SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2008-2009 KHÓA NGÀY 18-06-2008 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 2x2 + 3x – 5 = 0 (1) b) x4 – 3x2 – 4 = 0 (2) c) (3) 2x y 1 (a) 3x 4y 1 (b) + =⎧⎨ + = −⎩ Câu 2: a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y = –x2 và đường thẳng (D): y = x – 2 trên cùng một cùng một hệ trục toạ độ. b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính. Câu 3: Thu gọn các biểu thức sau: a) A = 7 4 3 7 4 3− − + b) B = x 1 x 1 x x 2x 4 x 8. x 4 x 4 x 4 x ⎛ ⎞+ − + −−⎜ ⎟⎜ ⎟− + +⎝ ⎠ − (x > 0; x ≠ 4). Câu 4: Cho phương trình x2 – 2mx – 1 = 0 (m là tham số) a) Chứng minh phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt. b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình trên. Tìm m để 2 21 2 1 2x x x x 7+ − = . Câu 5: Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O và hai tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn (O), ở đây A, B là các tiếp điểm và C nằm giữa M, D. a) Chứng minh MA2 = MC.MD. b) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh rằng 5 điểm M, A, O, I , B cùng nằm trên một đường tròn. c) Gọi H là giao điểm của AB và MO. Chứng minh tứ giác CHOD nội tiếp được đường tròn. Suy ra AB là phân giác của góc CHD. d) Gọi K là giao điểm của các tiếp tuyến tại C và D của đường tròn (O). Chứng minh A, B, K thẳng hàng. -----oOo----- Gợi ý giải đề thi môn toán Câu 1 (2 điểm): a) 2x2 + 3x – 5 = 0 (1) Cách 1: Phương trình có dạng a + b + c = 0 nên phương trình (1) có hai nghiệm là: x1 = 1 hay x2 = c 5 a 2 = − . Cách 2: Ta có Δ = b2 – 4ac = 32 – 4.2.(–5) = 49 > 0 nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 3 7 5 4 2 − − = − hoặc x2 = 3 7 1 4 − + = . b) x4 – 3x2 – 4 = 0 (2) Đặt t = x2, t ≥ 0. Phương trình (2) trở thành t2 – 3t – 4 = 0 ⇔ t 1 t 4 = −⎡⎢ =⎣ (a – b + c = 0) So sánh điều kiện ta được t = 4 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ± 2. Vậy phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt là x = 2 hoặc x = –2. c) (3) 2x y 1 (a) 3x 4y 1 (b) + =⎧⎨ + = −⎩ Cách 1: Từ (a) ⇒ y = 1 – 2x (c). Thế (c) vào (b) ta được: 3x + 4(1 – 2x) = –1 ⇔ –5x = –5 ⇔ x = 1. Thế x = 1 vào (c) ta được y = –1. Vậy hệ phương trình (3) có nghiệm là x = 1 và y = –1. Cách 2: (3) ⇔ ⇔ ⇔ 8x 4y 4 3x 4y 1 + =⎧⎨ + = −⎩ 5x 5 3x 4y 1 =⎧⎨ + = −⎩ x 1 3.1 4y 1 =⎧⎨ + = −⎩ ⇔ x 1 y 1 =⎧⎨ = −⎩ . Vậy hệ phương trình (3) có nghiệm là x = 1 và y = –1. Câu 2 (2 điểm): a) * Bảng giá trị đặc biệt của hàm số y = –x2: x –2 –1 0 1 2 y = –x2 –4 –1 0 –1 –4 * Bảng giá trị đặc biệt của hàm số y = x – 2: x 0 2 y = x – 2 –2 0 -3 -2 -1 1 2 3 -4 -3 -2 -1 x y O Đồ thị (P) và (D) được vẽ như sau: b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là: –x2 = x – 2 ⇔ x2 + x – 2 = 0 ⇔ x = 1 hay x = –2 (a + b + c = 0) Khi x = 1 thì y = –1; Khi x = –2 thì y = –4. Vậy (P) cắt (D) tại hai điểm là (1; –1) và (–2; –4). Câu 3 (1 điểm): a) A = 7 4 3 7 4 3− − + = 2 2(2 3) (2 3)− − + = 2 3 2 3− − + Mà 2 – 3 > 0 và 2 + 3 > 0 nên A = 2 – 3 – 2 – 3 = 2 3− . b) B = x 1 x 1 x x 2x 4 x 8. x 4 x 4 x 4 x ⎛ ⎞+ − + −−⎜ ⎟⎜ ⎟− + +⎝ ⎠ − . = 2 2 2 x 1 x 1 (x 4)( x 2). ( x) 2 ( x 2) x ⎛ ⎞+ − −− +− +⎝ ⎠⎜ ⎟⎜ ⎟ = 2 2 ( x 1)( x 2) ( x 1)( x 2) (x 4)( x 2). x( x) 2 ( x 2) ⎛ ⎞+ + − − − − +⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎡ ⎤− +⎣ ⎦⎝ ⎠ = x 3 = x 2 (x 3 x 2) x + + − − + 6 x x = 6. Câu 4 (1,5 điểm): x2 – 2mx – 1 = 0 (m là tham số) a) Chứng minh phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt. Cách 1: Ta có: Δ' = m2 + 1 > 0 với mọi m nên phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt. Cách 2: Ta thấy với mọi m, a và c trái dấu nhau nên phương trình luôn có hai phân biệt. b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình trên. Tìm m để 2 21 2 1 2x x x x 7+ − = . Theo a) ta có với mọi m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. Khi đó ta có S = và P = x1x2 = –1. 1 2x x 2m+ = Do đó ⇔ S2 – 3P = 7 ⇔ (2m)2 + 3 = 7 ⇔ m2 = 1 ⇔ m = ± 1. 2 21 2 1 2x x x x 7+ − = Vậy m thoả yêu cầu bài toán ⇔ m = ± 1. Câu 5 (3,5 điểm): a) Xét hai tam giác MAC và MDA có: – ∠ M chung – ∠ MAC = ∠ MDA (= »đAC1 s 2 ). Suy ra ΔMAC đồng dạng với ΔMDA (g – g) ⇒ MA MC MD MA = ⇒ MA2 = MC.MD. b) * MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên ∠MAO = ∠ MBO = 900. * I là trung điểm dây CD nên ∠ MIO = 900. Do đó: ∠ MAO = ∠ MBO = ∠ MIO = 900 ⇒ 5 điểm M, A, O, I, B cùng thuộc đường đường kính MO. chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và OA = OB = R(O). Do đó MO là trung ực của AB ⇒ MO ⊥ AB. K tròn c) ¾ Ta có MA = MB (tính tr O M D C A I H B Trong ΔMAO vuông tại A có AH là đường cao ⇒ MA2 = MH.MO. Mà MA2 = MC.MD (do a)) ⇒ MC.MD = MH.MO ⇒ MH MC MD MO = (1). Xét Δ MHC và ΔMDO có: ∠M chung, kết hợp với (1) ta suy ra ΔMHC và ΔMDO đồng dạng (c–g –c) ⇒ ∠ MHC = ∠ MDO ⇒ Tứ giác OHCD nội tiếp. ¾ Ta có: + ΔOCD cân tại O ⇒ ∠ OCD = ∠ MDO + ∠ OCD = ∠ OHD (do OHCD nội tiếp) Do đó ∠ MDO = ∠ OHD mà ∠ MDO = ∠ MHC (cmt) ⇒ ∠ MHC = ∠ OHD ⇒ 900 – ∠ MHC = 900 – ∠ OHD ⇒ ∠ CHA = ∠ DHA ⇒ HA là phân giác của ∠ CHD hay AB là phân giác của ∠ CHD. d) Tứ giác OCKD nội tiếp(vì ∠ OCK = ∠ ODK = 900) ⇒ ∠ OKC = ∠ ODC = ∠ MDO mà ∠ MDO = ∠ MHC (cmt) ⇒ ∠ OKC = ∠ MHC ⇒ OKCH nội tiếp ⇒ ∠ KHO = ∠ KCO = 900. ⇒ KH ⊥ MO tại H mà AB ⊥ MO tại H ⇒ HK trùng AB ⇒ K, A, B thẳng hàng. --------------oOo-------------- ThS NGUYỄN DUY HIẾU (Tổ trưởng tổ toán, Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP.HCM)
Tài liệu đính kèm: