) TH 1. ta có khi đó (3) có nghiệm TH 2. , (3) là phương trình bậc 2. Phương trình (3) có nghiệm khi . , Vậy . 0,25đ 0,25đ Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O), (). Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại S. Đường thẳng SA cắt đường tròn tại điểm thứ hai là D. Gọi I là trung điểm của AD. a) Chứng minh rằng năm điểm S, O, B, C, I cùng nằm trên một đường tròn. b) Cho , bán kính đường tròn (O) là R. Tính theo d và R. c) Gọi BE là đường cao của tam giác ABC, M là giao điểm của SO và BC. Chứng minh rằng hai tam giác AEM và ABS đồng dạng. d) Giả sử hai đường cao của tam giác đã cho có độ dài lần lượt là 12 và 18. Chứng minh rằng đường cao còn lại có độ dài bé hơn 36. TÓM TẮT CÁCH GIẢI ĐIỂM Hình vẽ đúng 0,5đ a) Chứng minh rằng năm điểm S, O, B, C, I cùng nằm trên một đường tròn. Do SB, SC là hai tiếp tuyến của (O) tại B và C nên . Suy ra 4 điểm S, O, B, C cùng thuộc đường tròn đường kính SO. Lại có (tính chất bán kính và dây cung) nên , suy ra I thuộc đường tròn đường kính SO. Vậy năm điểm S, O, B, C, I cùng nằm trên một đường tròn. 0,25đ 0,25đ 0,25đ b) Cho , bán kính đường tròn (O) là R. Tính . theo d và R. Ta có vì I nằm giữa A và D , vì , vì các tam giác vuông tại I 0,25đ 0,25đ 0,25đ c) Gọi M là giao điểm của SO và BC. Chứng minh rằng hai tam giác AEM và ABS đồng dạng. Xét hai tam giác vuông và ta có (cùng chắn cung BC) Suy ra (1) Mặt khác tam giác vuông tại E, EM là trung tuyến nên Thay vào (1) ta có Gọi Bx là tia đối của tia BS. Ta có (Hệ quả góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một cung) cân tại M () suy ra nên . Suy ra (cùng bù với ) Xét tam giác và ABS ta có: , nên đồng dạng với . 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ d/ Gọi lần lượt là đường cao kẻ từ A, B, C; là diện tích tam giác ABC. Giả sử hai đường cao đã biết là . Áp dụng BĐT trong tam giác ta có 0,25đ 0,25đ Bài 5. (1,0 điểm ) Cho hình vuông ABCD và 2015 đường thẳng phân biệt thỏa mãn mỗi đường thẳng đều chia hình vuông thành hai hình thang có tỉ số diện tích là . Chứng minh rằng tồn tại 504 đường thẳng đồng quy tại một điểm. TÓM TẮT CÁCH GIẢI ĐIỂM Không mất tính tổng quát, gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. Giả sử đường thẳng bất kỳ trong 2015 đường thẳng đã cho cắt AB, CD lần lượt tại M, N và cắt HF tại I. Khi đó I là điểm cố định trên đoạn HF. Gọi J, K, L lần lượt là các điểm khác nhau trên HF, EG sao cho . Lúc này mỗi đường thẳng đã cho và thỏa yêu cầu bài toán chỉ qua một trong bốn điểm I, J, K, L. Mặt khác nên theo nguyên lý Dirichlet tồn tại 504 đường thẳng đồng quy. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Ghi chú : + Mỗi bài toán có thể có nhiều cách giải, học sinh giải cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa. Tổ chấm thảo luận thống nhất biểu điểm chi tiết cho các tình huống làm bài của học sinh. + Bài Hình học, nếu không có hình vẽ nhưng học sinh thực hiện các bước giải có logic và đúng thì cho nửa số điểm tối đa của phần đó. Vẽ hình sai (về mặt bản chất) nhưng lời giải đúng thì không cho điểm. + Điểm từng câu và toàn bài không làm tròn số. ---------------HẾT--------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015-2016 Môn thi: Toán (hệ chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút MA TRẬN ĐỀ Phân môn Mức độ Mạch kiến thức NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO CỘNG Số học Phương trình nghiệm nguyên 2a 0,25 2a 0,5 1,5 đ Tìm số nguyên tố 2b 0,75 Đại số Biến đổi biểu thức 1a 0,25 1a 0,5 4,0 đ Hàm số 1b 0,5 1b 0,25 Phương trình 3a 0,25 3a 0,25 3a 0,5 Hệ phương trình 3b 0,5 3b 0,5 Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất 3c 0,25 3c 0,25 Hình học Đường tròn, tứ giác nội tiếp. Tính toán; chứng minh. 4a 1,25 4b 0,5 4b,c 0,75 4c,d 1,25 3,5 đ Nâng cao Nguyên tắc Dirichlet 5 0,5 5 0,5 1,0 TỔNG CỘNG 2 điểm 2 điểm 3 điểm 3 điểm 10,0 đ M Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Bài 1. (1,5 điểm) 1) Tính toán biểu thức 2) Hàm số và đồ thị 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0 0 0 0 Bài 2. (1,5 điểm) 1) Phương trình nghiệm nguyên 2) Số nguyên tố 0 0 0,25đ 0 0,5đ 0 0 0,75đ Bài 3. (2,5 điểm) 1) Phương trình 2) Hệ phương trình 3) GTLN, GTNN 0 0 0 0,25đ 0 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0 Bài 4. (3,5 điểm) a) b) c) d) 1,25đ 0,5đ 0 0 0,25đ 0,25đ 0 0 0,75đ 0,5đ Bài 5. (1,0 điểm) Bài toán tổng hợp 0 0 0 0 0,5đ 0 0,5đ 0 Tổng cộng 2,0đ 2,0đ 3,0đ 3,0đ d/ Giả sử hai đường cao của ta giác đã cho có độ dài lần lượt là 20, 12. Hỏi đường cao thứ ba có độ dài bé hơn bao nhiêu. Không mất tính tổng quát, giả sử hai đường cao kẻ từ A, B lần lượt là . Nhớ với Gọi là đường cao kẻ từ C. Ta có . Lúc đó Theo bất đẳng thức trong tam giác ta có Suy ra Hoặc d/ Cho tam giác ABC vuông tại C. Gọi lần lượt là các trung tuyến kẻ từ A, B, C. Tìm gái trị lớn nhất của . Theo định lý pitago ta có Lại có Áp dụng BĐT trên ta có Suy ra Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , hay tam giác ABC vuông cân tại C. Vậy GTLN của là , đạt được khi tam giác ABC vuông cân tại C. 1/ Tìm điểm P trên cung nhỏ BC sao cho tổng có giá trị nhỏ nhất. Giải. Ta có dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi hay P là điểm chính giữa của cung nhỏ BC. Xét hai tam giác và ta có chung, (cùng chắn cung nhỏ BD của đường tròn (O)) Suy ra d/ Gọi H là trực tâm tam giác ABC và N là giao điểm của AH và BC. Chứng minh rằng: Gọi H là trực tâm tam giác ABC và N là giao điểm của AH và BC. Chứng minh rằng: Gọi diện tích các tam giác ABC, HBC, HAC, HAB lần lượt là thì và . Do đó Theo BĐT Cô Si ta có Suy ra Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi , suy ra Nên H vừa là trọng tâm, trực tâm và là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên tam giác ABC đều. Điều này không xảy ra do tam giác ABC nhọn () Vậy
Tài liệu đính kèm: