Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2015 – 2016 môn thi : Toán thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2015 – 2016 môn thi : Toán thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2015 – 2016 môn thi : Toán thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi : TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm: 01 trang)
Câu I (2,0 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
1) 
2) 
3) 
Câu II (2,0 điểm)
1) Rút gọn biểu thức 
2) Khoảng cách giữa hai tỉnh A và B là 60km. Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc đi từ A đến B với vận tốc bằng nhau. Sau khi đi được 1 giờ thì xe của người thứ nhất bị hỏng nên phải dừng lại sửa xe 20 phút, còn người thứ hai tiếp tục đi với vận tốc ban đầu. Sau khi xe sửa xong, người thứ nhất đi với vận tốc nhanh hơn trước 4km/h nên đã đến B cùng lúc với người thứ hai. Tính vận tốc hai người đi lúc đầu.
Câu III (2,0 điểm)
1) Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó.
2) Cho hai hàm số với và có đồ thị cắt nhau tại điểm . Tìm các giá trị của m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu IV (3,0 điểm) 
Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định và đường kính CD thay đổi không trùng với AB. Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt các đường thẳng BC và BD lần lượt tại E và F. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AE và AF.
1) Chứng minh ACBD là hình chữ nhật;
2) Gọi H là trực tâm của tam giác BPQ. Chứng minh H là trung điểm của OA;
3) Xác định vị trí của đường kính CD để tam giác BPQ có diện tích nhỏ nhất.
Câu V (1,0 điểm) Cho 2015 số nguyên dương thỏa mãn điều kiện : 
Chứng minh rằng trong 2015 số nguyên dương đó, luôn tồn tại ít nhất 2 số bằng nhau.
-----------------------Hết-----------------------
Câu 1.( 2điểm)
 1) x = 0,5(đ) 
 2) 0,5(đ) 
 3) x = 1 Giải mỗi PT 0,5(đ) 1,0(đ) 
Câu 2 .( 2điểm)
 1) A = -7 1,0(đ) 
2) Gọi vận tốc ban đầu của 2 người là x . 0,5(đ)
 Giải và chọn được x = 20 0,5(đ)
Câu 3.( 2điểm)
 1) m = -2 ; x1 = x2 = -1 1,0(đ) 
2) Tìm được A ( )
 => Min P = -6 khi m = 0 1,0(đ) 
 Câu 4 (3 điểm) Vẽ hình đúng 0,25 (đ)
a) Có ( Các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 
Tứ giác ACBD là hình chữ nhật ( Tứ giác có ba góc vuông) 0,75 (đ)
 b) Có PO là đường trung bình của tam giác AEB PO // EB mà EB BF POBF 
Xét tam giác PBF có BA PF; POBF nên BA và PO là các đường cao của tam giac PBF mà BA và PO căt nhau tại O nên O là trực tâm của tam giác PBFFO là đường cao thứ ba của tam giác PBF hay FOPB. (1). 0,5 (đ)
 Lại có H là trực tâm của tam giác PBQ nên QH PB (2)Từ (1) và (2) QH // FOXét tam giác AOF có Q là trung điểm của AF; QH // FO nên H là trung điểm của AO 0,5 (đ)
c) (3) 
 Áp dụng bất đẳng thức Cô si
 với hai số không âm AE và AF ta có:
AE + AF (4) 
( Dấu “=” xảy ra AE =AF) 0,5 (đ)
Từ (3) và (4) (5)
 Lại có:
Áp dụng hệ thức trong tam giác vuông EBF ta có: 
 AE.AF = AB2 (6) Từ (5) và (6) ta có SBPQ 
Xảy ra dấu bằng khi AE = AF 0,25 (đ)
 Tam giác EBF vuông cân tại B
ACBD là hình vuông nên CD vuông góc AB.
Vậy : Khi đường kính CD vuông góc với 
đường kính AB thì tam giác PBQ có diện tích nhỏ nhất 0,25 (đ)
Câu 5 ( 1điiểm) 
 Giả sử không tồn tại hai số bằng nhau mà a1, a2, , a2015 nguyên dương Không làm mất tính tổng quát giả sử a1 > a2 >  > a2015 Nên a1 ≥1; a2 ≥ 2;  ; a2015 ≥ 2015
Suy ra (1)
Có (2)
Mà (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra Trái với giả thiêt 
Vậy trong 2015 sốnguyên dương đó tồn tại ít nhất 2 số bằng nhau 
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc] TS 10 HAI DUONG 2016.doc